Giải các phương trình sau 4x-10=0

Công thức nghiệm bậc hai cho chúng ta biết các nghiệm của , trong đó , là các số (hoặc hệ số), như sau:

8 bổ sung bước

Rút gọn số mũ và căn bậc hai

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải.

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

để có kết quả:

(4x – 10)(24 + 5x) = 0 ⇔ 4x – 10 = 0 hoặc 24 + 5x = 0

4x – 10 = 0 ⇔ 4x = 10 ⇔ x = 2,5

24 + 5x = 0 ⇔ 5x = -24 ⇔ x = -4,8

Phương trình có nghiệm x = 2,5 và x = -4,8

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 715

Giải các phương trình sau 4x-10=0

Các bước Sử dụng Công thức Bậc hai

Các bước để Bù Bình phương

Các bước Sử dụng Công thức Bậc hai

Bài kiểm tra

Quadratic Equation

5 bài toán tương tự với:

Thêm Mục

Giải các phương trình sau 4x-10=0

Chia sẻ

x^{2}-4x-10=0

Có thể giải tất cả các phương trình dạng ax^{2}+bx+c=0 bằng cách sử dụng công thức bậc hai: \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}. Công thức bậc hai cho ra hai nghiệm, một nghiệm khi ± mang dấu cộng và một nghiệm khi mang dấu trừ.

x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{\left(-4\right)^{2}-4\left(-10\right)}}{2}

Phương trình này ở dạng chuẩn: ax^{2}+bx+c=0. Thay thế 1 vào a, -4 vào b và -10 vào c trong công thức bậc hai, \frac{-b±\sqrt{b^{2}-4ac}}{2a}.

x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16-4\left(-10\right)}}{2}

Bình phương -4.

x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{16+40}}{2}

Nhân -4 với -10.

x=\frac{-\left(-4\right)±\sqrt{56}}{2}

Cộng 16 vào 40.

x=\frac{-\left(-4\right)±2\sqrt{14}}{2}

Lấy căn bậc hai của 56.

x=\frac{4±2\sqrt{14}}{2}

Số đối của số -4 là 4.

x=\frac{2\sqrt{14}+4}{2}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±2\sqrt{14}}{2} khi ± là số dương. Cộng 4 vào 2\sqrt{14}.

x=\sqrt{14}+2

Chia 4+2\sqrt{14} cho 2.

x=\frac{4-2\sqrt{14}}{2}

Bây giờ, giải phương trình x=\frac{4±2\sqrt{14}}{2} khi ± là số âm. Trừ 2\sqrt{14} khỏi 4.

x=2-\sqrt{14}

Chia 4-2\sqrt{14} cho 2.

x=\sqrt{14}+2 x=2-\sqrt{14}

Hiện phương trình đã được giải.

x^{2}-4x-10=0

Có thể giải phương trình bậc hai như phương trình này bằng cách bù bình phương. Để thực hiện bù bình phương, trước hết, phương trình phải có dạng x^{2}+bx=c.

x^{2}-4x-10-\left(-10\right)=-\left(-10\right)

Cộng 10 vào cả hai vế của phương trình.

x^{2}-4x=-\left(-10\right)

Trừ -10 cho chính nó ta có 0.

x^{2}-4x=10

Trừ -10 khỏi 0.

x^{2}-4x+\left(-2\right)^{2}=10+\left(-2\right)^{2}

Chia -4, hệ số của số hạng x, cho 2 để có kết quả -2. Sau đó, cộng bình phương của -2 vào cả hai vế của phương trình. Bước này làm cho vế trái của phương trình thành số chính phương.

x^{2}-4x+4=10+4

Bình phương -2.

x^{2}-4x+4=14

Cộng 10 vào 4.

\left(x-2\right)^{2}=14

Phân tích x^{2}-4x+4 thành thừa số. Nói chung, khi x^{2}+bx+c là một số chính phương thì biểu thức luôn có thể được phân tích thành \left(x+\frac{b}{2}\right)^{2}.

\sqrt{\left(x-2\right)^{2}}=\sqrt{14}

Lấy căn bậc hai của cả hai vế của phương trình.

x-2=\sqrt{14} x-2=-\sqrt{14}

Rút gọn.

x=\sqrt{14}+2 x=2-\sqrt{14}

Cộng 2 vào cả hai vế của phương trình.