Hãng bay tiếng anh là gì năm 2024

Ở tuần trước chúng ta đã lên công đoạn chuẩn bị mọi thứ rồi. Tuần này chúng ta cùng điểm danh những từ ngữ thông dụng tại các sân bay cũng như trên máy bay nhé.

Thông thường ở sân bay sẽ có 2 nhà ga: domestic terminal (ga nội địa) và international terminal (ga quốc tế). Và ở cả hai nhà ga đều có khu vực arrivals (đón khách đến) và departures (đưa khách đi).

Đi máy bay khác với đi những phương tiện mặt đất khác ở chỗ để bảo đảm tính an toàn cho chuyến bay, airlines (các hãng hàng không) sẽ cần có nhiều công đoạn kiểm tra trước khi cho chúng ta board a plane (lên máy bay). Vì vậy, họ thường yêu cầu chúng ta phải đến sân bay trước ít nhất hai giờ đồng hồ. Cho nên đi máy bay chúng ta cần phải be on time (đến đúng giờ) không thôi sẽ gặp rất nhiều phiền phức đấy nhé.

Việc đầu tiên khi đến sân bay, chúng ta phải đến và làm thủ tục tại check-in counter (quầy kiểm tra vé và hành lý tại sân bay). Tại đây, nhân viên của hãng hàng không sẽ yêu cầu chúng ta xuất trình identity proof (giấy tờ để xác định danh tính như identity card - thẻ căn cước, driver's license - bằng lái xe, passport - hộ chiếu) và thông tin đặt vé.

Sau đó họ sẽ cung cấp cho chúng ta boarding pass (vé để lên máy bay) trên đó có ghi thông tin về flight (chuyến bay), gate (cổng di chuyển ra máy bay), seat (số ghế) để chúng ta có thể dễ dàng tìm đúng được chuyến bay của mình. Chúng ta cũng cần lưu ý boarding time (thời gian lên máy bay) để không bị trễ chuyến bay của mình.

Hành lý chúng ta mang theo sẽ được phân thành hai loại: checked luggage (hành lý ký gửi tại quầy vé) và hand luggage/carry-on bag (hành lý xách tay). Xong công đoạn check in (lấy vé và gửi hành lý) chúng ta sẽ qua phần security check (kiểm tra an ninh). Chúng ta sẽ được kiểm tra xem có mang theo vật dụng ảnh hưởng tới tính an toàn của chuyến bay hay không. Sau đó chúng ta sẽ gặp customs officer (nhân viên hải quan) để đóng mộc xuất cảnh.

Đến đúng giờ chúng ta sẽ được lên máy bay. Thông thường ghế máy bay được chia thành nhiều loại: first class (ghế thượng hạng), business class (ghế hạng thương gia) và economy class (ghế phổ thông), trong đó ghế thượng hạng là đắt nhất.

Tùy vào mỗi loại ghế mà bạn sẽ có được những dịch vụ kèm theo riêng biệt. Sau khi đã tìm được chỗ ngồi, chúng ta phải để hành lý xách tay lên overhead bin/overhead compartment (hộc để hành lý phía trên đầu), sau đó ngồi đúng ghế và fasten your seat belts (thắt dây an toàn). Oxygen masks (mặt nạ oxy) và life vest (áo phao) được trang bị trong trường hợp khẩn cấp. Và chúng ta cần phải biết vị trí của emergency exits (các cửa thoát hiểm) trong trường hợp cấp bách.

Lavatory (phòng vệ sinh) thường được đặt phía sau máy bay phục vụ nhu cầu của passengers (hành khách). Nếu có yêu cầu riêng chúng ta có thể liên hệ flight attendants/cabin crew (tiếp viên hàng không/phi hành đoàn). Khi bay quốc tế, chúng ta sẽ được phát một phiếu customs declaration (form) (tờ khai hải quan) để điền thông tin trước khi máy bay hạ cánh.

Trong thời gian takeoff (máy bay cất cánh) và touchdown/landing (máy bay hạ cánh), chúng ta tuyệt đối không được di chuyển trên máy bay.

Nếu thời tiết không tốt chúng ta sẽ có a bumpy flight (chuyến bay gập ghềnh do gặp nhiều "ổ gà").

Đối với a long-haul flight (chuyến bay xa) thông thường chúng ta phải transit (quá cảnh ở nước khác) và đôi khi sẽ phải have a 10-hour layover/stopover (chờ 10 tiếng trước khi được bay tiếp) ở nước quá cảnh.

Sau khi làm thủ tục nhập cảnh, chúng ta sẽ phải ra baggage claim (nơi nhận hành lý) để nhận lại đồ đạc của mình.

Kết thúc chặng đường bay chúng ta thường sẽ bị rơi vào tình trạng jet lag (mệt mỏi sau chuyến bay) cho nên chúng ta phải chuẩn bị sức khỏe kĩ càng trước khi leo lên máy bay nhé.

Bạn đang có dự định đi du lịch ở nước ngoài. Bạn đang tìm hiểu và chuẩn bị những thủ tục cần thiết. Bên cạnh chuẩn bị về hành lý thì bạn cũng cần bỏ túi cho mình bộ từ vựng tiếng Anh sân bay thông dụng để giúp bạn tránh khỏi những rắc rối không cần thiết. Cùng Langmaster tìm hiểu trọn bộ từ vựng tiếng Anh chủ đề sân bay trong bài viết dưới đây nhé.

I. Bộ từ vựng tiếng Anh sân bay dành cho bạn

Mỗi lần đi du lịch nước ngoài, cần di chuyển bằng máy bay là chúng ta sẽ phải làm nhiều thủ tục ở sân bay. Nếu bạn không rành về từ vựng sẽ khiến chuyến đi của bạn không thuận lợi. Bộ từ vựng tiếng Anh sân bay khá đa dạng. Đó là từ vựng về vé máy bay và thủ tục tại sân bay. Từ vựng về hành lý và các loại từ vựng khác có liên quan. Hãy học thuộc lòng chúng để sử dụng bất cứ lúc nào cần thiết nhé.

1. Từ vựng tiếng Anh sân bay – từ vựng về vé máy bay và thủ tục tại sân bay

  • Airlines /ˈeɚˌlaɪn/ : hãng hàng không
  • Ticket /tikit/: vé máy bay
  • Book a ticket /bʊk a tikit/: đặt vé
  • One-way ticket /wʌn - wei tikit/: vé một chiều
  • Return/Round-trip ticket /ri'tɜ:n raʊnd-trip tikit/ : vé khứ hồi
  • Economy class /i'kɒnəmi klɑ:s/: vé ghế hạng thường
  • Business class /'biznis klɑ:s/ : vé ghế hạng thương gia
  • Flight /flait/: chuyến bay
  • Departure /di'pɑ:t∫ə[r]/: giờ khởi hành
  • Arrive /ə'raiv/: điểm đến
  • Passport /'pɑ:spɔ:t/: hộ chiếu
  • On time /ɒn taim/: đúng giờ

  • Check in /t∫ek in/: làm thủ tục lên máy bay
  • Boarding time /'bɔ:diŋ kɑ:d taim/: giờ lên máy bay
  • Boarding pass /'bɔ:diŋ pɑ:s/: thẻ lên máy bay, được phát sau khi bạn check-in
  • Customs /'kʌstəmz/: hải quan
  • Gate /geit/: cổng
  • Departure lounge /di'pɑ:t∫ə[r] 'laʊndʒ/ : phòng chờ bay
  • Seat /si:t/: ghế ngồi đợi

XEM THÊM:

  • TỪ VỰNG VỀ CHỦ ĐỀ SÂN BAY THÔNG DỤNG NHẤT
  • NHỮNG MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TẠI SÂN BAY

2. Từ vựng tiếng Anh về hành lý tại sân bay

  • Conveyor belt /kən'veiəbelt/: băng chuyền
  • Carry-on luggage /'kæri ɒn 'lʌgidʒ/ : hành lý xách tay
  • Check-in baggage /t∫ek - in bægidʒ/: hành lý ký gửi
  • Overweight baggage/Oversized baggage /,əʊvə'weit bægidʒ/;/oversized bægidʒ/ : hành lý quá cỡ
  • Fragile /'frædʒail/: vật dụng dễ vỡ (không được phép ký gửi khi lên máy bay)
  • Liquids /'likwid/: chất lỏng (không được phép cầm theo lên máy bay)
  • Trolley /'trɒli/: xe đẩy

3. Một số từ vựng tiếng Anh về sân bay khác

  • Duty free shop /'dju:ti fri: ∫ɒp/: cửa hàng miễn thuế
  • Long-haul flight /lɔη - hɔ:l flait/: chuyến bay dài
  • Stopover/layover /'stɒpəʊvə[r]; /'leiəʊvə[r]/: điểm dừng
  • Delay /di'lei/: bị trễ, bị hoãn chuyến
  • Runaway /'rʌnəwei/: đường băng (nơi máy bay di chuyển)
  • Take-off /'teikɒf/ : máy bay cất cánh
  • Land /lænd/: máy bay hạ cánh

Xem thêm:

\=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

\=> TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

II. Ví dụ về mẫu câu có sử dụng từ vựng tiếng Anh sân bay

  • “I need to book a flight to Berlin next week. Which airline do you suggest I fly with?”

(Tôi cần đặt vé máy bay tới Berlin vào tuần tới. Bạn có biết hãng hàng không nào giới thiệu cho tôi?”

  • “I’d like to book a return ticket to Paris, please.”

(Tôi muốn đặt một vé máy bay đến Pari.)

  • Can I book a return ticket in advance?

(Tôi có thể đặt trước 1 vé khứ hồi được không?)

  • I‘d like to book a ticket to London for tomorrow.

(Tôi muốn đặt 1 vé tới Luân Đôn vào ngày mai.)

  • I’d like a ticket for business class.

(Tôi muốn đặt 1 vé hạng thương gia.)

  • When do you have a flights to Việt Nam?

(Khi nào có chuyến bay tới Việt Nam?)

  • Does this flight make any stopovers?

(Chuyến bay này có trung chuyển hay không?)

  • Are there any special discount tickets?

(Có vé nào được giảm giá đặc biệt không?)

  • Which airline do you want to take?

(Hãng hàng không bạn muốn đi là hãng nào?)

  • What your name and flight number?

(Bạn tên là gì và đi chuyến bay số hiệu bao nhiêu?)

  • I’d like to reconfirm my flight at 5 p.m tonight

(Chuyến bay của tôi sẽ khởi hành vào 5h chiều nay. Tôi muốn kiểm tra.)

  • Will you pay by in cash or cheque?

(Bạn sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay thẻ?)

  • What’s the departure time?

( Máy bay khởi hành vào mấy giờ?)

  • Your seat number is …

(Số ghế của quý khách là…)

  • You can start boarding the plane from …

(Quý khách có thể bắt đầu lên máy bay từ …)

  • Your flight will start/begin boarding at …

(Chuyến bay của quý khách sẽ mở cửa đón khách lên lúc …)

  • Here are your boarding passes.

(Đây là thẻ lên máy bay của quý khách.)

  • How many pieces?

(Quý khách có bao nhiêu kiện hành lý?)

  • Place them on the scales please.

(Mời quý khách để hành lý lên cân.)

  • May I have your passport, please?

(Tôi có thể xem qua hộ chiếu của quý khách không?)

XEM THÊM:

  • TOP 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
  • BỎ TÚI NGAY CÁC MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

III. Mẫu hội thoại được sử dụng tại sân bay

Sau khi đã biết được bộ từ vựng tiếng Anh sân bay, để giúp bạn dễ hình dung cũng như biết cách ứng dụng nhanh nhất trong những tình huống cấp bách, bạn hãy tham khảo những mẫu hội thoại cụ thể dưới đây nhé.

Mẫu hội thoại tiếng Anh tại sân bay 1

Lan: Hello, Asean travel agency, how may I help you?

Quan: Hello, I would like to book return tickets to Bangkok, please !

Lan: Ok. There is Vietnam Airline and Thai Airways International. Which one do you prefer?

Quan: I prefer Thai Airways International. It makes me feel more comfortable.

Lan: Ok, let me check. May I please have your name?

Quan: Sure ! My name is Quan and my wife’s name is Quynh. Also, Could I book a vegetarian meal for the flight please.

Lan: Ok.

Quan: Thanks you!

Mẫu hội thoại tiếng Anh tại sân bay 2

Amit: I’m going to American.

Hugo: Good choice.

Amit: I’m leaving next Monday.

Hugo: There’re usually more flights on Sunday.

Amit: Great. I’d like single ticket on Sunday.

Hugo: Ok. Here you are.

Amit: Thank you.

Bài viết trên đây, Langmaster đã tổng hợp những từ vựng tiếng Anh sân bay cần thiết. Hy vọng rằng, với bộ từ vựng này sẽ giúp bạn thật sự tự tin khi cần giao tiếp ở sân bay khi đi du lịch ở nước ngoài. Đừng quên tham khảo thêm những bộ từ vựng khác được cập nhật hàng ngày trên website:

Chủ đề