Giải sách toán bài luyện tập trang 164

  • Giải sách toán bài luyện tập trang 164
    Giải bài tập phép chia Toán lớp 5Để làm tốt các bài tập Toán lớp 5 về phần luyện tập chung phép chia các em học sinh có thể tham khảo ngay tài liệu hướng dẫn Giải Toán lớp 5 trang 72, 73 SGK để tham khảo lời giải chi tiết cho các bài tập trong sách giáo khoa, giúp các em hoàn thành bài tập nhanh chóng, chính xác nhất.

Bài 1 trang 164 sgk toán 5 luyện tập

Tính:

a) \(\frac{12}{17}\) : 6  ;                     16 : \(\frac{8}{11}\)  ;                      9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) ;

b) 72  :45                        281,6 : 8                        300,72 : 53,7

15 : 50                            912,8 : 28                       0,162 : 0,36

Bài giải:

a) \(\frac{12}{17}\) : 6 = \(\frac{12}{17}\)  x \(\frac{1}{6}\) = \(\frac{12}{102}\) = \(\frac{6}{51}\)

16 : \(\frac{8}{11}\)  = 16 x \(\frac{11}{8}\) = \(\frac{176}{8}\) = 22

9 : \(\frac{3}{5}\) x \(\frac{4}{15}\) = 9 x \(\frac{5}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{45}{3}\) x \(\frac{4}{5}\) = \(\frac{180}{15}\) = 12

b) 

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Giải sách toán bài luyện tập trang 164


Bài 2 trang 164 sgk toán 5 luyện tập

Tính nhẩm: 

a) 3,5 : 0,1                   8,4 : 0,01                    9,4 : 0,1

7,2 : 0,01                     6,2  :0,1                      5,5 : 0,01

b) 12 : 0,5                    20 : 0,25                      \(\frac{3}{7}\) : 0,5     

11 : 0,25                      24 : 0,5                        15 : 0,25 

Bài giải:

a) 3,5 : 0,1 = 3,5 x 10 = 35

7,2 : 0,01 = 7,2 x 100 = 720

8,4 : 0,01 = 8,4 x 100 = 840

6,2 : 0,1 = 6,2 x 10 = 62

9,4 : 0,1 = 9,4 x 10 = 94

5,5 : 0,01 = 5,5 x 100 = 550

b) 12 : 0,5 = 12 x 2 = 24

11 : 0,25 = 11 x 4 = 44

\(\frac{3}{7}\) : 0,5 = \(\frac{3}{7}\) x 2 = \(\frac{6}{7}\)

20 : 0,25 = 20 x 4 =80

24 : 0,5 = 24 x 2 = 48.

15 : 0,25 = 15 x 4 = 60.


Bài 3 trang 165 sgk toán 5 luyện tập

Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):

a) 3 : 4 ;                         c) 1 : 2 ;

b) 7 : 5 ;                         d) 7 : 4 ; 

Mẫu: a)  3 : 4  = \(\frac{3}{4}\) = 0,75.

b) 7 : 5 = \(\frac{7}{5}\) = 1,4 .

c) 1 : 2  = \(\frac{1}{2}\) = 0,5

d) 7 : 4 = \(\frac{7}{4}\) = 1,75.


Bài 4 trang 165 sgk toán 5 luyện tập

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 164, 165 Luyện tập - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 164 Bài 1: Tính:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- Muốn chia hai phân số ta lấy thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

- Áp dụng các quy tắc đã học về phép chia số thập phân.

Lời giải:

b) 72 : 45 = 1,6

281,6 : 8 = 35,2

300,72 : 53,7 = 5,6

15 : 50 = 0,3

912,8 : 28 = 32,6

0,162 : 0,36 = 0,45

Giải Toán lớp 5 trang 164 Bài 2: Tính nhẩm:

a) 3,5 : 0,1       8,4 : 0,01      9,4 : 0,1

7,2 : 0,01       6,2 : 0,1       5,5 : 0,01

b) 12 : 0,5       20 : 0,25      

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

11: 0,25       24 : 0,5       15 : 0,25

- Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; ... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số

- Muốn chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2.

- Muốn chia một số cho 0,25 ta chỉ việc nhân số đó với 4.

Lời giải:

a) 3,5 : 0,1 = 35       8,4 : 0,01 = 840

9,4 : 0,1 = 94       7,2 : 0,01 = 720

6,2 : 0,1 = 62          5,5 : 0,01 = 550

b) 12 : 0,5 = 12 x 2 = 24

20 : 0,25 = 20 x 4 = 80

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

11: 0,25 = 11 x 4 = 44

24 : 0,5 = 24 x 2 = 48

15 : 0,25 = 15 x 4 = 60

Giải Toán lớp 5 trang 164 Bài 3: Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu):

a) 3 : 4

b) 7 : 5

c) 1 : 2

d) 7 : 4

Mẫu : a) 3 : 4 =

Giải sách toán bài luyện tập trang 164
= 0,75

Lời giải:

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Giải Toán lớp 5 trang 165 Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp ?

A. 150%

B. 60%

C. 66%

D. 40%

- Tính số học sinh cả lớp.

- Để tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh của cả lớp nên ta sẽ tìm thương giữa số học sinh nam và số học sinh của cả lớp, sau đó nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.

Lời giải:

Cả lớp có số học sinh là:

18 + 12 = 30 (học sinh)

Tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh cả lớp là:

12 : 30 = 0,4 = 40 %

Vậy số học sinh nam chiếm 40% so với số học sinh cả lớp.

Khoanh vào D.


Giải bài tập Phép chia

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Giải sách toán bài luyện tập trang 164

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.