Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Trụ sở chính: Tòa nhà Viettel, Số 285, đường Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh

Tiki nhận đặt hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi, chưa hỗ trợ mua và nhận hàng trực tiếp tại văn phòng hoặc trung tâm xử lý đơn hàng

Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 06/01/2010 và sửa đổi lần thứ 23 ngày 14/02/2022

© 2022 - Bản quyền của Công ty TNHH Ti Ki

Bài 3.9 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là

A. 10,5m/s              

B. 10m/s              

c. 9,8m/s

D. 11 m/s

Giải

=> Chọn B

Ta có:

\(\eqalign{ & {S_1} = {v_1}.{t_1} = 12{t \over 3} = 4t \cr & {S_2} = {v_2}.{t_2} = 9.{2 \over 3}t = 6t \cr

& {v_{tb}} = {{{s_1} + {s_2}} \over t} = {{10t} \over t} = 10m/s \cr} \)

Bài 3.10 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ô tô chuyển động trên chặng đường gồm ba đoạn liên tiếp cùng chiều dài. Vận tốc của xe trên mỗi đoạn là V1 = 12m/s; v2 = 8m/s; v3 = 16m/s. Tính vận tốc trung bình của ôtô cả chặng đường.

Giải:

Vận tốc trung bình:

\(\eqalign{ & {v_{tb}} = {{3{\rm{s}}} \over {{t_1} + {t_2} + {t_3}}} = {{3{\rm{s}}} \over {{s \over {{v_1}}} + {s \over {{v_2}}} + {s \over {{v_3}}}}} \cr

& = {{3{v_1}{v_2}{v_3}} \over {{v_1}{v_2} + {v_2}{v_3} + {v_3}{v_1}}} \Leftrightarrow {v_{tb}} = 11,1m/s \cr} \)

Bài 3.11 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vòng chạy quanh sân trường dài 400m. Học sinh chạy thi cùng xuất phát từ một điểm. Biết vận tốc của các em lần lượt V1 = 4,8m/s và v2 = 4m/s; Tính thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy

Giải

Vì em thứ nhất chạy nhanh hơn em thứ hai nên trong một giây em thứ nhất vượt xa em thứ hai một đoạn đường là v1 – v2 = 0,8m.

Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng 1 vòng sân.

Vậy thời gian ngắn nhất đê hai em gặp nhau trên đường chạy:

\(t = {{400} \over {0,8}} = 500{\rm{s}}\) = 8phút 20s

Bài 3.12 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hà Nội cách Đồ Sơn 120km. Một ôtô rời Hà Nội đi Đồ Sơn với vận tốc 45km/h. Một người đi xe đạp với vận tốc 15km/h xuất phát cùng lúc theo hướng ngược lại từ Đồ Sơn về Hà Nội

a) Sau bao lâu ôtô và xe đạp gặp nhau ?

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội bao xa ?

Giải

a) Sau 1 giờ ôtô và xe đạp gần nhau 1 khoảng

v = v1 + v2 = 60km/h

Để đi hết 120km thì mất thời gian: \(t = {{120} \over {{v_1} + {v_2}}} = 2h\)

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội: 45 x 2 = 90km

Giaibaitap.me


Page 2

Bài 3.13 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vận động viên đua xe đạp địa hình trên chặng đường AB gồm 3 đoạn: đường bằng, leo dốc và xuống dốc.

Trên đoạn đường bằng, xe chạy với vận tốc 45km/h trong 20 phút. Trên đoạn leo dốc xe chạy hết 30 phút, xuống dốc hết 10 phút. Biết vận tốc trung bình khi leo dốc bằng 1/3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc xuống dốc gấp bổn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải

Lần lượt tính vận tốc xe leo dốc

\({v_2} = {1 \over 3}{v_1} = 15km/h\), vận tốc xuống dốc 

v3 = 4v2 = 60km/h

Lần lượt tính quãng đường trên từng chặng đường:

\(\eqalign{ & {v_2} = {1 \over 3}{v_1} = 15km/h \cr & {S_1} = {v_1}.{t_1} = 45.{1 \over 3} = 15km \cr & {S_2} = {v_2}.{t_2} = 15.{1 \over 2} = 7,5km \cr

& {S_3} = {v_3}.{t_3} = 60.{1 \over 6} = 10km \cr} \)

Độ dài chặng đường S = S1 + S2 + S3 = 32,5km  

Bài 3.14 trang 10 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai bến M, N cùng ở bên một bờ sông và cách nhau 120km. Nếu canô đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu canô chạy ngược dòng từ N về M với lực kéo của máy như khi xuôi dòng thì thời gian chạy tăng thêm 2h.

a) Tìm vận tốc của canô, của dòng nước

b) Tìm thời gian canô tắt máy đi từ M đến N ?

Giải

a) Khi canô đi xuôi dòng: 120 = (vcn + vn).4  (1)

Khi canô đi ngược dòng: 120 = (vcn - vn).6     (2)

Giải hệ phương trình: vcn = 25km/h; vn= 5km/h

b) Canô tắt máy thì trôi với vận tốc của dòng nước nên:

Thời gian canô trôi từ M đến N là: \({{120} \over 5} = 24h\)

Bài 3.15 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đoàn tàu bắt đầu vào ga chuyển động chậm dần. Một người quan sát đứng bên đường thấy toa thứ 6 qua trước mặt trong 9 giây. Biết thời gian tòa sau quả trước mắt người quan sát nhiều hơn tòa liền trước là 0,5giay va chieu dai moi toa la 10m

a) Tìm thời gian toa thứ nhất qua trước mắt người quan sát

b) Tính vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga.

Giải

a) Thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5s nên thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát:

9 - 0,5.5 = 6,5 s

b) Tổng thời gian đoàn tàu qua trước mặt người quan sát:

9 + 8,5 + 8 + 7,5 + 7 + 6,5 = 46,5s

Chiều dài cả đoàn tàu: 6.10 = 60m

Vận tốc trung bình của đoàn tàu vào ga: 60 : 46,5 = 1,3m/s 

Giaibaitap.me


Page 3

Bài 3.16 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h, gặp đoàn tàu đi ngược chiều. Người lái xe thấy đoàn tàu lướt qua trước mặt mình trong thời gian 30 giây. Biết vận tốc của tàu là 36km/h

a) Tính chiều dài đoàn tàu

b) Nếu ôtô chuyển động đuổi theo đoàn tàu thì thời gian để ôtô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là bao nhiêu ? Coi vận tốc tàu và ôtô không thay đổi?

Giải

54km/h = 15m/s; 36km/h = 10m/s

Ôtô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều nên vận tốc của ôtô so với đoàn tàu: 15 + 10 = 25m/s

a) Chiều dài của đoàn tàu: 25 x 3 = 75m

b) Nếu ôtô vượt đoàn tàu thì vận tốc của ôtô so với đoàn tàu là:

15 - 10 = 5m/s Thời gian để ôtô vượt hết chiều dài đoàn tàu: 75 : 5 = 15s.

Bài 3.17 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Chuyển động “lắc lư” của con lắc đồng hồ (H.3.3) là chuyển động:

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

A. Thẳng đều

B. Tròn đều

C. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là nhanh dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là chậm dần

D. Không đều, từ vị trí 1 đến vị trí 2 là chậm dần, còn từ vị trí 2 đến vị trí 3 là nhanh dần.

Giải

=> Chọn c

Bài 3.18 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một xe môtô đi trên đoạn đường thứ nhất dài 2km với vận tốc 36km/h trên đoạn đường thứ hai dài 9km với vận tốc 15m/s và tiếp đến đoạn đường thứ ba dài 5km với vận tốc 45km/h. Vận tốc trung bình của môtô trên toàn bộ quãng đường là

A. 21km/h                

B. 48km/h

C. 45km/h

D. 37km/h

Giải

=> Chọn B. 48km/h

Dựa vào công thức: \({v_{tb}} = {{{S_1} + {S_2} + {S_3}} \over {{t_1} + {t_2} + {t_3}}}\)

Bài 3.19 trang 11 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một đoàn tàu chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h, người soát vé trên tàu đi về phía đầu tàu với vận tốc 3km/h. Vận tốc của người soát vé so với đất là:

A. 33km/h      

B. 39km/h

C.36km/h

D. 30km/h

Giải

=> Chọn B. 39km/h

Vì vn/đ = vn/t + vt/đ = 3 + 36 = 39km/h

Giaibaitap.me


Page 4

Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ?

A. Không thay đổi.  

B. Chỉ có thể tăng dần.

C. Chỉ có thể giảm dần.

D. Có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

Giải

Chọn D

Vì nếu lực tác dụng lên vật là lực kéo thì có thể làm cho vận tốc tăng dần còn nếu lực tác dụng lên vật là lực cản thì có thể làm cho vận tốc giảm dần.

Bài 4.2 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nêu hai ví dụ chứng tỏ lực làm thay đổi vận tốc, trong đó một ví dụ lực làm tăng vận tốc, một ví dụ lực làm giảm vận tốc.

Giải

Có thể cho ví dụ như sau:

- Thả viên bi lăn trên máng nghiêng xuống, lực hút của Trái Đất làm tăng vận tốc của viên bi.

- Xe đang chuyển động, nếu hãm phanh, lực cản làm vận tốc xe giảm

Bài 4.3 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Điền từ thích hợp vào chỗ trống :

Khi thả vật rơi, do sức................... vận tốc của vật.....................

Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do.................. của cát nên vận tốc của bóng bị.....................

Trả lời :

Khi thả vật rơi, do sức hút của Trái Đất vận tốc của vật tăng.

Khi quả bóng lăn vào bãi cát, do lực cản của cát nên vận tốc của bóng bị giảm.

Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình sau đây (H.4.1a, b)

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

Vẽ hình 4.1 a, b SBT

a) Vật chịu tác dụng của 2 lực: lực kéo \(\overrightarrow {{F_k}}\) có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ 250N; lực cản \(\overrightarrow {{F_c}}\) có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, cường độ 150N

b) Vật chịu tác dụng của 2 lực:

Trọng lực \(\overrightarrow {{P}}\) có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, cường độ 200N lực kéo \(\overrightarrow {{F_k}}\) có phương nghiêng một góc 30° so với phương năm ngang, chiều hướng lên, cường độ 300N

Giaibaitap.me


Page 5

  • Giải bài 28.5, 28.6, 28.7 trang 77 Sách bài tập...
  • Giải bài 28.8, 28.9, 28.10, 28.11 trang 77, 78...
  • Giải bài 28.1, 28.2, 28.3, 28.4 trang 77 Sách bài...
  • Giải bài 27.11, 27.12, 27.13 trang 76 Sách bài...
  • Giải bài 27.8, 27.9, 27.10 trang 75, 76 Sách bài...
  • Giải bài 27.5, 27.6, 27.7 trang 75 Sách bài tập...
  • Giải bài 27.1, 27.2, 27.3, 27.4 trang 74, 75 Sách...
  • Giải bài 26.9, 26.10, 26.11 trang 72, 73 Sách bài...
  • Giải bài 26.5, 26.7, 26.8, 26.9 trang 72 Sách bài...
  • Giải bài 26.1, 26.2, 26.3, 26.4 trang 71, 72 Sách...


Page 6

Bài 4.8 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình nào trong hình 4.4 biểu diễn đúng các lực:

\(\overrightarrow {{F_1}}\) có: điểm đặt A; phương thẳng đứng; chiều từ dưới lên; cường độ 10N;

\(\overrightarrow {{F_2}}\) có: điểm đặt A; phương nằm ngang; chiều từ trái sang phải; cường độ 20N;

\(\overrightarrow {{F_3}}\) có: điểm đặt A; phương tạo với \(\overrightarrow {{F_1}}\), \(\overrightarrow {{F_2}}\) các góc bằng nhau và bằng 45°; chiều hướng xuống dưới; cường độ 30N

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

=> Chọn D 

Bài 4.9 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đèn treo ở góc tường được giữ bởi hai sợi dây OA, OB (H.4.5). Trên hình có biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên đèn. Hãy diễn tả bằng lời các yếu tố đặc trưng của các lực đó.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

Đèn chịu tác dụng của các lực:

- Lực \(\overrightarrow {{T_1}}\): Gốc là điểm o, phương trùng với sợi dây OA, chiều từ O đến A và có độ lớn 150N.

- Lực \(\overrightarrow {{T_2}}\) : Gốc là điểm o, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn 150N

- Lực \(\overrightarrow {P}\): Gốc là điểm O, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và có độ lớn 150N.

Bài 4.10 trang 14 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Kéo vật có khối lượng 50kg trên mặt phẳng nghiêng 30°. Hãy biểu diễn 3 lúc sau đây tác dụng lên vật bằng các vectơ lực:

- Trọng lực \(\overrightarrow {P}\)

- Lực kéo \(\overrightarrow {{F_k}}\) song song với mặt phẳng nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 250N.

- Lực \(\overrightarrow {Q}\) đỡ vật có phương vuông góc với mặt nghiêng, hướng lên trên, có cường độ 430N.

Chọn tỉ xích 1cm ứng với 100N

Giải

Biểu diễn như hình 4.1G

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 4.11 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Dùng búa nhổ đinh khỏi tấm ván. Hình nào trong hình 4.6 biểu diễn đúng lực tác dụng của búa lên đinh ?

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

=> Chọn C

Bài 4.12 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một hòn đá bị ném xiên đang chuyển động cong. Hình nào trong hình 4.7 biểu diễn đúng lực tác dụng lên hòn đá (Bỏ qua sức cản của môi trường).

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải

Chọn D

Bài 4.13 trang 15 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật được treo bởi hai sợi dây giống hệt nhau, có phương hợp với nhau một góc 120° (H.4.8). Biết sức căng của các sợi dây là bằng nhau và bằng trọng lượng của vật là 20N. Chọn tỉ xích 1cm = 10N

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

Biểu diễn như hình dưới

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giaibaitap.me


Page 8

Bài 5.1 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên, tiếp tục đứng yên?

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm trên cùng một đường thẳng, ngược chiều.

Giải

=> Chọn D

Bài 5.2 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng:

Avật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.

Bvật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. vật đang đứng yên sẽ đứng yên, hoặc vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều mãi.

Gỉảỉ

=> Chọn D

Bài 5.3 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc.      

B. Đột ngột tăng vận tốc.

C. Đột ngột rẽ sang trái.                       

D. Đột ngột rẽ sang phải.

Giải

=> Chọn D

Bài 5.4 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Ta biết rằng, lực tác dụng lên vật làm thay đổi vận tốc của vật. Khi tàu khởi hành, lực kéo đầu máy làm tàu tăng dần vận tốc. Nhưng có những đoạn đường, mặc dù đầu máy vẫn chạy để kéo tàu nhưng tàu không thay đổi vận tốc. Điều này có mâu thuẫn với nhận định trên không ? Tại sao ?

Giải

Không vì có lực ma sát cân bằng với lực kéo

Giaibaitap.me


Page 9

Bài 5.5 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Quả cầu nặng 0,2kg được treo vào sợi dây cố định (H.5.1). Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên quả cầu. Chọn tỉ xích 1N ứng với 1cm

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

Quả cầu đứng yên vì chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau

Trọng lực \(\overrightarrow {P}\) cân bằng với sức căng \(\overrightarrow {T}\)

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Bài 5.6 trang 16 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vật nặng 0,5kg đặt trên mặt sàn nằm ngang 

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

a) Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật.

b) Nếu vật được kéo chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang, có cường độ 2N. Hãy biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên vật. Chọn tỉ xích 2N ứng với 1cm.

Hướng dẫn:

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

a) Vật đứng yên trên mặt bàn vì \(\overrightarrow {P}\), \(\overrightarrow {Q}\) tác dụng lên vật cân bằng nhau.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

b) Vật chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang nhờ lực kéo có cường độ 2N. Điều này chứng tỏ lực kéo cân bằng với lực cản của sàn tác dụng lên vật.

Bài 5.7 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đặt một chén nước trên góc của một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó.

Giải

Giật nhanh tờ giấy ra khỏi chén nước. Do quán tính, chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên chén nước không bị đổ

Bài 5.8 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một con báo đang đuổi riết một con linh dương. Khi báo chuẩn bị vồ mồi thì linh dương nhảy tạt sang một bên và thế là trốn thoát. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp thoát hiểm này.

Giải

Báo đuổi riết con linh dương. Linh dương nhảy tạt sang bên, do quán tính báo lao về phía trước vồ mồi mà không kịp đổi hướng nên linh dương trôn thoát.

Giaibaitap.me


Page 10

Bài 5.9 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cặp lực nào trong hình 5.3 là cặp lực cân bằng ?

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

A. Trong hình a

B. Trong hình a và b

C. Trong hình c và d

D. Trong hình d

Giải

Chọn D

Bài 5.10 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng, thì các lực này không thể làm vật.

A. đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên

B. đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại

C. đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều

D. bị biến dạng

Giải

=> Chọn C

Bài 5.11 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào ?

A. Bánh trước        

B. Bánh sau

C. Đồng thời cả hai bánh               

D. Bánh trước hoặc bánh sau đều được

Giải

=> Chọn B

Bài 5.12 trang 17 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc V dưới tác dụng của hai lực cân bằng \(\overrightarrow {{F_1}}\) và \(\overrightarrow {{F_2}}\) theo chiều của lực \(\overrightarrow {{F_2}}\). Nếu tăng cường độ của lực \(\overrightarrow {{F_1}}\) thì vật sẽ chuyển động với vận tốc:

A. luôn tăng dần

B. luôn giảm dần

C. tăng dần đến giá trị cực đại, rồi giảm dần

D. giảm dần đến giá trị bằng không rồi đổi chiều và tăng dần

Giải

=> Chọn D

Giaibaitap.me


Page 11

Bài 5.13 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ôtô khối lượng 2 tấn chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang. Biết lực cản lên ôtô bằng 0,25 lần trọng lượng của xe.

a) Kể các lực tác dụng lên ôtô

b) Biểu diễn các lực trên theo tỉ xích 0,5cm ứng với 5000N

Giải:

a) Các lực tác dụng lên ôtô: trọng lực, lực phát động, lực cản và lực đỡ của mặt đường.

b) Biểu diễn như hình 5.1G.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Bài 5.14 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vận dụng quán tính để giải thích một số hiện tượng sau:

a) Vì sao trong một số trò chơi: Ôtô, xe lửa, máy bay không chạy băng dây cót hay pin. Trong đó, chỉ có một bánh “đà” khối lượng lớn gắn với bánh xe bằng hệ thông bánh răng. Muốn xe chuyển động chỉ cần xiết mạnh bánh xe xuống mặt sàn vài lần làm bánh “đà” quay rồi buông tay. Xe chạy khá lâu và chỉ dừng lúc bánh “đà” ngừng quay.

b) Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khuỵu xuống ?

c) Vì sao ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ôtô đang phóng nhanh phải thắt dây an toàn.

d) Vì sao khi lưỡi cuốc, xẻng, đầu búa bị lỏng cán, người ta chỉ cần gõ mạnh đầu cán còn lại xuống sàn ?

Giải

a) Do bánh đà có khôi lượng lớn nên nó có quán tính lớn.

b) Khi tiếp đât các vận động viên đều phải khuỵu chân để dừng lại một cách từ từ.

c) Do có quán tính.

d)  Khi ta đóng mạnh đầu cán xuống sàn, thì cán dừng lại đột ngột khi đó lưỡi cuốc, xẻng hay đầu búa vẫn chuyến động xuống do có quán tính.

Bài 5.15 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một cục nước đá nằm yên trên mặt bàn trong toa tàu đang chuyển động thẳng đều. Hành khách ngồi cạnh bàn bỗng thấy cục đá trượt đi.

Hỏi:

a) Tàu còn chuyến động thẳng đều nữa không?

b) Nếu cục đá sẽ chuyến động về phía sau thì vận tốc tàu giảm hay tăng đột ngột?

c) Cục đá sẽ chuyến động về phía nào khi vận tốc tàu giảm đột ngột ?

d) Trong trường hợp nào, cục đá sẽ trượt về bên trái ?

Giải

a) Không                                

b) Vận tốc của tàu tăng

c) Cục đá sẽ trượt về phía trước

d) Khi tàu đến đoạn đường rẽ về bên phải

Giaibaitap.me


Page 12

Bài 5.16 trang 18 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đố vui.  

Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch. Dùng búa tạ đập thật mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên, vô tư. Tại sao ? Phải đập tạ thế nào mới không gây nguy hiểm cho người lực sĩ ?

Giải

Phải đập tạ rất nhanh, đập xuống vào gạch xong rồi giật lại ngay.

Bài 5.17 trang 19 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Sự cân bằng lực xảy ra ở giai đoạn nào của chuyển động? Một vật chuyển động khi chịu tác dụng của hai lực là kéo lực và cản, có đồ thị vận tốc như trên hình

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

A. OA      

B. AB

C. BC                       

D. Cả ba giai đoạn

Giải

=> Chọn B

Bài 5.18 trang 19 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong chuyển động được mô tả trên bài 5.17.  Chọn nhận xét đúng về tỉ số giữa lực kéo và lực cản \(\left( {{{{F_k}} \over {{F_c}}}} \right)\)

A. Nhỏ hơn 1 trong giai đoạn AO

B. Lớn hơn 1 trong giai đoạn AB

C. Lớn hơn 1 trong giai đoạn BC

D. Bằng 1 trong giai đoạn AB

Giải

Chọn D

Giaibaitap.me


Page 13

Bài 6.1 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

 Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát ?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B.  Lực xuất hiện làm mòn đế giày,

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Giải

=> Chọn C.Không phải lực ma sát, đó là lực đàn hồi.

Bài 6.2 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cách làm nào sau đây giảm được lực ma sát ?

A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.

B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.

D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.

Giải

=> Chọn C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc.

Bài 6.3 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng ?

A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật.

B. Khi vật chuyển động nhanh dần lên, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

C. Khi một vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.

D. Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này trên mặt vật kia.

Giải

=> Chọn D

Bài 6.4 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ôtô là 800N.

a) Tính độ lớn của lực ma sát tác dụng lên các bánh xe ôtô (bỏ qua lực cản của không khí).

b) Khi lực kéo của ôtô tăng lên thì ôtô sẽ chuyển động như thế nàci nếu coi lực ma sát là không thay đổi.

c) Khi lực kéo của ôtô giảm đi thì ôtô sẽ chuyển động như thế nào nẽ* coi lực ma sát là không thay đổi ?

Giải

a) Ôtô chuyển động thẳng đều khi lực kéo cân bằng với lực ma sát:

Fms = Fk = 800N

b) Lực kéo tăng (Fk >Fms) thì ôtô chuyển động nhanh dần.

c) Lực kéo giảm (Fk <Fms) thì ôtô chuyển động chậm dần.

Giaibaitap.me


Page 14

Bài 6.5 trang 20 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một đầu tàu khi khởi hành cần một lực kéo 10000N, nhưng khi đi chuyển động thẳng đều trên đường sắt thì chỉ cần một lực kéo 5000N.

a) Tìm độ lớn của lực ma sát khi bánh xe lăn đều trên đường sắt. Biéi đầu tàu có khối lượng 10 tấn. Hỏi lực ma sát này có độ lớn băng bao nhiêu phần của trọng lượng của đầu tàu ?

b) Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của những lực gì ? Tính đl lớn của hợp lực làm cho đầu tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành.

Giải

a) Khi bánh xe lăn đều trên đường sắt thì lực kéo cân bằng với lực cản khi đó Fk = 5 000N = Fms

Đổi: 10 tấn = 10000kg

So với trọng lượng đầu tàu lực ma sát bằng:

\({F_{m{\rm{s}}}} = {{5000} \over {10000.10}} = 0,05\) lần

 b)   Fk - Fms = 5 000N

Đoàn tàu khi khởi hành chịu tác dụng của 2 lực: lực phát động và lực cản. Độ lớn của lực làm cho tàu chạy nhanh dần lên khi khởi hành:

Fk - Fms = 5 000N

Bài 6.6 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Chọn đáp án đúng. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi

A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng

B. ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh (thắng)

C. quả bóng bàn đặt trên mặt nằm ngang nhẵn bóng

D. xe đạp đang xuống dốc

Giải

=> Chọn A

Bài 6.7 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì

A. trọng lực.   

B. quán tính,

C. lực búng của tay.                              

D. lực ma sát.

Giải

=> Chọn D

Bài 6.8 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây ?

A. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy

B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn

C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động

D. Ma sát giữa má phanh với vành xe

Giải

=> Chọn D

Giaibaitap.me


Page 15

Bài 6.9 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang. Khi tác dụng lên vật một lực có phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ 2N thì vật vẫn nằm yên. Lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật khi đó có:

A. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ bằng 2N

B. phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ bằng 2N

C. phương nằm ngang, hướng từ phải sang trái, cường độ lớn hơn 2N

D. phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, cường độ lớn hơn 2N

Giải

=> Chọn A

Bài 6.10 trang 21 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đặt vật trên một mặt bàn nằm ngang, móc lực kế vào vật kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó:

A. bằng cường độ lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật

B. bằng cường độ lực ma sát trượt tác dụng lê vật

C. lớn hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật

D. nhỏ hơn cường độ lực ma sát trượt tác dụng lên vật

Giải

=> Chọn C

Bài 6.11 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy giải thích:

a) Tại sao bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp?  

b) Tại sao phải đổ đất, đá, cành cây hoặc lót ván vào vũng sình lầy để xe vượt qua được mà bánh không bị quay tít tại chỗ?

c) Tại sao các đoạn ông thép kê dưới những cỗ máy nặng để di chuyển dễ dàng ?

d) Tại sao ôtô, xe máy, các công cụ, sau một thời gian sử dụng lại phải thay “dầu” định kì ?

Giải

a) Trên bề mặt vợt bóng bàn, găng tay thủ môn, thảm trải trên bậc lên xuống thường dán lớp cao su có nổi gai thô ráp, mục đích để tăng ma sát.

b) Bánh xe bị quay tít tại chỗ là do khi đó lực ma sát nhỏ, Vì vậy chúng ta phải đổ đất đá, cành cây hoặc lót ván để tăng ma sát.

c) Dùng con lăn băng gỗ hay các ống thép kê dưới những cỗ máy nặng khi đó ma sát là ma sát lăn có độ lớn nhỏ nên ta dễ dàng di chuyển cỗ máy

d) Sau một thời gian sử dụng, phải thay dầu định kì để bôi trơn các trục, để giảm ma sát.

Giaibaitap.me


Page 16

Bài 6.12 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một con ngựa kéo một cái xe có khối lượng 800kg chạy thẳng đều trên mặt đường nằm ngang.

a) Tính lực kéo của ngựa biết lực ma sát chỉ bằng 0,2 lần trọng lượng của xe.

b) Để xe bắt đầu chuyển bánh, ngựa phải kéo xe bởi lực bằng

So sánh với kết quả câu 1 và giải thích vì sao có sự chênh lệch này ?

Giải

a) Fk = Fmsn = 8 000 x 0,2 = 1 600N

b) Ban đầu xe đang đứng yên, nên muốn xe bắt đầu chuyển động thì phải tác dụng một lực lớn hơn lực ma sát trên.

Bài 6.13 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nhận xét nào sau đây về lực tác dụng lên ôtô chuyển động trên đường là sai?

A. Lúc khởi hành, lực kéo mạnh hơn lực ma sát nghỉ.

B. Khi chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang lực kéo bằng với lực ma sát lăn.

C. Để xe chuyển động chậm lại chỉ cần hãm phanh để chuyển lực sát lăn thành lưc ma sát trượt.

D. Cả 3 ý kiến đều sai.

Giải

=> Chọn D

Bài 6.14 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trường hợp nào sau đây lực ma sát có hại?

A. Khi kéo co, lực ma sát giữa chân của vận động viên với mặt đất, giữa tay của vận động viên với sợi dây kéo.

B. Khi máy vận hành, ma sát giữa các ổ trục các bánh răng làm máy móc sẽ bị mòn đi.

C. Rắc cát trên đường ray khi tàu lên dốc.

D. Rắc nhựa thông vào bề mặt dây cua roa, vào cung dây của đàn vi-ô- lông, đàn nhị (đàn cò).

Giải

=> Chọn B

Bài 6.15 trang 22 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trường hợp nào sau đây lực ma sát không phải là lực ma sát lăn?

A. Ma sát giữa các viên bi trong ổ trục quay.

B. Ma sát giữa bánh xe và mặt đường khi đi trên đường.

C. Ma sát giữa các con lăn và mặt đường khi di chuyển vật nặng trên đường

D. Ma sát giữa khăn lau với mặt sàn khi lau nhà.

Giải

=> Chọn D

Giaibaitap.me


Page 17

Bài 7.5 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích, của bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?

Giải

 p = F/S => F=pxs , trong đó  F: áp lực (N); S: diện tích bị ép (m2); p: áp suất (N/m)

Trọng lượng của người: P=F= p.s = 1,7x104 *0.03= 17 000*0,03 = 510N

Trong kiến thực Vật Lý 6 chúng ta đã được học

M là khối lượngP lớn là trọng lượng Khối lượng bằng trọng lượng x 10

Suy ra trọng lượng bằng khối lượng chia 10

m = P x 10 => P = m/10

Do đó, Khối lượng của người: \(m = {P \over {10}} = 51\) kg

Bài 7.6 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.

Giải:

Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là:

\(p = {F \over S} = {{60.10 + 4.10} \over {4.0,0008}} = {{640} \over {0,0032}} = 200000N/{m^2}\)

Bài 7.7 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng ?

A. Áp suất và áp lực có cùng đơn vị đo.

B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép

C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích.

D. Giữa áp suất và áp lực không có mốì quan hệ nào.

Giải

=> Chọn C

Bài 7.8 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một áp lực 600N gây áp suất 3000N/N2 lên diện tích bị ép có độ lớn:

A. 2000cm2                               

B. 200cm2 

C. 20cm2                           

D. 0,2cm2

Giải:

=> Chọn A

Vì \(S = {F \over p} = {{600} \over {3000}} = 0,2{m^2} = 2000c{m^2}\)

Giaibaitap.me


Page 18

Bài 7.1 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất ?

A. Người đứng cả hai chân.

B. Người đứng co một chân,

C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập xuống.

D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.

Giải

Chọn D

Bài 7.2 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào là không đúng?

A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép

B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực, tăng diện tích bị ép

C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực, tăng diện tích bị ép.

Giải

=> Chọn B

Bài 7.3 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Có hai loại xẻng vẽ ở hình 7.1. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất được dễ dàng hơn ? Tại sao ?

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải

Loại xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất dễ dàng hơn vì diện tích bị ép nhỏ hơn loại xẻng có đầu bằng, khi tác dụng cùng 1 áp lực thì áp suất của xẻng có đầu nhọn lớn hơn áp suất của xẻng có đầu bằng

Bài 7.4 trang 23 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

Áp lực bằng nhau ở cả 3 trường hợp.

ở vị trí a) áp suất lớn nhất vì diện tích bị ép nhỏ nhất.

Ở vị trí c) áp suất nhỏ nhât vì diện tích bị ép lớn nhất.

Giaibaitap.me


Page 19

Bài 7.9 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có:

A. p1 = p2          

B. p1 = 1,2p2

C. p2 = 1,44p1

D. p2 = 1,2p1

Giải

Chọn C

Vì 

\(\eqalign{ & {p_1} = {{{F_1}} \over {{S_1}}} = {{10{m_1}} \over {{S_1}}}; \cr & {p_2} = {{{F_2}} \over {{S_2}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \cr

& {{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{10{m_2}} \over {{S_2}}} \times {{{S_1}} \over {10{m_1}}} = 1,44 \Rightarrow {p_2} = 1,44{p_1} \cr} \)

Bài 7.10 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực do xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng:

A. trọng lượng của xe và người đi xe

B. lực kéo của động cơ xe máy

C. lực cản của mặt đường tác dụng lên xe

D. không

Giải

=> Chọn A

Bài 7.11 trang 24 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ:

A. bằng trọng lượng của vật

B. nhỏ hơn trọng lượng của vật

C. lớn hơn trong lượng của vật

D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng

Giải:

=> Chọn B

Bài 7.12 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta dùng một cái đột đế đục lồ trên một tấm tôn. Nếu di tích của mũi đột là 0,4mm2, áp lực búa tác dụng vào đột là 60N, thì suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là

A. 15N/m2

B. 15.107N/m2 

C. 15.103N/m2

D. 15.104N/m2

Giải

=> Chọn B

Vì \(p = {F \over S} = {{60} \over {0,{{4.10}^{ - 6}}}} = {15.10^7}N/{m^2}\)

Giaibaitap.me


Page 20

Bài 7.13 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Áp suất ở tâm Trái Đất có trị số vào khoảng 4.1011 Pa. Để có suất này trên mặt đất phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 1m2

Giải

F = p.S = 4.1011.1N = P;

m = 4.1010 kg

Bài 7.14 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dù một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi?

Giải

Để tăng diện tích tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi không bị lún.

Bài 7.15 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn ?

Giải

- Mũi kim nhọn làm giảm diện tích tiếp xúc nên tăng áp suất, nên dễ dàng đâm xuyên qua vải

- Chân ghế chịu áp lực lớn nên phải có diện tích tiếp xúc lớn, đế suất tác dụng lên mặt sàn nhỏ, ghế không bị gãy.

Bài 7.16 trang 25 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật khối lượng 0,84kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quá tính được.

Giải:

Áp lực trong cả ba trường hợp: P = 0,84.10 = 8,4N

\(\eqalign{ & {p_1} = {{0,84.10} \over {0,06.0,07}} = 2000N/{m^2} \cr & {p_2} = {{0,84.10} \over {0,05.0,07}} = 2400N/{m^2} \cr

& {p_3} = {{0,84.10} \over {0,05.0,06}} = 2800N/{m^2} \cr} \)

Nhận xét: Áp lực do vật tác dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất trong các trường hợp khác nhau

Giaibaitap.me


Page 21

Bài 8.1 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Bốn bình A, B, c, D cùng đựng nước (H.8.1)

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

a) Áp suất của nước lên đáy bình nào là lớn nhất ?

A. Bình A  

B. Bình B

C. Bình C                    

D. Bình D

b) Áp suất của nước lên đáy bình nào là nhỏ nhất ? 

A. Bình A  

B. Bình B

C. Bình C                    

D. Bình D

Giải

a) Chọn A          

b) Chọn D

Bài 8.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai bình A, B thông nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng một độ cao (H.8.2). Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không? 

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

A. Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.

B. Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.

C. Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.

D. Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu.

Giải

=> Chọn D

Bài 8.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy so sánh áp suất tại 5 điểm A, B, c, D, E trong một bình đựng chất lỏng vẽ ở hình 8.3.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải

Pe < Pc = Pb < Pd < Pa

Hướng dẫn: Trong cùng 1 chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng

Bài 8.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2.

a) Tàu đã nổi lên hay đã lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy ?

b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300 N/m3.

Giải

a) Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên.

b) Áp dụng công thức p = dh; \({h_1} = {p \over d}\)

Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước:

\({h_1} = {{{p_1}} \over d} = {{2020000} \over {10300}} \approx 196m\)

Đô sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau:

\({h_2} = {{{p_2}} \over d} = {{860000} \over {10300}} \approx 83,5m\)

Giaibaitap.me


Page 22

Bài 8.5 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một cái bình có lỗ nhỏ o ở thành bên và đáy là một pittông A (H.8.4). Người ta đổ nước tới miệng bình. Có một tia nước phun ra từ O.

a) Khi mực nước hạ dần từ miệng bình đến điểm o thì hình dạng của tia nước thay đổi như thế nào?           

b) Người ta kéo pittông tới vị trí A’ rồi lại đổ nước cho tới miệng bình. Tia nước phun ra từ o có gì thay đổi không? Vì sao?

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải:

Hình dạng của tia nước phụ thuộc vào áp suất mà nước tác dụng và thành bình tại điểm O. Áp suất đó càng lớn thì tia nước càng vọt ra xa bình.

a) Mực nước hạ dần từ miệng bình tới điểm O thì áp suất tác dụng lên điểm O giảm dần. Vì vậy, tia nước dịch gần về phía bình nước (H.8.4 SBT) khi mực nước gần sát điểm O, áp suất rất nhỏ, không tạo được tia nước, và nước sẽ chảy dọc theo thành bình xuống đáy bình.

b)  Khi đẩy pittông từ vị trí A đến vị trí A’, đáy bình được nâng cao đến gần điểm O, nhưng khoảng cách từ O đến miệng bình không thay đổi, và áp suất mà nước tác dụng vào điểm O không thay đổi.

Bài 8.6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng và: một nhánh. Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3 và của xăng là 7000N/m3.

Giải:

h = 18mm, d1 = 7 000N/m3, d2 = 10300N/m3

Xét 2 điểm A, B trong 2 nhánh nằm trong cùng 1 mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách giữa xăng và nước biển.

Ta có: PA = PB mặt khác PA = d1h1, PB = d2h2

⇒ d1h1 = d2h2

h2 = h1 – h ⇒ d1h1 =h2 (h1 – h)

(d2 – d1)h1 = d2h

\({h_1} = {{{d_2}.h} \over {{d_2} - {d_1}}} = {{10300.18} \over {10300 - 7000}} \approx 56mm\)

Bài 8.7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q, trong bình chứa chất lỏng vẽ ở hình 8.5.

A. pM < pN < pQ

B. pM = pN = pQ 

C. pM > pN > pQ

D. pM < pQ < pN 

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải

Chọn C. pM > pN > pQ

Bài 8.8 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Câu nào sau đây nói về áp suất chất lỏng là đúng ?

A. Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống

B. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

D. Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của chất lỏng.

Giải

=> Chọn C. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương

Giaibaitap.me


Page 23

Bài 8.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 8.6 vẽ mặt cắt của một con đê chắn nước, cho thấy mặt đê bao giờ cũng hẹp hơn chân đê. Đê được cấu tạo như thế nhằm để:

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

A. tiết kiệm đất đắp đê

B. làm thành mặt phăng nghiêng, tạo điều kiện thuận lợi cho người muốn đi lên mặt đê

C. có thể trồng cỏ trên đê, giữ cho đê khỏi bị lở

D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.

Giải

=> Chọn D. chân đê có thể chịu được áp suất lớn hơn nhiều so với mặt đê.

Bài 8.10 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ống thủy tinh hình trụ đựng chất lỏng đang được đặt thẳng đứng. Nếu nghiêng ống đi sao cho chất lỏng không chảy ra khỏi ống, thi áp suất chất lỏng gây ra ở đáy bình

A. tăng                     

B. giảm               

C. không đổi

D. bằng không

Trả lời:

=> Chọn B. giảm 

Bài 8.11 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h1; bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5d1, chiều cao h2 = 0,6h1. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, lên đáy bình bình 2 là p2 thì:

A. p2 = 3p1          

B. p2 = 0,9p1

C. p2 = 9p1

D. p2 = 0,4p1

Giải

=> Chọn B

Vì p1 = d1h1, p2 = d2h2

Lập tỉ số \({{{p_2}} \over {{p_1}}} = {{{d_2}{h_2}} \over {{d_1}{h_1}}} = {{0,6{h_1}.1,5{{\rm{d}}_1}} \over {{d_1}.{h_1}}} = 0,9\)

Giaibaitap.me


Page 24

Bài 8.12 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao khi lặn ta luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng?

Giải

Khi càng lặn sâu thì áp suất của nước càng tăng nên cảm giác tức ngực càng tăng.

Bài 8.13 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong bình thông nhau vẽ ở hình 8.7, nhánh lớn có tiết diện lớn gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30cm.

Tìm chiều cao cột nước ở 2 nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đă đứng yên. Bỏ qua thế tích của ông nối hai nhánh.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải

Gọi diện tích tiết diện của ống nhỏ là s, thì diện tích tiết diện ống lớn là 2S. Sau khi mở khóa T, cột nước ở hai nhánh có cùng chiều cao h. Do thể tích nước trong bình thông nhau là không đổi nên ta có:

2S.30 = s.h + 2S. h

⇒ h = 20cm

Bài 8.14 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 8.7 SGK (tr.31) mô tả nguyên tắc hoạt động của một máy nâng dùng chất lỏng. Muốn có một lực nâng là 20 000N tác dụng lên pit-tông lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng bao nhiêu ?

Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp 100 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ sang pit-tông lớn.

Giải:

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Áp dụng: \({F \over f} = {S \over s} \Rightarrow f = {{F.s} \over S} = {{20000} \over {100.s}} = 200N\)

Do đó: Muốn có một lực nâng là 20 000N tác dụng lên pit-tông lớn, thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực bằng : 200N

 Giaibaitap.me


Page 25

Bài 8.15 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một ống thủy tinh được bịt kín một đầu bằng một màng cao su mỏng. Nhúng ống thủy tinh vào một chậu nước (H.8.8). Màng cao su có hình dạng như thế nào trong các trường hợp sau đây ?

a) Khi chưa đổ nước vào ống thủy tinh.

b) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong áng bằng mực nước ngoài ống.        

c) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống thấp hơn mực nước ngoài ống.

d) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống cao hơn mực nước ngoài ống

Giải

a) Màng cao su bị cong lên phía trên do áp suất của nước trong chậu gây ra.

b) Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ông bằng với mực nước ở ngoài, khi đó áp suất của nước trong ống và ngoài ống cân băng nhau nên màng cao su có dạng phăng.

c) Áp suất của nước ngoài chậu lớn hơn nên màng cao su bị lõm vào trong ống.

d) Áp suất do cột nước trong ông gây ra lớn hơn áp suất của nước ngoài chậu nên màng cao su bị cong xuống phía dưới.

Bài 8.16 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một chiếc tàu bị thủng một lỗ ở độ sâu 2,8m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Hỏi cần một lực tối thiểu bằng bao nhiêu để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng 150cm2 và trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Giải

Áp suất do nước gây ra tại chỗ thủng là: p = d.h = 10 000 . 2,8 = 28 000N/m2

Lực tối thiểu để giữ miếng vá là F = p.s = 28 000 . 0,015 = 420N.

Bài 8.17 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Chuyện vui về thí nghiệm thùng tô-nô của Pa-xcan.

Vào thế kỉ thứ XVII, nhà bác học người Pháp Pa-xcan đã thực hiện một thí nghiệm rất lí thú, gọi là thí nghiệm thùng tô-nô của Pa-xcan (H.8.9).            

Ở mặt trên của một thùng tô-nô bằng gỗ đựng đầy nước, ông gắn một ống nhỏ, cao nhiều mét. Sau đó ông trèo lên ban công tầng trên và đổ vào ống nhỏ một chai nước đầy

Hiện tượng kì lạ xảy ra: chiếc thùng tô - nô băng gỗ vỡ tung và nước bắn ra tứ phía

Các em hãy dựa vào hình bên để tính toán và giải thích thí nghiệm: của Pa-xcan.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Gợi ý: Có thể so sánh áp suất tác dụng vào điểm o ở giữa thùng, khi chỉ có thùng tô-nô chứa đầy nước và khi cả thùng và ống đều chứa đầy nước.

Giải

+ Khi chỉ có thùng chứa đầy nước thì áp suât tại điểm O: p1 =d.h

+ Nhận xét: h’ = 10h, do đó p2 = 10.p1. Như vậy, khi đổ đầy nước vào ống thì áp suất tại điểm O tăng lên gấp 10 lần nên thùng tô-nô bị vỡ.

Giaibaitap.me


Page 26

Bài 9.1 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Càng lên cao, áp suất khí quyển:

A. càng tăng       

B. càng giảm

C. không thay đổi                            

D. Có thế tăng và cũng có thể giảm

Giải

=> Chọn B. càng giảm

Bài 9.2 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.

B. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.

C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.

D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.

Giải

=> Chọn C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng.

Bài 9.3 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao nắp ấm pha trà thường có một lỗ hở nhỏ?

Giải

Để rót nước dễ dàng. Vì có lỗ thủng trên nắp nên khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn.

Bài 9.4 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Lúc đầu để một ống Tô-ri-xen-li thẳng đứng và sau đó để nghiêng (H.9.1). Ta thấy chiều dài của cột thủy ngân thay đổi còn chiều cao không thay đổi. Hãy giải thích.

Giải bài tập trong sách bài tập vật lí 8

Giải

Áp suất do cột thủy ngân trong ống gây ra phụ thuộc chiều cao của cột thủy ngânVì áp suất này luôn bằng áp suất khí quyển nên chiều cao cột thủy ngân trong ống không đổi.

Giaibaitap.me