Cùng với thuế giá trị gia tăng (VAT), phí trước bạ, chủ xe máy mới còn phải trả thêm chi phí để cấp biển số mới. Đó là một chi phí bắt buộc mà người mua xe cũng rất quan tâm.
15 Tháng Tư, 2021
- Nguyễn Liên
- @lien
- Bài viết: 4517
Cách tính phí trước bạ xe máy
Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 5%.
Như vậy phí trước bạ ở khu vực này sẽ bằng Giá tính lệ phí trước bạ x 5%
Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.
Ở các khu vực còn lại, căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 2%.
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%
Phí cấp biển số xe máy
Bảng phí cấp biển số xe máy mới trong năm 2021 theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC ban hành năm 2016 cụ thể như sau:
Cần lưu ý rằng theo quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có thể căn cứ để quy định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương. Cụ thể như sau:
Để có được một chiếc xe máy, ngoài số tiền trả cho đại lý xe máy, thuế giá trị gia tăng thì người mua phải nộp thêm lệ phí trước bạ và lệ phí cấp biển số xe máy theo quy định.
1. Lệ phí trước bạ khi mua xe máy
* Khi mua xe mới (đăng ký lần đầu)
- Khu vực thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã
Căn cứ Điều 5 và điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã đăng ký quyền sở hữu xe máy lần đầu bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 5%.
Công thức tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ
=
Giá tính lệ phí trước bạ
x
5%
Lưu ý: Thành phố trực thuộc trung ương gồm Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng, Cần Thơ.
- Khu vực còn lại
Căn cứ Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân với 2%.
Công thức tính:
Lệ phí trước bạ
=
Giá tính lệ phí trước bạ
x
2%
* Đăng ký từ lần thứ hai trở đi (được tặng, mua xe cũ, thừa kế…)
Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.
Công thức tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ
=
Giá tính lệ phí trước bạ
x
1%
Như vậy, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết).
Để biết được giá tính lệ phí trước bạ hãy xem tại: Quyết định 618/QĐ-BTC được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC.
Lệ phí trước bạ xe máy đã được LuatVietnam tính tại: File excel lệ phí trước bạ khi mua xe máy của 63 tỉnh thành.
2. Lệ phí cấp biển số xe máy
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định như sau:
TT
Chỉ tiêu
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
1
Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống
500.000 đồng - 01 triệu đồng
200.000 đồng
50.000 đồng
2
Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng
01 - 02 triệu đồng
400.000 đồng
50.000 đồng
3
Trị giá trên 40 triệu đồng
02 - 04 triệu đồng
800.000 đồng
50.000 đồng
4
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật
50.000 đồng
50.000 đồng
50.000 đồng
Lưu ý:
- Trị giá xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.
- Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.