Tạm biệt cánh cam - Luyện tập
Show
Giải Bài 16: Tạm biệt cánh cam - Luyện tập trang 66, 67gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống, giúp học sinh hoàn thành các bài tập đồng thời hiểu được những nội dung cần nắm. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. Luyện từ và câuCâu 1 trang 66 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcTìm từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau:
Trả lời: Các từ ngữ chỉ loài vật: dế, sên, đom đóm Câu 2 trang 66 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcKết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu: Trả lời: Câu 3 trang 66 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcHỏi - đáp theo mẫu. Viết vào vở câu hỏi, câu trả lời của em và bạn: Mẫu: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang. Trả lời: (1) - Ốc sên sống ở đâu? - Ốc sên sống trên lá. (2) - Nhện sống ở đâu? - Nhện sống ở trên mạng nhện. Luyện viết đoạnCâu 1 trang 67 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcQuan sát tranh và nói về việc làm của từng người trong tranh? Trả lời: - Bức tranh 1:
→ Đây là hành vi phá hoại môi trường - Bức tranh 2: Hai bạn nhỏ đang trồng cây xanh → Đây là hành động giúp góp phần bảo vệ môi trường Câu 2 trang 67 Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết 4 - 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý: - Em đã làm việc gi để bảo vệ môi trường. - Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào? - Ích lợi của việc làm đó là gì? - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? Đoạn văn tham khảo: (1) Cuối tuần vừa rồi, em và các bạn đã cùng nhau dọn vệ sinh đường phố phía trước cổng trường. (2) Đầu tiên, chúng em dùng chổi quét các lá khô và rác thành từng đống nhỏ. (3) Rồi đeo găng tay vào và hốt rác vào chiếc bao rác được chuẩn bị từ trước. (4) Cuối cùng, chúng em đem rác đi đổ ở bãi rác của trường. (5) Xong xuôi, nhìn đoạn trường sạch sẽ, chúng em cảm thấy vui vẻ vô cùng. >> Xem thêm: Viết 4-5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Bài 16: Tạm biệt cánh cam - Đọc mở rộng Giải Bài 16: Tạm biệt cánh cam - Luyện tập trang 66, 67 được VnDoc biên soạn nhằm giúp các em học sinh nắm được yêu cầu và hoàn thành được các bài tập một cách chính xác. Ngoài ra, các em có thể rèn luyện thêm với các bài tập thuộc các môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2 để nâng cao kết quả học tập. Tài liệu tham khảo:
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự quan tâm, ủng hộ, cùng sự đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 34, 35, 36 Bài 16: Tạm biệt cánh camgồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. Bài 16: Tạm biệt cánh cam
Câu 1 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcVì sao bạn Bống trong bài đọc lại thả cánh cam đi? Hướng dẫn trả lời: Bạn Bống trong bài đọc thả cánh cam đi vì thấy cánh cam cứ ngơ ngác không vui. Câu 2 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcTô màu vào những chiếc lá chứa từ được dùng để miêu tả cánh cam trong bài đọc: Hướng dẫn trả lời: - Các từ miêu tả cánh cam: xanh biếc, tròn lẳn, óng ánh, khệ nệ - Học sinh tìm các chiếc lá có các từ trên và tô màu theo ý thích. Câu 3 trang 34 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thức Thay bạn Bống, em hãy viết lời động viên, an ủi cánh cam khi bị thương. Hướng dẫn trả lời: Gợi ý: Cánh cam đừng buồn nhé. Mình sẽ giúp cậu sớm khỏi vết thương và đưa cậu về với gia đình nhé. Câu 4 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcĐiền oanh hoặc oach vào chỗ trống:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 5 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcChọn a hoặc b a) Điền s hoặc x vào chỗ trống b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm: - Nhát như tho. - Khoe như trâu. - Dư như hổ. Hướng dẫn trả lời: a) Điền s hoặc x vào chỗ trống
b) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm: - Nhát như thỏ. - Khỏenhư trâu. - Dữ như hổ. Câu 6 trang 35 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcGạch dưới các từ ngữ chỉ loài vật trong đoạn sau:
Hướng dẫn trả lời:
Câu 7 trang 36 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcNối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu: Hướng dẫn trả lời: Câu 8 trang 36 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết câu hỏi và câu trả lời cho mỗi tranh theo mẫu: M: - Chuột sống ở đâu? - Chuột sống trong hang. Hướng dẫn trả lời: Tranh 2: - Ốc sên sống ở đâu? - Ốc sên sống ở trên lá cây. Tranh 3: - Nhện sống ở đâu? - Nhện sống ở trên tơ nhện. Câu 9 trang 36 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 Kết nối tri thứcViết 4-5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý:
Đoạn văn mẫu: (1) Cuối tuần vừa rồi, em và các bạn đã cùng nhau dọn vệ sinh đường phố phía trước cổng trường. (2) Đầu tiên, chúng em dùng chổi quét các lá khô và rác thành từng đống nhỏ. (3) Rồi đeo găng tay vào và hốt rác vào chiếc bao rác được chuẩn bị từ trước. (4) Cuối cùng, chúng em đem rác đi đổ ở bãi rác của trường. (5) Xong xuôi, nhìn đoạn trường sạch sẽ, chúng em cảm thấy vui vẻ vô cùng. >> Xem các đoạn văn mẫu tại đây Viết 4-5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 1, 2 Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 34, 35, 36 Bài 16: Tạm biệt cánh camtrên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được s ự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. |