Thời gian gần đây, tại một số khu chung cư, phí trông giữ xe tăng đột biến khiến nhiều cư dân khá bức xúc. Vậy phí trông giữ xe tại chung cư theo quy định của pháp luật được quy định thế nào?
Quy định chung về phí trông giữ xe tại chung cư
Theo quy định tại Điều 24 Luật Phí và lệ phí, ban hành kèm Luật này là danh mục phí, lệ phí thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá. Trong đó có phí trông giữ xe, dịch vụ trông giữ xe.
Do đó, mức phí trông giữ xe phải tuân thủ theo quy định của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố quy định. Tuy nhiên, đây chỉ là mức tối thiểu, tối đa mà không phải mức giá được ấn định.
Bởi theo quy định tại khoản 2 Điều 106 Luật Nhà ở năm 2014, giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư sẽ không bao gồm chi phí trông giữ xe. Đồng thời, theo mẫu hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, ban quản trị nhà chung cư hoặc người đại diện quản lý nhà chung cư có trách nhiệm ký hợp đồng dịch vụ với các nhà thầu trong đó có cung cấp dịch vụ giữ xe.
Không chỉ vậy, với trường hợp mua chỗ để xe trong nhà chung cư thì người mua phải đóng phí trông giữ xe theo quy định của pháp luật và theo thoả thuận với nhà cung cấp dịch vụ.
Như vậy, có thể thấy, hiện nay, quy định về phí trông giữ xe tại chung cư còn rất ít, chưa được cụ thể, rõ ràng. Tuy nhiên, có thể thấy, phí này sẽ do ban quản trị nhà chung cư… thoả thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ với nhà thầu nhưng không được vượt quá mức quy định tối thiểu, tối đa của từng địa phương.
Phí trông giữ xe tại một số địa phương
Có thể kể đến phí trông giữ xe tại một số tỉnh, thành phố lớn trên cả nước như TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng như sau:
Tại TP. Hà Nội
Căn cứ quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quyết định số 44/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017, giá dịch vụ trông giữ xe bên trong các toà nhà chung cư như sau:
Đơn vị: Theo lượt: Đồng/xe/lượt
Theo tháng: Đồng/xe/tháng
Nội dung thu | Mức thu | |||
Đối tượng | Xe đạp (xe đạp điện) | Xe máy (xe máy điện) | Xe đạp (xe đạp điện) | Xe máy (xe máy điện) |
Địa bàn | Tại các quận | Tại các huyện còn lại | ||
- Ban ngày | 3.000 | 5.000 | 1.000 | 2.000 |
- Ban đêm | 5.000 | 8.000 | 2.000 | 3.000 |
- Cả ngày và đêm | 7.000 | 12.000 | 3.000 | 4.000 |
- Theo tháng | 70.000 | 120.000 | 30.000 | 50.000 |
Phí gửi xe ô tô
Đơn vị tính: Đồng/xe/lượt/giờ
STT | Nội dung thu | Xe ≤ 09 ghế ngồi Xe tải ≤ 02 tấn | Xe ≥ 10 ghế ngồi Xe tải < 02 tấn |
1 | Tuyến phố hạn chế: Nguyễn Xí, Đinh Lễ, Lý Thái Tổ, Trần Hưng Đạo, Lý Thường Kiệt, Hai Bà Trưng, Hàng Đường, Hàng Đào, Hàng Ngang, Hàng Giấy, Phủ Doãn, Quán Sứ | 30.000 | 35.000 |
2 | Tuyến đường, phố còn lại thuộc quận Hoàn Kiếm (trừ ngoài đê sông Hồng) | 25.000 | 30.000 |
3 | Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 1 (trừ Hoàn Kiếm) | 25.000 | 30.000 |
4 | Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 2 | 20.000 | 25.000 |
5 | Tuyến đường, phố thuộc quận trong và trên vành đai 3 Tuyến đường, phố nằm ngoài vành đai 2 của quận Long Biên | 15.000 | 20.000 |
6 | Tuyến đường, phố còn lại của các quận | 12.500 | 15.000 |
7 | Thị xã Sơn Tây, huyện ngoại thành | 10.000 | 12.500 |
Trong đó, một lượt xe được hiểu là một lần xe vào, xe ra và thời gian ban ngày là từ 06 - 18 giờ, ban đêm là từ 18 giờ hôm trước đến 06 giờ hôm sau.
Tại TP. Hồ Chí Minh
Căn cứ Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND
Hình thức gửi xe | Mức giá tối đa | |||
Khu vực trung tâm thành phố | Khu vực còn lại | |||
Xe đạp | Xe máy | Xe đạp | Xe máy | |
Ngày | 2.000 | 6.000 | 2.000 | 6.000 |
Đêm | 4.000 | 9.000 | 4.000 | 9.000 |
Theo tháng | 100.000 | 310.000 | 100.000 | 310.000 |
Giá gửi xe ô tô tại trung tâm thành phố, gồm: Quận 1, quận 3, quận 5
Thời gian | Mức giá tối đa |
Xe ô tô đến 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn | |
02 giờ đầu | 35.000 |
Các giờ tiếp theo | 20.000 |
Theo tháng | 5.000.000 |
Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở >1,5 tấn | |
Lượt | 100.000 |
Tháng | 5.000.000 |
Giá gửi xe ô tô tại các khu vực còn lại
Đơn vị | Mức thu | |
Xe ô tô đến 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở ≤ 1,5 tấn | Xe ô tô trên 9 chỗ và xe tải có khối lượng chuyên chở > 1,5 tấn | |
Lượt (đồng/lượt/xe) | 35.000 | 100.000 |
Tháng (đồng/xe/tháng) | 2.000.000 | 5.000.000 |
Tại Đà Nẵng
Căn cứ: Quyết định 25/2017/QĐ-UBND
Điểm giữ xe | Xe đạp | Xe máy, xe môtô | Ô tô ≤ 16 chỗ Ô tô tải ≤ 3,5 tấn | Ô tô > 16 chỗ Ô tô tải > 3,5 tấn |
Gửi theo ngày (Đồng/chiếc/lượt) | 1.000 | 1.000 | 5.000 | 10.000 |
Gửi theo tháng (Đồng/chiếc/tháng) | 15.000 | 15.000 | 75.000 | 150.000 |
Trong đó, thời gian giữ xe ban ngày từ 06 giờ sáng - trước 22 giờ tối; Thời gian giữ xe ban đêm từ 22 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau.
Trên đây là quy định về phí trông giữ xe tại chung cư được áp dụng tại một số thành phố lớn. Nếu còn vướng mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.