Show
Giáo án hoá học lớp 12 pp mới soạn theo 5 bước cv5512, Giáo án hóa học 12 theo Chuyên đề, Giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện GV nguyên THỊ DUNG, Giáo an hóa 12 theo định hướng phát triển năng lực Violet, Giáo an Hóa học 12 Violet, giáo án hóa 12 2020-2021, giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện gv: nguyên thị dung, Giáo AN hóa 12 theo phương pháp mới, Giáo an Hóa 12 cơ bản mới nhất Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 Bước Violet, giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện gv: nguyên thị dung, Giáo án hóa học 12 theo Chuyên đề, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước Violet, Giáo an hóa học 12 phát triển năng lực Violet, Giáo an Hóa 12 cơ bản mới nhất Violet, giáo án hóa 12 2020-2021, Giáo an Hóa học 12 Violet, Giáo an Hóa học 12 theo công văn 5512 Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước, Giáo án Hóa 12 theo công văn 5512, Giáo án Hóa 12 theo 5512, Giáo an hóa 11 theo công văn 5512, Giáo an Hóa 12 2020 2021, Giáo an Hóa 9 theo công văn 5512, Giáo an Hóa học theo công văn 5512, Giáo an hóa 12 theo phương pháp mới Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước Violet, Giáo an Hóa 12 cơ bản mới nhất Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 Bước Violet, Giáo án hóa 12 soạn theo chủ đề Violet, Giáo án hóa học 12 theo Chuyên đề, giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện gv: nguyên thị dung, Giáo an tin 12 theo hướng phát triển năng lực Giáo án hoá học lớp 12 pp mới soạn theo 5 bước cv5512, Giáo án hóa học 12 theo Chuyên đề, Giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện GV nguyên THỊ DUNG, Giáo an hóa 12 theo định hướng phát triển năng lực Violet, Giáo an Hóa học 12 Violet, giáo án hóa 12 2020-2021, giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện gv: nguyên thị dung, Giáo AN hóa 12 theo phương pháp mới, Giáo an Hóa 12 cơ bản mới nhất Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 Bước Violet, giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện gv: nguyên thị dung, Giáo án hóa học 12 theo Chuyên đề, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước Violet, Giáo an hóa học 12 phát triển năng lực Violet, Giáo an Hóa 12 cơ bản mới nhất Violet, giáo án hóa 12 2020-2021, Giáo an Hóa học 12 Violet, Giáo an Hóa học 12 theo công văn 5512 Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước, Giáo án Hóa 12 theo công văn 5512, Giáo án Hóa 12 theo 5512, Giáo an hóa 11 theo công văn 5512, Giáo an Hóa 12 2020 2021, Giáo an Hóa 9 theo công văn 5512, Giáo an Hóa học theo công văn 5512, Giáo an hóa 12 theo phương pháp mới Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước Violet, Giáo an Hóa 12 cơ bản mới nhất Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 Bước Violet, Giáo án hóa 12 soạn theo chủ đề Violet, Giáo án hóa học 12 theo Chuyên đề, giáo an hóa học 12 cơ bản soạn theo chương trình mới thực hiện gv: nguyên thị dung, Giáo an tin 12 theo hướng phát triển năng lực >>> Giáo án Hoá học lớp 12 <<<
Tags: Giáo án Hóa 12 theo công văn 5512, Giáo án hoá học lớp 12 pp mới soạn theo 5 bước cv5512, Giáo án hóa học 12 theo Chuyên đề, Giáo an hóa 12 theo định hướng phát triển năng lực Violet, Giáo an Hóa học 12 Violet, Giáo an Hóa 12 2020 2021, Giáo AN hóa 12 theo phương pháp mới, Giáo an Hóa 12 cơ bản mới nhất Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước Violet, Giáo an hóa học 12 phát triển năng lực Violet, Giáo an Hóa học 12 theo công văn 5512 Violet, Giáo an hóa học 12 theo 5 bước, Giáo án Hóa 12 theo 5512, Giáo an hóa 12 theo phương pháp mới Violet, Giáo án hóa 12 soạn theo chủ đề Violet, Giáo an tin 12 theo hướng phát triển năng lực Mẫu kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH Khung kế hoạch bài dạy theo Công văn 5512 là mẫu giáo án mới nhất theo quy định hiện hành do Bộ GD&ĐT ban hành ngày 18/12/2020. Trong bài viết dưới đây Download.vn giới thiệu đến các bạn mẫu khung kế hoạch bài dạy kèm theo 5 bài soạn mẫu, giúp thầy cô có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách soạn giáo án cho đúng quy định. Qua mẫu khung kế hoạch bài dạy này quý thầy cô phát huy tính chủ động, sáng tạo của tổ chuyên môn và giáo viên trong việc thực hiện chương trình; khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu thực hiện các phương pháp dạy học. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm mẫu kế hoạch giáo dục, kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn được ban hành kèm Công văn này. Mẫu kế hoạch bài dạy mới nhấtPhụ lục IV
TÊN BÀI DẠY: ………………………………….. Môn học/Hoạt động giáo dục: ……….; lớp:……… Thời gian thực hiện: (số tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Nêu cụ thể nội dung kiến thức học sinh cần học trong bài theo yêu cầu cần đạt của nội dung giáo dục/chủ đề tương ứng trong chương trình môn học/hoạt động giáo dục. 2. Về năng lực: Nêu cụ thể yêu cầu học sinh làm được gì (biểu hiện cụ thể của năng lực chung và năng lực đặc thù môn học cần phát triển) trong hoạt động học để chiếm lĩnh và vận dụng kiến thức theo yêu cầu cần đạt của chương trình môn học/hoạt động giáo dục. 3. Về phẩm chất: Nêu cụ thể yêu cầu về hành vi, thái độ (biểu hiện cụ thể của phẩm chất cần phát triển gắn với nội dung bài dạy) của học sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ học tập và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Thiết bị dạy học và học liệu Nêu cụ thể các thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng trong bài dạy để tổ chức cho học sinh hoạt động nhằm đạt được mục tiêu, yêu cầu của bài dạy (muốn hình thành phẩm chất, năng lực nào thì hoạt động học phải tương ứng và phù hợp). III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề/nhiệm vụ học tập/Mở đầu (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động) a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh xác định được vấn đề/nhiệm vụ cụ thể cần giải quyết trong bài học hoặc xác định rõ cách thức giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động tiếp theo của bài học. b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể mà học sinh phải thực hiện (xử lí tình huống, câu hỏi, bài tập, thí nghiệm, thực hành…) để xác định vấn đề cần giải quyết/nhiệm vụ học tập cần thực hiện và đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề/cách thức thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể yêu cầu về nội dung và hình thức của sản phẩm hoạt động theo nội dung yêu cầu/nhiệm vụ mà học sinh phải hoàn thành: kết quả xử lí tình huống; đáp án của câu hỏi, bài tập; kết quả thí nghiệm, thực hành; trình bày, mô tả được vấn đề cần giải quyết hoặc nhiệm vụ học tập phải thực hiện tiếp theo và đề xuất giải pháp thực hiện. d) Tổ chức thực hiện: Trình bày cụ thể các bước tổ chức hoạt động học cho học sinh từ chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện nhiệm vụ thông qua sản phẩm học tập. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực thi nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1 (Ghi rõ tên thể hiện kết quả hoạt động). a) Mục tiêu: Nêu mục tiêu giúp học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức mới/giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ đặt ra từ Hoạt động 1. b) Nội dung: Nêu rõ nội dung yêu cầu/nhiệm vụ cụ thể của học sinh làm việc với sách giáo khoa, thiết bị dạy học, học liệu cụ thể (đọc/xem/nghe/nói/làm) để chiếm lĩnh/vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề/nhiệm vụ học tập đã đặt ra từ Hoạt động 1. c) Sản phẩm: Trình bày cụ thể về kiến thức mới/kết quả giải quyết vấn đề/thực hiện nhiệm vụ học tập mà học sinh cần viết ra, trình bày được. d) Tổ chức thực hiện: Hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, đánh giá quá trình và kết quả thực hiện hoạt động của học sinh. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu vận dụng kiến thức đã học và yêu cầu phát triển các kĩ năng vận dụng kiến thức cho học sinh. b) Nội dung: Nêu rõ nội dung cụ thể của hệ thống câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm giao cho học sinh thực hiện. c) Sản phẩm: Đáp án, lời giải của các câu hỏi, bài tập; các bài thực hành, thí nghiệm do học sinh thực hiện, viết báo cáo, thuyết trình. d) Tổ chức thực hiện: Nêu rõ cách thức giao nhiệm vụ cho học sinh; hướng dẫn hỗ trợ học sinh thực hiện; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Nêu rõ mục tiêu phát triển năng lực của học sinh thông qua nhiệm vụ/yêu cầu vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn (theo từng bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp). b) Nội dung: Mô tả rõ yêu cầu học sinh phát hiện/đề xuất các vấn đề/tình huống trong thực tiễn gắn với nội dung bài học và vận dụng kiến thức mới học để giải quyết. c) Sản phẩm: Nêu rõ yêu cầu về nội dung và hình thức báo cáo phát hiện và giải quyết tình huống/vấn đề trong thực tiễn. d) Tổ chức thực hiện: Giao cho học sinh thực hiện ngoài giờ học trên lớp và nộp báo cáo để trao đổi, chia sẻ và đánh giá vào các thời điểm phù hợp trong kế hoạch giáo dục môn học/hoạt động giáo dục của giáo viên. Ghi chú: 1. Mỗi bài dạy có thể được thực hiện trong nhiều tiết học, bảo đảm đủ thời gian dành cho mỗi hoạt động để học sinh thực hiện hiệu quả. Hệ thống câu hỏi, bài tập luyện tập cần bảo đảm yêu cầu tối thiểu về số lượng và đủ về thể loại theo yêu cầu phát triển các kĩ năng. Hoạt động vận dụng được thực hiện đối với những bài hoặc nhóm bài có nội dung phù hợp và chủ yếu được giao cho học sinh thực hiện ở ngoài lớp học. 2. Trong Kế hoạch bài dạy không cần nêu cụ thể lời nói của giáo viên, học sinh mà tập trung mô tả rõ hoạt động cụ thể của giáo viên: giáo viên giao nhiệm vụ/yêu cầu/quan sát/theo dõi/hướng dẫn/nhận xét/gợi ý/kiểm tra/đánh giá; học sinh thực hiện/đọc/nghe/nhìn/viết/trình bày/báo cáo/thí nghiệm/thực hành/. 3. Việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên được thực hiện trong quá trình tổ chức các hoạt động học và được thiết kế trong Kế hoạch bài dạy thông qua các hình thức: hỏi - đáp, viết, thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập. Đối với mỗi hình thức, khi đánh giá bằng điểm số phải thông báo trước cho học sinh về các tiêu chí đánh giá và định hướng cho học sinh tự học; chú trọng đánh giá bằng nhận xét quá trình và kết quả thực hiện của học sinh theo yêu cầu của câu hỏi, bài tập, bài thực hành, thí nghiệm, thuyết trình, sản phẩm học tập đã được nêu cụ thể trong Kế hoạch bài dạy. 4. Các bước tổ chức thực hiện một hoạt động học - Giao nhiệm vụ học tập: Trình bày cụ thể nội dung nhiệm vụ được giao cho học sinh (đọc/nghe/nhìn/làm) với thiết bị dạy học/học liệu cụ thể để tất cả học sinh đều hiểu rõ nhiệm vụ phải thực hiện. - Thực hiện nhiệm vụ (học sinh thực hiện; giáo viên theo dõi, hỗ trợ): Trình bày cụ thể nhiệm vụ học sinh phải thực hiện (đọc/nghe/nhìn/làm) theo yêu cầu của giáo viên; dự kiến những khó khăn mà học sinh có thể gặp phải kèm theo biện pháp hỗ trợ; dự kiến các mức độ cần phải hoàn thành nhiệm vụ theo yêu cầu. - Báo cáo, thảo luận (giáo viên tổ chức, điều hành; học sinh báo cáo, thảo luận): Trình bày cụ thể giải pháp sư phạm trong việc lựa chọn các nhóm học sinh báo cáo và cách thức tổ chức cho học sinh báo cáo (có thể chỉ chọn một số nhóm trình bày/báo cáo theo giải pháp sư phạm của giáo viên). - Kết luận, nhận định: Phân tích cụ thể về sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành theo yêu cầu (làm căn cứ để nhận xét, đánh giá các mức độ hoàn thành của học sinh trên thực tế tổ chức dạy học); làm rõ những nội dung/yêu cầu về kiến thức, kĩ năng để học sinh ghi nhận, thực hiện; làm rõ các nội dung/vấn đề cần giải quyết/giải thích và nhiệm vụ học tập mà học sinh phải thực hiện tiếp theo./. TÊN BÀI DẠY: BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU 1. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu các nội dung của môn địa lí 6. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc theo cặp hoặc theo nhóm. - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cách học môn địa lí - Năng lực tìm hiểu địa lí: Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học. 2. Phẩm chất Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Sgk, hình ảnh về Trái Đất, quả Địa Cầu, bản đồ địa lí, tài liệu liên quan. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản của chương trình địa lí 6. b) Nội dung: Gv cho Hs quan sát quả Địa cầu và trả lời các câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất? c) Sản phẩm: HS trình bày được các hiểu biết của mình về Trái Đất. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS xem quả địa cầu và trả lời câu hỏi: Em có hiểu biết gì về Trái Đất? Bước 2: HS xem tranh và ghi lại nội dung yêu cầu vào giấy nháp. Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. 2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung, các kĩ năng được hình thành của môn địa lí 6 a) Mục đích: - Biết được nội dung chính của môn địa lí 6. - Giúp Hs hình thành và rèn luyện các kĩ năng của môn địa lí ở lớp 6. b) Nội dung: - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: + Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì? + Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì? c) Sản phẩm: - Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó. - Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên Trái Đất. - Nội dung về bản đồ - Hình thành và rèn luyện kĩ năng: bản đồ, thu thập, phân tích số liệu, xử lý thông tin, vận dụng kiến thức liên hệ thực tế, ... d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: - Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Trái Đất.........trong cuộc sống” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hiểu biết về những nội dung gì? - Yêu cầu học sinh đọc nội dung SGK từ “Môn Địa lí .........thêm phong phú” trả lời câu hỏi sau: Môn địa lí 6 giúp các em hình thành và rèn luyện được những kĩ năng gì Bước 2: HS đọc SGK và tìm câu trả lời. Bước 3: HS trình bày trước lớp, HS khác theo dõi nhận xét. Bước 4: GV nhận xét, chốt kiến thức. Giới thiệu quả Địa Cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất và giới thiệu về bản đồ. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách học môn địa lí a) Mục đích: Biết được các phương pháp giúp học tốt môn địa lí 6. b) Nội dung: Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào? c) Sản phẩm: - Khai thác cả kênh hình và kênh chữ. - Liên hệ thực tế vào bài học. - Tham khảo sách giáo khoa, tài liệu, … d) Cách thực hiện: Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ cùng thảo luận câu hỏi: Để học tốt môn địa lí thì phải học theo cách nào? Bước 2: Học sinh thảo luận đưa ra các ý kiến.GV theo dõi hỗ trợ. Bước 3: Đại diện các nhóm học sinh đưa ra ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Giáo viên tổng hợp chuẩn xác kiến thức. 3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút) a) Mục đích: Củng cố kiến thức về môn Địa lí 6 b) Nội dung: Nghe và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học. Câu 1. Nội dung nào sau đây không nằm trong chương trình lớp 6? A. Trái Đất. B. Bản đồ. C. Các thành phần tự nhiên của Trái Đất. D. Thành phần nhân văn của môi trường. Câu 2. Kĩ năng nào sau đây chưa hình thành ở lớp 6? A. Đọc bản đồ. B. Vẽ biểu đồ. C. Thu thập, phân tích, xử lí thông tin. D. Giải quyết vấn đề. Câu 3. Ý nào sau đây không đúng? Để học tốt môn Địa lí A. Liên hệ thực tế vào bài học. B. Chỉ cần khai thác thông tin từ bản đồ. C. Khai thác cả kênh hình và kênh chữ trong SGK. D. Tham khảo thêm tài liệu và các phương tiện thông tin đại chúng. c) Sản phẩm: Câu 1: D. Câu 2: B. Câu 3: B. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV đọc câu hỏi Bước 2: HS trả lời cá nhân và HS khác nhận xét, bổ sung đáp án. Bước 3: Gv chốt lại kiến thức. 4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút) a) Mục đích: - Định hướng chuẩn bị cho bài học mới ở tiết sau b) Nội dung: Định hướng nội dung cho tiết học sau. c) Sản phẩm: - Tìm hiểu bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất. + Tìm hiểu về các hành tinh trong hệ Mặt Trời. + Hình dạng, kích thước của TĐ và hệ thống kinh vĩ tuyến. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ tìm hiểu nội dung bài mới. Bước 2: HS về nhà thực hiện Bước 3: GV kiểm tra mức độ soạn bài của HS vào tiết học sau. Kế hoạch bài dạy mẫu môn Tin học theo Công văn 5512KHBD MẪU CỦA CV 5512 TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC (Lớp 10, 2 tiết) 1. Thông tin bài học
2. Mục tiêu a. Kiến thức: - Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. - Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội. - Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính. - Biết được một số ứng dụng của tin học và MT điện tử trong các hoạt động của đời sống. b. Kỹ năng: - Nhận biết được một số tính năng ưu việt của máy tính. c. Tư duy, thái độ - Thấy được quá trình tin học hoá toàn diện đang diễn ra trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. d. Năng lực được củng cố và phát triển cho học sinh NLa: Sử dụng và quản lí các phương tiện thông tin và truyền thông NLc: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học Học sinh biết tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. 3. Nội dung bài học
4. Phương pháp, kĩ thuật dạy học và phương tiện, thiết bị dạy học
5. Tiến trình sư phạm Tổng quát
HOẠT ĐỘNG 1: GỢI ĐỘNG CƠ Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời chưa lâu nhưng những thành quả mà nó mang lại cho con người thì vô cùng lớn lao. Cùng với Tin học, hiệu quả công việc được tăng lên rõ ràng. Bài hôm nay ta cùng tìm hiểu tại sao lại nói “Tin học là một ngành khoa học”. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIN HỌC a. Mục tiêu - Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. - Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội. b. Sản phẩm - Nắm bắt ban đầu của học sinh về ngành Tin học c. Nội dung hoạt động - Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người. - Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu và phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. d. Tổ chức dạy học
HOẠT ĐỘNG 3: NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ a. Mục tiêu - Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ - Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính. - Biết được một số ứng dụng của tin học và MT điện tử trong các hoạt động của đời sống. b. Sản phẩm - Nắm bắt của học sinh về máy tính điện tử c. Nội dung hoạt động
d. Vai trò:
e. Đặc tính:
- Giá thành MT ngày càng hạ. Tổ chức dạy học
HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU THUẬT NGỮ TIN HỌC a. Mục tiêu - Biết nguồn gốc của thuật ngữ "tin học" b. Sản phẩm - Nắm bắt của học sinh về thuật ngữ c. Nội dung hoạt động
d. Tổ chức dạy học
HOẠT ĐỘNG 5: HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Kế hoạch bài dạy môn Ngữ văn lớp 9 theo Công văn 5512CHỦ ĐỀ: VĂN NGHỊ LUẬN NGỮ VĂN 9 - Ý nghĩa, tầm quan trọng của Gồm 05 bài: - Bàn về đọc sách (trích) của Chu Quang Tiềm - Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống - Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí - Cách làm bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí Thời gian thực hiện: 8 tiết (số tiết do nhà trường hoặc GV là kế hoạch quyết định) I. Mục tiêu chung. 1. Kiến thức. việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. - Đặc điểm, yêu cầu, đối tượng của kiểu bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí - Những yêu cầu cụ thể khi làm bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí. 2. Năng lực. - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ). - Phân tích được mối liên- Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận. hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích. - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Nhận biết được bố cục của kiểu bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí. - Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và tư tưởng đạo lí. - Biết quan sát các hiện tượng của đời sống. - Đọc hiểu văn bản nghị luận theo đặc trưng thể loại. - Viết được đoạn văn, bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống và một vấn đề về tư tưởng, đạo lí với suy nghĩ, kiến nghị của riêng mình. 3. Phẩm chất. - Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Intenet để mở rộng hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày - Có ý thức luôn quan tâm đến đời sống, tu dưỡng đạo đức; tôn trọng lẽ phải, bảo vệ điều hay, lẽ phải trước mọi người, khách quan, công bằng trong nhận thức, ứng xử, đứng về lẽ phải mà suy nghĩ. - Luôn thống nhất giữa lời nói với việc làm. - Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân. Chủ đề 2: Tiết 91: Văn bản: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH - Chu Quang Tiềm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Nhận biết được hương pháp đọc sách có hiệu quả. - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận. 2. Năng lực: - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Biết cách đọc hiểu một văn bản dịch (không sa vào phân tích ngôn từ). - Nhận ra và phân tích được bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, rõ ràng trong một văn bản nghị luận. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Nhận xét, đánh giá được tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong đoạn trích. 3. Thái độ: - Yêu sách, thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu biết, có phương pháp đọc sách hiệu quả. - Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày. 4. Thiết bị dạy học và học liệu. - Học liệu: Ngữ liệu/Sách giáo khoa, phiếu bài tập. - Thiết bị: Máy tính, máy chiếu. III. Tiến trình dạy học.
Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................ Kế hoạch bài dạy GDCD 7 Kết nối tri thức với cuộc sốngBÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG Môn học: GDCD lớp 7 Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. Mục tiêu Về kiến thức: Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương. Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. - Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương. - Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. 2. Về năng lực: Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương. - Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương. II. Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử(https://youtu.be/bKByToJzMaI), phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút) a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: Học sinh ghép từ/ cụm từ có nghĩa từ bảng chữ cái có sẵn. c) Sản phẩm: Những từ/ cụm từ có nghĩa, xuất hiện nhiều từ nói về truyền thống quê hương (Truyền thống, quê hương em, kiên cường, hiếu học, dũng cảm, …) d) Tổ chức thực hiện: * Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” - Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS ghép các từ đứng liền nhau trong bảng chữ cái thành các từ/ cụm từ có nghĩa, ai tìm được nhiều từ có nghĩa nhất là người thắng cuộc. * HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4. * Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả. * GV nhận xét, chuyển ý: Một số từ/ cụm từ vừa tìm là những truyền thống quê hương, …nội dung bài học của chúng ta. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là truyền thống quê hương (10’). a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương. b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Câu hỏi: 1. Theo em, những truyền thống tốt đẹp nào được thể hiện trong hình ảnh? 2, Quê hương em có những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy giới thiệu về những truyền thống đó? Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương? c) Sản phẩm: Câu 2: Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con người, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,… Câu 3: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của môi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. d) Tổ chức thực hiện: * Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. * HS quan sát ảnh trong sgk trang 5, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút. GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập. * Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét. * GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung: - Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. - Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống, … Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25’) a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương. b) Nội dung: * Học sinh xem clip “Giữ gìn truyền thống quê em” và trả lời câu hỏi Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó? * Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7, câu hỏi: - Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? - Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao? - Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? c) Sản phẩm: * Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc. * Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần: - Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển cuae quê hương. - Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương. d) Tổ chức thực hiện: * Học sinh xem clip, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi : 1, Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó? 2, Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? 3, Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao? 4, Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? * Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập. GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần. * Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung. * Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: - Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc. - Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần: Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương. b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk. Bài 1: Hãy liệt kê những truyền thống tốt đẹp của quê hương em và viết những việc cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương theo bảng sau. Bài 2,3 sgk trang 8. c) Sản phẩm:
................ KHBD Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 7 Cánh diềuTUẦN 1 Ngày soạn:…/…/…... Ngày dạy:…/…/…..... CHỦ ĐỀ 1: TRƯỜNG HỌC CỦA EM Thời gian thực hiện: (03 tiết) – TIẾT 1: TỰ HÀO TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Nắm được những nét truyền thống và nổi bật của nhà trường. - Biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo. - Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. * Năng lực riêng: Có khả năng hợp tác giải quyết những vấn đề được đặt ra trong buổi tọa đàm một cách triệt để, hài hòa. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết yêu thương quý trọng bạn bè, thầy cô - Trung thực: HS thể hiện đúng cảm xúc của bản thân khi tìm hiểu về truyền thống nhà trường, mạnh dạn hợp tác với bạn bè thầy cô để giải quyết các nhiệm vụ chung - Trách nhiệm: HS có ý thức xây dựng và giữ gìn trường lớp gọn gàng, sạch đẹp - Chăm chỉ: HS chăm chỉ trong việc học chủ đề, biết vượt qua khó khăn để học tập tốt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Tranh ảnh, tư liệu về truyền thống nhà trường - SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp lớp 7. - Hình ảnh, video clip liên quan đến hoạt động. - Máy tính, máy chiếu (Tivi) - Phiếu học tập, giấy A0, thẻ màu, giấy nhớ 2. Đối với học sinh - Tìm đọc, ghi lại thông tin nổi bật của nhà trường trong các hoạt động dạy và học, văn nghệ, thể dục - thể thao trên website của nhà trường, ở phòng truyền thống, qua trao đổi với thầy cô. - Tìm hiểu về các tấm gương thầy cô, học sinh có kết quả nổi bật trong hoạt động dạy học, văn nghệ, thể dục – thể thao.... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : KTSS lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - KT sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới. A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. 2. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò trơi Tiếp sức. 3. Sản phẩm học tập: HS tham gia trò chơi. 4. Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Tiếp sức. - GV phổ biến cách chơi và luật chơi: + Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 10 bạn xếp thành 2 hàng trong lớp học. Trong thời gian 3 phút, lần lượt viết tên thầy cô giáo(môn dạy) trong trường và các bạn trong lớp học. + Đội nào viết được nhiều, đúng tên các thầy cô giáo trong trường(môn giảng dạy) hoặc các bạn trong lớp học thì đội đó giành được chiến thắng. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và tham gia trò chơi. - GV dẫn dắt HS vào hoạt động: Các em thân mến, vậy là một năm học ở ngôi trường học mới đã trôi qua. Một năm học mới với biết bao cảm xúc đọng lại trong mỗi người. Những cảm xúc khi các em trở thành HS THCS thật đáng trân trọng. Bên cạnh niềm tự hào, háo hức xen lẫn những hồi hộp, băn khoăn…khi trở thành học sinh lớp 6, chắc hẳn trong mỗi chúng ta cũng đã có những suy nghĩ, cảm nhận, tự hào về nhà trường cũng như nắm được những nét nổi bật và truyền thống của nhà trường. Để nắm rõ hơn về những nét truyền thống, nổi bật của nhà trường, cũng như biết được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường, ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Tự hào trường em. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu truyền thống nhà trường (13 phút) 1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được những điều em tự hào về truyền thống nhà trường; chia sẻ điều em tự hào nhất về nhà trường; giới thiệu được những nét truyền thống, nét nổi bật, tự hào về nhà trường thông qua sản phẩm; chia sẻ được cảm xúc khi tìm hiểu về nhà trường và các sản phẩm. 2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 2: Phát huy truyền thống nhà trường (10 phút) a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS đưa ra được những việc làm cụ thể để phát huy truyền thống nhà trường và ý nghĩa của việc phát huy truyền thống nhà trường. b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, thảo luận và trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động:
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục - thể thao của em trong năm học này. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Trình bày kế hoạch tham gia một số hoạt động về học tập, văn nghệ, thể dục - thể thao của em trong năm học này. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Về học tập: · Tích cực tham gia các hoạt động của nhà trường, giáo viên và Ban chỉ huy Liên đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh tổ chức. · Phát huy tinh thần tự học, tự nghiên cứu, tự tìm hiểu về truyền thống nhà trường, kiến thức,…. + Về văn nghệ, thể dục - thể thao: tích cực tham gia vào các hội diễn văn nghệ, hội thao,…. - GV nhận xét, đánh giá. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi. 2. Nội dung: HS sử dụng kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi. Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao. 3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiêm vụ cho HS: Tìm hiểu và giới thiệu một tấm gương học sinh có kết quả nổi bật trong trường về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao. - HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: + Tên bạn học sinh. + Kết quả nổi bật của bạn về học tập, văn nghệ, thể dục – thể thao. + Em học được điều gì từ bạn. - GV nhận xét, đánh giá. E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Đọc soạn nhiệm vụ tiếp theo: - Giữ gìn trường lớp gọn gàng sạch đẹp + Ghi lại các hành vi thể hiện và không thể hiện sự ngăn nắp gọn gàng, sạch sẽ ở lớp, ở trường của các bạn. + Ghi lại kết quả thực hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ của nhóm trong tuần vừa qua. - Hoà đồng hợp tác với các bạn - Sưu tầm một số tình huống mà em đã thể hiện về sự hoà đồng với các bạn\ .................. |