Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM

Ngày 22/10/2018, UBND TP.HCM đã ban hành Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt. Theo đó, UBND Tp.HCM đồng ý điều chỉnh giảm mức giá dịch vụ vận chuyển cho lộ trình 2021 – 2025.

giá dịch vụ thu gom rácGiá tối đa đối với dịch vụ THU GOM rác tại nguồn, cụ thể như sau:

  • Thu gom thủ công giai đoạn 2020 – 2025 là 364 đồng/kg;

  • Thu gom cơ giới giai đoạn 2020 – 2025 là 166 đồng/kg.

Giá tối đa đối với dịch vụ VẬN CHUYỂN chất thải rắn sinh hoạt:

  • Năm 2020 là 133,5 đồng/kg;

  • Từ năm 2022 trở đi là 247 đồng/kg.

Mời Quý đọc giả tham khảo chi tiết file bên dưới.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM
Thu gom, vận chuyển chất thải.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM
Tiêu hủy hàng hóa lỗi, hết hạn.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM
Cho thuê xe có động cơ.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM
Tư vấn hồ sơ môi trường.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM
Duy trì, chăm sóc cảnh quan.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM
Sửa chữa phương tiện chuyên dùng, xe có động cơ.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM
Thu mua phế liệu.

Ngày nay, vấn đề môi trường đang trở thành điểm nóng của xã hội. Tại các địa phương, vấn đề về xử lý rác thải, bảo đảm vệ sinh môi trường được các sở, ban ngành quan tâm để thực hiện chỉ đạo. Khi các hộ gia đình, cá nhân hay các cơ sở kinh doanh xả thải ra môi trường thì họ phải nộp một khoản phí theo quy định để các công ty thực hiện dịch vụ bảo vệ môi trường họ hoạt động nhằm giảm thiểu tác động xấu của rác thải đối với môi trường. Vấn đề về mức phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh cũng được các cơ quan có thẩm quyền chỉ đạo chặt chẽ. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin về mức phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Giá thu gom rác thải sinh hoạt TP HCM

Dịch vụ Luật sư tư vấn pháp luật qua điện thoại: 1900.6568

Cơ sở pháp lý

– Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND về thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

– Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

– Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ quy phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

– Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

1. Mức phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường tại Thành phố Hồ Chí Minh

 1.1. Đối với rác thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt

Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Theo quyết định mới, khái niệm về mức phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đã không còn mà thay vào đó là khái niệm về mức giá đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.

Xem thêm: Nguyên tắc bảo vệ môi trường? Nội dung bảo vệ môi trường?

Trong tình hình mới, khi mà việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải trở nên phức tạp hơn, sử dụng nhiều máy móc hiện đại hơn thì giá của những dịch vụ này cũng tăng lên, cụ thể như sau:

Thứ nhất, đối với giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước:

– Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom tại nguồn như sau:

+ Đối với thu gom tại nguồn bằng phương pháp thủ công: 364.000 đồng/tấn, tương đương 364 đồng/kg.

+ Đối với thu gom tại nguồn bằng phương tiện cơ giới: 166.000 đồng/tấn, tương đương 166 đồng/kg.

– Giá tối đa đối với dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt là: 247.000 đồng/tấn, tương đương 247 đồng/kg.

Thứ hai, đối với giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước là: 475.000 đồng/tấn, tương đương 475 đồng/kg.

Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND cũng quy định cụ thể lộ trình thực hiện mức giá này thể hiện thông qua bảng sau:

Xem thêm: Bảo vệ môi trường là gì? Nội dung và biện pháp bảo vệ môi trường?

Nội dung Đơn vị tính Lộ trình
Năm 2018 – 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 trở đi
1. Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước
a) Giá tối đa đối với dịch vụ thu gom tại nguồn
Thu gom thủ công Đồng/kg 364 364 364 364
Thu gom cơ giới Đồng/kg 166 166 166 166
b) Giá tối đa đối với dịch vụ vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt Đồng/kg 40 133,5 227 247
2. Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng ngân sách nhà nước Đồng/kg 475

Khi áp dụng mức giá này, các địa phương trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh cần lưu ý như sau:

– Giá này đã tách thuế giá trị gia tăng đầu vào và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng đầu ra.

– Ủy ban nhân dân quận – huyện căn cứ vào mức giá tối đa nêu trên và hướng dẫn của các Sở ngành liên quan để xây dựng mức giá chi tiết áp dụng cho các đối tượng trên địa bàn quản lý.

– Trong quá trình thực hiện, khi có sự thay đổi các cấu phần của đơn giá chi tiết (tiền lương, định mức giá nhiên liệu và các yếu tố khác trong xây dựng đơn giá), Ủy ban nhân dân quận – huyện chủ động điều chỉnh giá cụ thể đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn quản lý cho phù hợp.

Như vậy có thể thấy, trong việc xử lý rác thải thì pháp luật hiện nay đã quy định đối với các hộ gia đình tham gia dịch vụ thu gom rác thải, vận chuyển rác thải sinh hoạt thì đều phải trả phí dịch vụ nhưng đối với chi phí sử dụng thì áp dụng theo mức được quy định tại Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND.

1.2. Đối với nước thải

Nước thải sinh hoạt

– Nước thải sinh hoạt là nước thải từ hoạt động của:

Xem thêm: Thủ tục cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

+ Hộ gia đình, cá nhân.

+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.

+ Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy.

+ Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

Theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND thì phương thức thu, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020 được thực hiện như sau:

– Đối với phương thức thu: theo tỷ lệ % trên giá nước sạch.

– Đối với mức thu: 10% trên giá bán nước sạch, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Quy định đơn giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:

Xem thêm: Môi trường là gì? Các chức năng và vai trò quan trọng của môi trường?

Định mức sử dụng nước Đơn giá (đồng/m3)
Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022
a) Đến 4m3/người/tháng
– Hộ dân cư: 5.600 6.000 6.300 6.700
 – Riêng hộ nghèo và cận nghèo:  5.300 5.600 6.000 6.300
b) Từ 4m3 đến 6m3/người/tháng 10.800 11.500 12.100 12.900
c) Trên 6m3/người/tháng 12.100 12.800 13.600 14.400

 Nước thải công nghiệp

– Nước thải công nghiệp là nước thải từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.

Theo quy định tại Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐND, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như sau:

– Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải dưới 5 m3/ngày-đêm: áp dụng mức thu phí cố định f = 1.500.000 đồng/năm.

– Đối với cơ sở có tổng lượng nước thải từ 5 m3/ngày-đêm trở lên sẽ tính phí theo công thức sau:

F = (f x K) + C

Trong đó:

+ F là số phí phải nộp (đồng)

Xem thêm: Vai trò của pháp luật trong việc bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay

+ f = 1.500.000 đồng

+ K là hệ số lưu lượng xả thải

+ C là số phí biến đổi phải nộp

Miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

Pháp luật quy định miễn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:

– Nước xả ra từ các nhà máy thủy điện.

– Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra.

– Nước thải sinh hoạt của:

Xem thêm: Nguyên tắc và nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các xã;

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch;

+ Hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử dụng.

– Nước làm mát (theo quy định pháp luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.

– Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy tràn.

– Nước thải từ các phương tiện đánh bắt thủy sản của ngư dân.

– Nước thải của các hệ thống xử lý nước thải tập trung khu đô thị đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Như vậy, trên nội dung mức thu phí đối với việc xử lý nước thải thì áp dụng theo mức thu phí riêng thì tính theo mức % so với giá sử dụng nước sạch và mỗi một loại nước thải sử dụng thì sẽ áp dụng công thức tính phí riêng áp dụng theo mét khối sử dụng.

Xem thêm: Điểm mới của Luật bảo vệ môi trường 2014

2. Tổ chức thu phí

– Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn.

+ Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.

+ Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.

– Đối với rác thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt: Ủy ban nhân dân quận- huyện sẽ tiến hành tổ chức lực lượng thu giá dịch vụ theo hướng dẫn của các Sở ngành liên quan.

3. Đối tượng áp dụng

– Cá nhân, hộ gia đình, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt (chất thải rắn sinh hoạt) trên địa bàn thành phố.

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải theo quy định là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

+ Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo cơ chế giá dịch vụ thì đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung là người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo quy định.

Xem thêm: Chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo vệ môi trường

+ Trường hợp các cơ sở sử dụng nguồn nước sạch từ tổ chức cung cấp nước sạch cho hoạt động sản xuất, chế biến thì chủ cơ sở phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp (không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt).

Như vậy, từ những quy định trên có thể thấy việc thu phí vệ sinh môi trường là rất cần thiết bởi lẽ hằng ngày có rát nhiều loại rác thải được xả ra môi trường gây ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống vì vậy cần phải có hệ thống thu gom và xử lý, để đảm bảo được hoạt đọng thì người sử dụng cần phải nộp các loại phí vệ sinh đó theo quy định.