Để lựa chọn muối phù hợp trong mỗi trường hợp cần nắm rõ tính chất vật lý cũng như tính chất hóa học của những muối đó. Show Hướng dẫn giảiCâu a Muối không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó là Pb(NO3)2 Câu b Muối không độc nhưng cũng không nên có trong nước ăn vì vị mặn của nó là NaCl Câu c Muối không tan trong nước, nhưng bị phân hủy ở nhiệt độ cao là CaCO3 Câu d Muối rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao là CaSO4 2. Giải bài 2 trang 36 SGK Hóa 9Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai dung dịch chất ban đầu có thể là những chất nào. Minh họa bằng các phương trình hóa học. Phương pháp giảiĐể xác định chất ban đầu ta dựa vào sản phẩm có NaCl → chất ban đầu 1 chất phải có nguyên tố Na, 1 chất phải có chứa nguyên tố Cl. Hướng dẫn giảiTừ dung dịch ban đầu, phản ứng có sinh ra muối NaCl, suy ra một dung dịch phải là dung dịch của hợp chất có chứa Na, dung dịch còn lại là dung dịch của hợp chất có chứa Cl; Mặt khác, vì NaCl tan nên sản phẩm còn lại phải là hợp chất không tan, chất khí hay H2O, thí dụ: - Phản ứng trung hòa HCl bằng dung dịch NaOH NaOH + HCl → NaCl + H2O - Phản ứng trao đổi giữa + Muối + axit : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O + Muối + muối : BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4↓ + Muối + kiềm : CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓ 3. Giải bài 3 trang 36 SGK Hóa 9
-Khí clo dùng để: 1)…, 2)…, 3)… -Khí hidro dùng để:1)…, 2)…, 3)… -Natri hiđroxit dùng để: 1)…, 2)…, 3)… Điền những ứng dụng sau đây vào những chỗ để trống ở trên cho phù hợp: Tẩy trắng vải, giấy; nấu xà phòng; sản xuất axit clohiđric; chế tạo hóa chất trừ sâu, diệt cỏ dại; hàn cắt kim loại; sát trùng, diệt khuẩn nước ăn; nhiên liệu cho động cơ tên lửa; bơm khí cầu, bóng thám không; sản xuất nhôm, sản xuất chất dẻo PVC; chế biến dầu mỏ. Phương pháp giải
Hướng dẫn giảiCâu a Phương trình hóa học Câu b - Khí clo dùng để: 1) tẩy trắng vải, giấy; 2) sản xuất axit HCl; 3) sản xuất chất dẻo PVC. - Khí hiđro dùng để: 1) hàn cắt kim loại; 2) làm nhiên liệu động cơ tên lửa; 3) bơm khí cầu, bóng thám không. - Natri hiđroxit dùng để: 1) nấu xà phòng; 2) sản xuất nhôm; 3) chế biến dầu mỏ. 4. Giải bài 4 trang 36 SGK Hóa 9Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt 2 muối có trong mỗi cặp chất sau được không? (nếu được thì ghi dấu (x), Nếu không thì ghi dấu (o) vào các ô vuông).
Viết các phương trình hóa học, nếu có. Phương pháp giảiDung dịch NaOH cho vào 2 chất đó mà có hiện tượng quan sát được khác nhau thì sẽ phân biệt được. Hướng dẫn giảiCâu a: Dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3 Khi cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử gồm dung dịch K2SO4 và dung dịch Fe2(SO4)3:
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓
Câu b: Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4 Khi cho dung dịch NaOH vào 2 mẫu thử gồm dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4:
CuCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Cu(OH)2↓
Câu c: Dung dịch NaCl và dung dịch BaCl2 Dung dịch NaOH không thể phân biệt được hai dung dịch trên (Những dung dịch K2SO4, Na2SO4, NaCl, BaCl2 đều không phản ứng với dung dịch NaOH). 5. Giải bài 5 trang 36 SGK Hóa 9Trong phòng thí nghiệm có thể dùng những muối KClO3 hoặc KNO3 để điều chế khí oxi bằng phản ứng phân hủy.
Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn? Phương pháp giải
2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KNO2 + O2↑ (1) 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2↑ (2)
Đặt số mol O2 theo mol KNO3 và KClO3 từ đó tính được thể tích O2 sinh ra ở mỗi phương trình (1) ; (2)
Từ phương trình (1), (2) tính ngược lại số mol KNO3 và KClO3 từ đó tính được khối lượng của mỗi chất. Hướng dẫn giảiCâu a Các phương trình phản ứng phân hủy: 2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KNO2 + O2↑ (1) 2KClO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2KCl + 3O2↑ (2) Câu b Theo phương trình (1): \(\\ n_{O_{2}} = \frac{1}{2} n_{KNO_{3}} = 0,05 \ mol \\ \\ V_{O_{2}} = 1,12 \ l\) Theo phương trình (2): \(\\ n_{O_{2}} = \frac{3}{2} n_{KClO_{3} } = 0,15 \ mol \\ \\ V_{O_{2}} = 0,15 .22,4 = 3,36 \ l\) Câu c \(\\ n_{O_{2}} = \frac{1,12}{22,4} =0,05 \ mol \\ \\ M_{KNO_{3}} = 101 \ g ; \ M_{KClO _{3}} = 122,5 \ g\) |