Haru có nghĩa là gì

Giới trẻ nghe nhạc K-Pop và đa phần trở thành những ‘Kẻ nghiện K-pop’. Nếu nghe đủ nhiều thì dưới đây là những ‘từ chung’ mà hầu hết ai cũng hiểu và biết rất rõ

사랑해/saranghae – “I Love You” – Em yêu anh / Anh yêu em

Đây là mẫu câu mà bạn được nghe thường xuyên trong những bản tình ca K-Pop, đặc biệt là ballad. Dù 2NE1 hát “I Love You” hầu hết bằng tiếng anh, nhưng Minzy lại rap “Saranghae” trong đoạn cuối cùng của mình.

처음/cheoeum hoặc /cheot – “First” – Đầu tiên / Thứ nhất

Từ tiếng Hàn cho từ ‘First’ nói về tình yêu chắc chắn xuất hiện trong bản nhạc về mối tình đầu. Chẳng hạn như chúng ta có ‘First Love’ của BTS Suga. Trong đó, Suga nói ‘cheoeum’ khi diễn tả cuộc gặp đầu tiên của mình với tình yêu nhạc cụ thứ nhất, là piano.

 괜찮아/gwenchanha – “It’s Okay” – Không sao đâu / Ổn mà

Từ này lập lại liên tục trong bài Trust Me (It’s Okay) của DREAMCATCHER, xếp thứ 3 trong danh sách và và chẳng ngạc nhiên vì nó còn xuất hiện ở cả tựa bài hát nữa.

눈물/nun-mul – “Tears” – Nước mắt

Các fan của BTS trở nên quen thuộc với những từ tiếng Hàn sau khi nghe ‘Blood Sweat & Tears’ cả tỷ lần. Từ ‘Tears’ trong tiếng Hàn có nghĩa là ‘nước (của) đôi mắt / nước mắt’,  nó cũng nằm trong tựa ca khúc khác nữa của BTSSchool of Tears’.

몰라/molla – “I Don’t Know” – Anh / em  không biết

Nếu bạn muốn thêm một từ nữa trong vốn tiếng Hàn của mình thì hãy nghe I Don’t Know của BTOB I Don’t Know của Infinite liên tục xem sao nha~

추억/chueok – “Memory” – Kỷ niệm

Để gợi nhớ về khoảng thời gian tươi đẹp và những điều tệ hại, từ được đưa ra chính là ‘Memory’. Các bạn có thể tìm sự xuất hiện của từ này trong nhiều lời nhạc, chẳng hạn như Love Scenario của iKON.

나쁜/nappeun – “bad” – Tồi tệ / xấu xa

K-Pop có những cô nàng và anh chàng tồi tệ nhưng chưa bao giờ là những bài hát tệ cả. Từ ‘bad’ này, các bạn có thể được nghe ở phần mở đầu bài Baddest Female của CL, gần cuối bài Baby Don’t Like It của NCT127, và xuyên suốt bài Bad của Tablo.

하루/haru – “One Day” – 1 ngày

Các fan của BIGBANG luôn có một từ tiếng Hàn trong tim của mình kể từ khi nhóm tung bản hit ‘Haru Haru’. Dùng ‘Haru’ chỉ về một ngày duy nhất nhưng khi đi liền hai từ ‘Haru Haru’ lại có nghĩa ‘Mỗi ngày / Ngày qua ngày’.

지금/jigeum – “Now” – Bây giờ

Bên cạnh ‘It’s Okay’ thì ‘Now’ cũng là một từ mà mình không bất ngờ khi nó thường xuyên xuất hiện trong các bài hát của K-Pop, chẳng hạn như Now của B.A.P, Now của IU.

다시/dashi – “Again” – Lại (nữa)

‘Again’ là từ xuất hiện trong bất kỳ tình huống lập lại nào, chẳng hạn như ‘lại một cuộc gặp gỡ bạn bè, yêu lại hoặc bắt đầu lại’. Với từ ‘dashi’, các bạn hãy thử nghe bài Do It Again của TWICE nha~

오늘/Oneul – “Today” – Hôm nay

‘Oneul’ chắc chắn là từ xuất hiện trong nhiều bài hát về thời gian và cuộc sống trong hiện tại. Các bạn có thể nghe từ này điển hình trong bài Lean on Me của DAY6Today của iKON.

마음/maeum – “Heart, mind, feeling” / Con tim, tâm trí, cảm xúc

‘Maeum’ thường xuyên được dùng để diễn tả cảm xúc của con tim, vậy nên, bạn sẽ nghe các ca sĩ diễn tả sự ấm áp của mình, cảm xúc rung động bằng việc dùng ‘maeum’ trong lời ca khúc. Hãy nghe thử Dreams Come True của Cosmic GirlsWhite của GFRIEND.

처럼/cheoreom – “Like” / Giống như

Từ tiếp theo được dùng để so sánh hai danh từ trong 1 câu – Cái gì, ai giống cái gì, ai. Giả dụ như ví Em giống như ánh sao kia, mới lấp lánh rực rỡ làm sao. Các bạn hãy thử nghe So Into U của f(x) tham khảo nha.

기다리다/gidarida – “To wait” / Chờ đợi

Nếu nghe K-Pop nhiều thì các bạn có thể được nghe hai dạng khác nhau của động từ này. Thứ nhất  là gidarilgae/기다릴게 – ‘Anh / Em sẽ chờ / đợi’gidaryeojwo/기다려줘 – Xin hãy chờ / đợi anh / em /. Với dạng thứ nhất thì các bạn nghe thử Tired of Waiting của 2PM, và dạng thứ hai thì nghe Rush On You được trình bày bởi MXM xem sao nha.  

심장/simjang – “Heart” / Trái tim

Có 2 phiên bản chung của ‘Heart’ mà bạn sẽ nghe trong các ca khúc K-Pop. Đầu tiên là 마음/maeum – nơi của cảm xúc và tình cảm. Thứ hai là ‘Simjang’ – một bộ phận không thể thiếu được trong cơ thể mỗi chúng ta, nơi giúp chúng ta sống thở mỗi ngày, những nhịp tim đập.  Các bạn có thể nghe thử Heart Attack của BTOB~

꿈/kkoom – “Dream” / Ước mơ, Giấc mơ

Những ước mơ, điều ước, mong muốn là những chủ đề chung trong các ca khúc K-Pop, vậy nên ‘kkoom’ là một trong những từ được đưa vào danh sách này. Để ví dụ cho từ này thì các bạn hãy nghe thử ‘She’s Dreaming’ của EXO nha.

예뻐/yeppeo – “Pretty” / Xinh xắn, xinh đẹp

Nhiều bài hát K-Pop viết về những cô nàng, anh chàng xinh xắn, có lẽ là hàng trăm ấy chứ. Từ ‘Pretty’ này xuất hiện trong hàng loạt các bài như Pretty của NU’EST, Replay của SHINee, Pretty của B1A4, và đương nhiên có Pretty Pretty của Ladies Code.

그리워[해]/geuriweo(hae) – “I miss you” – Anh / Em nhớ em / anh

Các fan của BTS đã biết bài bogo shipeo/보고싶어 và ‘Spring Day’ vì có cụm ‘bogo sipeo’ nhưng ‘geuriwo’ là một cách khác để thể hiện bạn nhớ ai đó đến nhường nào. Các bạn sẽ nghe nhiều từ này trong Missing You của BTOB.

친구/chingu – “Friend” – Bạn bè / Người bạn

Nhiều ca khúc K-Pop viết về tình bạn vậy nên, mình không ngạc nhiên tại sao ‘Chingu’ lại là từ phổ biến giữa các fan nước ngoài nghiện K-Pop. Các bạn có thể nghe nhiều trong Can You Feel It, một ca khúc được trình diễn bởi cặp bài trùng, BFF của SUJU Donghae & Eunhyuk.

영원히/yeongwonhee – “Forever” – Mãi mãi

Khi muốn bày tỏ tình yêu vô hạn của bạn dành cho K-Pop với câu hỏi ‘Bạn sẽ yêu K-pop / theo K-Pop tới bao giờ?’ thì hãy dùng ‘Yeongwonhee’. Cùng nghe thử Forever của SNSD xem sao nha.