GDCD 11 Bài Nhà nước pháp quyền

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 11 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 11 Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 9 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa và 15 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa môn GDCD lớp 11 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa GDCD lớp 11.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm GDCD 11 Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa:

GDCD 11 BÀI 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA

Phần 1: Lý thuyết GDCD 11 Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa

a. Nguồn gốc của nhà nước.

- Nhà nước ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hóa thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hòa được.

b. Bản chất nhà nước

- Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của các giai cấp này đối với giai cấp khác.

- Nhà nước là bộ máy cưỡng chế và đàn án đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.

⇒ Xét về mặt bản chất, nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị.

a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

b. Bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Tính nhân dân

   + Nhà nước của dân, do dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí.

   + Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.

   + Nhà nước là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.

- Tính dân tộc

   + Kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.

   + Có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam.

   + Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

c. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.

- Chức năng tổ chức và xây dựng, đảm bảo thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.

d. Vai trò của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị

- Thể chế hóa và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam, thể chế hóa và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.

- Tổ chức xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.

- Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình trong xã hội.

- Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

- Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.

- Tích cực tham gia các hoạt động: xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự…

- Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật

- Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá các thế lực thù địch.

Phần 2: 15 câu hỏi trắc nghiệm GDCD 11 Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa

Câu 1: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước ta thể hiện nhà nước ta mang bản chất của

A. Giai cấp công nhân.

B. Giai cấp thống trị.

C. Giai cấp công – nông – trí thức.

D. Giai cấp bị trị.

Đáp án:

Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân: Thể hiện ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả

A. Tính nhân dân và tính dân tộc.

B. Tính nhân dân và tính giai cấp.

C. Tính giai cấp và tính dân tộc.

D. Tính giai cấp và tính hiện đại.

Đáp án:

Bản chất giai cấp công nhân của Nhà nước ta bao hàm cả tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình là

A. Công an.

B. Quốc hội.

C. Tòa án.

D. Nhà nước.

Đáp án:

Nhà nước là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không thể hiện tính dân tộc của Nhà nước ta?

A. Kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc.

B. Nhà nước của dân, do dân và vì dân.

C. Chăm lo lợi ích mọi mặt cho tất cả các dân tộc.

D. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

Đáp án:

Nội dung “nhà nước của dân, do dân và vì dân” thể hiện tính nhân dân của Nhà nước ta.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Nội dung nào dưới đây thể hiện chức năng của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Thực hiện đoàn kết toàn dân.

B. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc.

C. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.

D. Để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.

Đáp án:

Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có hai chức năng cơ bản là: chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội và chức năng tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Nội dung nào không thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Gương mẫu thực hiện tốt pháp luật của nhà nước.

B. Tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

C. Thờ ơ với những hành vi vi phạm pháp luật

D. Cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

Đáp án:

Công dân có trách nhiệm phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật để giúp xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người đã trải qua một thời kì chưa có nhà nước, đó là xã hội

A. Cộng sản nguyên thủy.

B. Phong kiến.

C. Chiếm hữu nô lên.

D. Tư bản chủ nghĩa.

Đáp án:

Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã trải qua một thời kì chưa có nhà nước – đó là xã hội cộng sản nguyên thủy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Cuối thời kì cộng sản nguyên thủy, chế độ tư hữu hình thành dẫn đến xã hội xảy ra hiện tượng

A. Kinh tế phát triển.

B. Năng suất lao động tăng.

C. Phân chia giai cấp.

D. Phân chia đẳng cấp.

Đáp án:

Cuối thời kì cộng sản nguyên thủy, quá trình tư hữu tài sản diễn ra, chế độ tư hữu hình thành, xã hội đã phân chia thành hai giai cấp đối lập nhau: giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hóa thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hòa được thì

A. Xảy ra chiến tranh.

B. Nhà nước ra đời.

C. Triệt tiêu giai cấp.

D. Mâu thuẫn biến mất.

Đáp án:

Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hóa thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hòa được

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Nội dung nào dưới đây thể hiện khái niệm nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Nhà nước của nhân dân, do nhân dan và vì nhân dân.

B. Quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật.

C. Do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

D. Cả A, B và C.

Đáp án:

Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp

A. Nông dân.

B. Công nhân.

C. Thống trị.

D. Bị trị.

Đáp án:

Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân: Thể hiện ở sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với nhà nước.

Đáp án cần chọn là: B

Giải Bài Tập Giáo Dục Công Dân 11 – Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa giúp HS giải bài tập, hiểu được những chuẩn mực đạo đức và pháp luật cơ bản, phổ thông, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi HS trong các quan hệ với bản thân, với người khác, với công việc và với môi trường sống:

  • Giải Giáo Dục Công Dân Lớp 11

  • Sách Giáo Viên Giáo Dục Công Dân Lớp 11

Trả lời:

   – Trong lịch sử xã hội loài người, nhà nước ra đời khi xuất hiện sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất và xã hội phân có sự mâu thẫn giai cấp không thể điều hòa được.

   – Khi đó nhà nước xuất hiện nhằm điều hòa mâu thuẫn trong xã hội có giai cấp.

Trả lời:

   – Nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị vì:

      + Chỉ có giai cấp thống trị về kinh tế mới đủ điều kiện lập ra và sử dụng bộ máy nhà nước.

      + Giai cấp nào thống trị về kinh tế sẽ trở thành giai cấp thống trị về chính trị và tư tưởng, bắt buộc mọi thành viên trong xã hội phải tuân theo.

      + Để bảo vệ địa vị thống trị và lợi ích của mình, giai cấp thống trị sử dụng những lực lượng đặc biệt đó là bộ máy quân đội, cảnh sát đàn áp sự phản kháng của các giai cấp bị thống trị.

   – Ví dụ: Nhà nước ban hành Hiến pháp và pháp luật mang tính bắt buộc, được nhà nước bảo đảm thực hiện, ai làm trái sẽ bị xử phạt theo đúng quy định của pháp luật.

Trả lời:

   – Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

   – Nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sau sắc vì:

      + Nhà nước ta lấy liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí thức làm nền tảng, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

      + Do nhân dân lập nên thông qua tổng tuyển cử toàn dân, dưới sự kiểm soát của nhân dân, mọi quyền lực nhà nước có được đều do nhân dân ủy quyền.

      + Mọi chủ trương, chính sách của nhà ước đều thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân.

      + Trong tổ chức và hoạt động của nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ; có sự thống nhất hữu cơ giữa chức năng giai cấp và chức năng xã hội.

Trả lời:

   – Các chức năng cơ bản của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

      + Chức năng bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội. Để xây dựng và phát triển kinh tế – xã hội của đất nước, Nhà nước ta sử dụng toàn bộ sức mạnh của mình để phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưu gây rối, phá hoại, bạo loạn, xâm hại đến nền an ninh quốc gia, đến sự ổn định chính trị trong nước, bảo đảm giữ vững an ninh chính trị, an toàn xã hội, tạo điều kiện hòa bình, ổn định cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên đất nước ta

      + Chức năng tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.

   – Tổ chức xây dựng và quản lí nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.

   – Tổ chức xây dựng và quản lí văn hóa, giáo dục, khoa học.

   – Tổ chức xây dựng và bảo đảm thực hiện các chính sách xã hội.

   Xây dựng hệ thống pháp luật để đảm bảo thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân.

   – Hai chức năng trên có mối quan hệ hữu cơ và thống nhất với nhau, trong đó có chức năng tổ chức và xây dựng là căn bản nhất, giữ vai trò quyết định.

   – Bởi vì, với nhà nức xã hội chủ nghĩa, chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội “mới chỉ là những công việc quét dọn trước khi xây dựng, chứ chưa phảo là đích thân việc xây dựng” như Lê-nin đã khẳng định.

Trả lời:

   – Hệ thống chính trị là tập hợp các thiết chế chính trị, bao gồm nhà nước, các đảng phải chính trị, các tổ chức chính trị – xã hội có quan hệ gắn bó hữu cơ và tác động qua lại lẫn nhau nhằm thực hiện quyền chính trị của giai cấp cầm quyền.

   – Là một yếu tố cấu thành hệ thống chính trị, Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những vai trò sau:

      + Một, thể chế hóa và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam; thể chế hóa và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân.

      + Hai, tổ chức xây dựng xã hội mới – xã hội xã hội chủ nghĩa.

      + Ba, là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình đối với toàn xã hội

      + Bốn, là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam.

Trả lời:

   – Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện tốt đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

   – Tích cực tham gia các hoạt động: Xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.

   – Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật.

   – Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch.

Trả lời:

    – Người dân được hưởng quyền bình đẳng trong xã hội, quyền tự do ngôn luận, tự do đi lại, quyền bầu cử, ứng cử, quyền và nghĩa vụ học tập, lao động cống hiến cho xã hội.

    – Người dân được hưởng đầy đủ chế độ, chính sách xã hội của nhà nước về văn hóa, y tế, giáo dục.

    – Nhà nước đều tiến hành trưng cầu dân ý về các vấn đề của đất nước để mỗi người dân đều được đóng góp ý kiến nhằm xây dựng và bảo vệ đất nước.

Trả lời:

   – Thực hiện bầu cử quốc hội và hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân các cấp bằng việc tổ chức hội nghị lấy ý kiến nhận xét, tín nhiệm của cử tri nơi ứng viên công tác và cư trú.

   – Cải cách các thủ tục hành chính nhằm tăng cường tính công khai, minh bạch; tiết kiệm thời gian, công sức, tiền bạc và chi phí đi lại nhiều lần gây tốn kém cho nhân nhân.

   – Địa phương có các nhà văn hóa làm không gian sinh hoạt chung cho người dân.

   – Chính quyền địa phương quan tâm đến các gia đình chính sách, gia đình gặp hoàn cảnh khó khăn.

Trả lời:

   – Tham gia tích cực các hoạt động tập thể ở địa phương như: sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; thể dục thể thao, hoạt động từ thiện…

   – Tham gia tuyên truyền việc thực hiện tốt các đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước

   – Tham gia bầu cử HĐND các cấp khi đủ tuổi.