Hệ thống giáo dục quốc dân tiếng Anh là gì

Hi quý vị. Today, Neufie xin góp chút kinh nghiệm cá nhân về mẹo vặt, kinh nghiệm không thể thiếu về Hệ Thống Giáo Dục Quốc Dân Là Gì, Từ Điển Tiếng Việt

Phần lớn nguồn đều được cập nhật ý tưởng từ các nguồn trang web lớn khác nên sẽ có vài phần khó hiểu.

Mong mọi người thông cảm, xin nhận góp ý và gạch đá dưới bình luận

Xin quý khách đọc bài viết này ở nơi riêng tư cá nhân để đạt hiệu quả tốt nhất Tránh xa tất cả các dòng thiết bị gây xao nhoãng trong việc đọc bài

Bookmark lại nội dung bài viết vì mình sẽ update liên tiếp

Hệ thống giáo dục quốc dân Hệ thống giáo dục có cấu trúc thứ bậc, từ lớn đến nhỏ và do nhà nước quản lý. Góp phần giáo dục và đào tạo ra những thế hệ mới cho tương lai của đất nước. Từ đó, xây dựng chế độ học tập tiến bộ cho toàn dân. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này, sau đây anhhung.mobi sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin cũng như tổ chức giáo dục quốc dân ở Việt Nam. Chúng ta cùng nhau xem nhé!

Nội dung chính

1 Hệ thống giáo dục quốc dân là gì? 2 Hệ thống giáo dục quốc dân chịu ảnh hưởng của những nhân tố nào?

Hệ thống giáo dục quốc dân là gì?

Định nghĩa

Khái niệm này bao gồm tổng thể các bộ phận chuyên môn trong quá trình giáo dục công dân. Là một hệ thống, chắc chắn chúng sẽ có quan hệ mật thiết với nhau. Đó là sự tương tác dưới những hình thức nhất định để xây dựng một cấu trúc toàn diện và hoàn chỉnh nhất.

  NEW Dữ Liệu Đám Mây Là Gì ? Ưu Và Nhược Điểm Của Cloud Storage

Bạn đang xem: Hệ thống giáo dục quốc dân là gì

Mục đích của việc tạo ra một hệ thống như vậy là để đào tạo sinh viên theo hệ chính quy hoặc không chính quy. Đồng thời bồi dưỡng công dân cả về trình độ học vấn và nhận thức .. Góp phần tạo nguồn nhân lực tài năng, xây dựng trí tuệ nhân dân cho cả nước.

Phân loại

Hệ thống giáo dục quốc dân được chia thành nhiều hệ thống con. Cụ thể là hệ thống ngoài nhà trường, hệ thống cơ sở quản lý, giám sát giáo dục. Ngoài ra, còn có hệ thống các cơ quan chuyên trách hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học giáo dục nói chung

Hệ thống nhỏ hơn, quan trọng nhất và gần gũi nhất với chúng ta là hệ thống trường học. Trong toàn bộ hệ thống giáo dục quốc dân, đây được coi là đơn vị có cơ cấu bài bản nhất.

Gồm nhiều cấp học, chính, phụ, cấp học. Hoặc các đối tượng và thành phần khác nhau. Cụ thể, trong nhà trường có giáo viên, cán bộ, học sinh, sinh viên,… Giáo viên còn được chia thành hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, văn thư,… Hoặc các lớp 1,2,3, .. các cấp: 1,2,3 .

Còn đối với hệ ngoài nhà trường không còn quá xa lạ đối với mọi người dân. Vì đó là các hoạt động giáo dục và vui chơi giải trí, cơ sở vật chất văn hóa, đào tạo và bồi dưỡng năng khiếu nghệ thuật, v.v.

Về lý thuyết là vậy nhưng trên thực tế, hệ thống cơ sở giáo dục ngoài nhà trường không còn quá nhiều liên kết với các bộ phận khác trong trường. Do đó, nó được tách ra khỏi hệ thống giáo dục quốc dân.

Hệ thống giáo dục quốc dân chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?

Yếu tố kinh tế và trình độ khoa học kỹ thuật.

Xây dựng một hệ thống mạnh mẽ và lâu dài đòi hỏi tính kinh tế. Căn cứ vào nguồn vốn ngân sách nhà nước và số tiền học sinh, sinh viên, học viên đóng góp hàng năm để duy trì cơ sở vật chất trong giáo dục.

  NEW Năm 2015, Ban Chấp Hành Trung Ương Đoàn Lấy Chủ Đề Năm Công Tác Là Gì?

Ngoài ra, cần đầu tư trang thiết bị, các điều kiện phục vụ cho việc dạy và học. Để đạt được những điều này, cần phải có một quy mô lớn, sản xuất tiên tiến. Chỉ có như vậy, nội dung và phương pháp giáo dục dân tộc mới được truyền đạt sâu rộng đến người dân.

Hệ thống giáo dục quốc dân tiếng Anh là gì

Hệ thống Giáo dục Quốc dân là gì? Cấu trúc máy thế nào?

Các yếu tố xã hội và chính trị

Bất kỳ giai đoạn lịch sử nào cũng gắn với một chế độ xã hội và cơ sở hạ tầng nhất định. Trong cơ sở hạ tầng đó bao gồm cả giáo dục. Nếu trước đây, xã hội chia thành nhiều giai cấp và buộc phải phân chia theo sự phân biệt giàu nghèo.

Xem thêm: Hóa ra “Chỉ hình ảnh minh họa tiếng Anh là gì?

Ngược lại, ngày nay, mọi công dân đều có quyền được học hành và giáo dục như nhau. Sự khác biệt về văn hóa của mỗi quốc gia cũng ảnh hưởng đến hệ thống giáo dục quốc dân trong quá trình hình thành và phát triển.

Yếu tố sư phạm

Khi thời thế thay đổi, kiến ​​thức cũng bắt buộc phải đổi mới. Vì vậy, trong giáo dục đòi hỏi sự linh hoạt trong tư duy cũng như phương pháp giảng dạy. Thông thường những ý tưởng lỗi thời bị loại bỏ. Thay vào đó, nó đã được sửa đổi và bổ sung giáo trình và thiết bị mới.

Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân ở nước ta như thế nào?

Hệ thống giáo dục quốc dân tiếng Anh là gì

Sơ đồ cấu trúc hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

Kết cấu là những yêu cầu cụ thể và sự vận động của các bộ phận riêng lẻ trong một tổng thể. Dựa trên các nguyên tắc được xây dựng sẵn. Cấu trúc được đề cập ở đây là các quy ước liên quan đến cấp bậc học vị và thứ bậc của hệ thống giáo dục.

Trong sơ đồ bộ máy được vẽ. Theo quyết định năm 1981, Việt Nam có tổng số 8 cấp học và cấp học. Cao nhất là tiến sĩ, tiếp đến là thạc sĩ, sau đó là đại học, sau đó là cao đẳng và trung cấp.

Và 3 cấp độ còn lại tuy đơn giản nhưng cực kỳ quan trọng. Đó là trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông. Ngoài ra còn có giáo dục thường xuyên cho đào tạo không chính thức. Các trường mẫu giáo và nhà trẻ cũng được mô tả trong sơ đồ này.

Trong chương trình từ cấp 3, chúng ta đã biết. Riêng đào tạo đại học và cao đẳng, chúng tôi học theo tín chỉ. Mỗi tín chỉ tương đương với 15 bài học. Với đủ số tín chỉ cần thiết, sinh viên đủ điều kiện để tốt nghiệp.

Thông thường, với hệ đại học 4 năm, số tín chỉ tích lũy sẽ là khoảng 120 tín chỉ. Và số tiền quy định tùy thuộc vào chuyên ngành học và trường học.

Những nguyên tắc nào cần thiết để xây dựng hệ thống giáo dục quốc dân?

Đầu tiên, nó phải đáp ứng được nhu cầu thiết thực của người dân. Vì mục đích sinh ra là để phục vụ nhân dân. Thứ hai, nó phải được liên tục, toàn diện và phổ biến rộng rãi trong cả nước. Vì sở thích của mọi người là như nhau. Thứ ba, cần phù hợp với tình hình kinh tế, chính trị, xã hội và văn hóa của đất nước. Đồng thời, các em có khả năng tiếp thu những cái mới, tiên tiến của các nước.

Giáo dục đào tạo đóng vai trò quan trọng là nhân tố chìa khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Không chỉ ở Việt Nam mà ở hầu hết các quốc gia khác trên thế giới, các chính phủ đều coi giáo dục là quốc sách hàng đầu. Việt Nam đang hội nhập với thế giới. Chính vì vậy năm vững các thuật ngữ tiếng Anh ngành giáo dục chính là chiếc chìa khóa vàng giúp tiếp cận với tinh hoa của thế giới. Trong bài việt này chúng tôi xin được chia sẽ danh một số từ tiếng Anh trong ngành giáo dục thường hay dùng Để tiện tra cứu từ, quý khác vui lòng nhấn tổ hợp Ctr +F và nhập từ cần tìm kiếm vào để tra cứu từ vựng khi cần thiết. Ngoài ra, nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Trân trọng cảm ơn

Tiếng Anh chuyên ngành giáo dục

A

  1. A plethora of sources: vô số các nguồn tư liệu
  2. Abolish, erase, eradicate: xóa bỏ/hủy bỏ
  3. Academic qualifications: bằng cấp
  4. Academic record: thành tích khoa học
  5. Academic transcript, grading schedule, results certificate: bảng điểm
  6. Accredit, accreditation: kiểm định chất lượng
  7. Administration: quản lý
  8. Advocate, support, concur with: ủng hộ
  9. Array of archived documents: một dãy các tư liệu lưu trữ
  10. Assiduity: sự chăm chỉ
  11. Awareness, perception:nhận thức

B

  1. Be expose to: tiếp cận với
  2. Best students’ contest: thi học sinh giỏi
  3. Bestow st on sb: ban tặng cái gì cho ai
  4. Birth certificate: giấy khai sinh
  5. Blackboard: bảng đen
  6. Boarding school: trường nội trú
  7. Break, recess: nghỉ giải lao giữa giờ
  8. Bullying: sự bắt nạt
  9. Busy with, pre-occupied with, obsessed with, embroiled in:bận rộn với

C

  1. Campus: khuôn viên trường
  2. Candidate: thí sinh
  3. Candidate – doctor of science: phó tiến sĩ
  4. Carry out, implement, conduct: thực thi/tiến hành
  5. Certificate presentation: lễ phát bằng
  6. Certificate: chứng chỉ
  7. Cheating: gian lận trong kỳ thi
  8. Civil education, civics: giáo dục công dân
  9. Class head teacher: giáo viên chủ nhiệm
  10. Class management: điều hành lớp học
  11. Class observation: dự giờ
  12. Class, class hour, contact hour: tiết học
  13. Classroom teacher: giáo viên đứng lớp
  14. Classroom: phòng học
  15. College faculty: các giảng viên: ban giảng huấn đại học
  16. College: cao đẳng
  17. Come into fruition: đạt kết quả
  18. Complementary education : bổ túc văn hóa
  19. Conduct: hạnh kiểm
  20. Consolidate, reinforce: củng cố:kiến thức
  21. Continuing education: giáo dục thường xuyên
  22. Control, manipulate, regulate: kiểm soát/ điều khiển
  23. Correlate: liên đới/tương quan/liên quan
  24. Course book, textbook, teaching materials: giáo trình
  25. Course ware: giáo trình điện tử
  26. Course: khóa học
  27. Creativity:sự sáng tạo
  28. Credit mania /credit-driven practice: bệnh thành tích
  29. Credit: điểm khá
  30. Curriculum: chương trình học
  31. 51. Cut class: trốn học (Ảnh: Odysseyonline)
  1. Day school: trường bán trú
  2. Dean: chủ nhiệm khoa, hiệu trưởng
  3. Degree: bằng
  4. Department of studies: phòng đào tạo
  5. Deserve: xứng đáng
  6. Destiny: số phận
  7. Devote: cống hiến
  8. Director of studies: trưởng phòng đào tạo
  9. Distance education: đào tạo từ xa
  10. Distinction: điểm giỏi
  11. District department of education : phòng giáo dục
  12. Drop from: xóa bỏ
  13. Drop out:of school: học sinh bỏ học
  14. Drop-outs: bỏ học

E

  1. Education inspector: thanh tra giáo dục
  2. Education/training: giáo dục/đào tạo
  3. Educational system: hệ thống giáo dục
  4. Elective: tự chọn bắt buộc
  5. Enroll / enrolment : số lượng học sinh nhập học
  6. Entrance exam: thi tuyển sinh vào đại học
  7. Essay / paper: bài luận
  8. Evaluate: định lượng/phỏng đoán
  9. Evaluation / measurement : đánh giá
  10. Exam results: kết quả thi
  11. Exam:viết tắt của examination: kỳ thi
  12. Exercise / task / activity : bài tập
  13. Extra curriculum: ngoại khóa
  1. Fail:an exam: trượt
  2. feasible: khả thi
  3. final exam: thi tốt nghiệp
  4. flagships: những trường danh tiếng: harvard, yale…
  5. flair: sự tài năng
  6. flawed: còn thiếu sót

G

  1. Garner success: đạt được thành công
  2. Geography: địa lý
  3. Grade: điểm
  4. Graduate: sau đại học
  5. Graduation ceremony: lễ tốt nghiệp
  6. Group work: theo nhóm
  7. Guidance and counseling: hướng dẫn và tư vấn

H

  1. hall of fame: phòng truyền thống
  2. hall of residence: ký túc xá
  3. head teacher: giáo viên chủ nhiệm bộ môn
  4. headmaster: hiệu trưởng
  5. headmistress: bà hiệu trưởng
  6. high distinction: điểm xuất sắc
  7. high school graduation exam: thi tốt nghiệp THPT
  8. homework: bài tập về nhà
  1. Imitate/mimic: bắt chước
  2. immense potential: tiềm năng vĩ đại
  3. Impede/prevent/be an obstacle/be an hurdles: ngăn cản/trở thành rào cản
  4. In an embryonic stage: trong giai đoạn phôi thai
  5. Innate/instinct: bẩm sinh
  6. Instructive: mang tính giáo huấn
  7. integrated / integration: tích hợp
  8. Intelligent/intellectual: phi thường

J & K

  1. Junior colleges : Trường cao đẳng
  2. Knowledge-based economy: nền kinh tế dựa trên nền tảng tri thức
  3. Kindergarten / pre-school : mẫu giáo
  4. Knowledge-based economy: nền kinh tế dựa trên nền tảng tri thức

L

  • Learner-centered / learner-centeredness: phương pháp lấy người học làm trung tâm
  • Lecture: bài giảng
  • Lecturer: giảng viên
  • Lesson plan: giáo án
  • Lesson plan: giáo án
  • Lesson: bài học
  • Library: thư viện
  • Literate and well-informed electorate : thành phần cử tri có học và có trình độ văn hóa cao
  • Lower secondary school: trung học cơ sở

M

  • Major/department: chuyên ngành/khoa đào tạo
  • Manifest functions: những chức năng có chủ định
  • Manifestation/performance: sự thể hiện
  • Mark: điểm
  • Master: thạc sĩ
  • Materials: tài liệu
  • Maturity: sự trưởng thành
  • Menial jobs: công việc lao động chân tay
  • Ministry of education: bộ giáo dục
  • Minority-serving institutions: các trường đại học phục vụ cho dân tộc thiểu số
  • Multiple subjects: chuyên môn đa ngành
  • Music: âm nhạc

N

  • Nursery school: trường mẫu giáo [2-5 tuổi]
  • Nurture: nuôi dưỡng

O

  • Objective test: thi trắc nghiệm
  • Obligation: nghĩa vụ
  • Optional: tự chọn

P

  • Pass: điểm trung bình
  • Peer pressure: áp lực đồng lứa
  • Peers : các bạn cùng trang lứa
  • Performance : học lực
  • Doctor of philosophy / doctor: tiến sĩ
  • Physical education: thể dục
  • Plagiarize / plagiarism: đạo văn
  • Play truant: trốn học
  • Poor performance : kém:xếp loại hs
  • Post graduate: sau đại học
  • Post-graduate courses : nghiên cứu sinh
  • Post-graduate: sau đại học
  • Practice / hands-on practice: thực hành
  • Practicum: thực tập:của giáo viên
  • Precise/unequivocal/accurate: chính xác
  • Pre-college cram school: trường luyện thi đại học
  • Prepare for a class/ lesson preparation: soạn bài:việc làm của giáo viên
  • Prerequisite : điều kiện bắt buộc
  • Prerequisite: điều kiện tiên quyết
  • President / rector / principal / school head: hiệu trưởng
  • Pressure-cooker school system: hệ thống trường “nồi áp suất”
  • Primary school: trường tiểu học [5-11 tuổi]
  • Primary / elementary / school / primary education: tiểu học
  • Private school: trường tư
  • Private school / university/: trường tư thục
  • Private school/public school: trường tư/trường công
  • Produce result: thu lại kết quả
  • Professional development: phát triển chuyên môn
  • Professor: giáo sư
  • Propaganda: tuyên truyền
  • Provincial department of education: sở giáo dục
  • Punishment: hình phạt
  • Pupil: học sinh

R

  • Qualification: bằng cấp
  • Realia: giáo cụ trực quan
  • Request for leave:of absence: đơn xin nghỉ:học, dạy
  • Research report /paper /article: báo cáo khoa học
  • Responsibility: trách nhiệm
  • Retention: việc bảo lưu kết quả học tập
  • Rote learning: học vẹt
  • Run into reality/materialize/come true: trở thành sự thực

S

  • Sacrifice: hy sinh
  • School administration: quản lí giáo dục
  • School dinners: bữa ăn ở trường
  • School violence: bạo lực học đường
  • School: trường học
  • Secondary school: trường trung học [11-16/18 tuổi]
  • Self-fulfilling prophecy : lời tiên tri tự ứng
  • Self-supporting: tự lập
  • Sex education program: chương trình giáo dục về sinh hoạt giới tính
  • Social upward mobility: tiến lên trên nấc thang xã hội
  • Socialization process: tiến trình xã hội hóa
  • State school: trường công
  • Staying in line : xếp hàng ngay ngắn
  • Student loan: khoản vay cho sinh viên
  • Student: sinh viên
  • Student-centered approach: phương pháp tiếp cận lấy học sinh
  • Subject: môn học
  • Success/attainment: sự thành công
  • Systematical: có hệ thống

T

  • Talent/genius: thiên tài
  • Talented/gifted/genius: thiên tài
  • Teacher: giáo viên
  • Teenage pregnancies : trẻ vị thành niên có thai
  • Term: kỳ học
  • The framers of the constitution : những người soạn thảo hiến pháp:mỹ
  • The function of schooling: chức năng giáo dục
  • To affect: ảnh hưởng đến
  • To alter the course of social problems : thay đổi chiều hướng của các vấn đề xã hội
  • To be legally bound : bị ràng buộc về mặt pháp lý
  • To confer : cấp cho
  • To fail an exam: thi trượt
  • To have access to the full complement of opportunities:được hưởng đầy đủ các cơ hội
  • To impede : cản trở, ngăn cản
  • To little avail : chẳng thành công bao nhiêu
  • To pass an exam: thi đỗ
  • To perform academically : học tập
  • To reinforce : củng cố thêm
  • To revise: ôn lại
  • To sharpen : làm cho nghiêm trọng thêm
  • To sit an exam: thi
  • To study: học
  • To work to the advantage of all students : hoạt động có lợi cho tất cả học sinh
  • Transcripts: học bạ
  • Tuition fees: học phí

U

  • Ubiquity/prevalence: sự phổ biến
  • Undergraduate: cấp đại học
  • Undergraduate-level teaching: dạy ở trình độ đại học
  • University: đại học
  • University-based organization: tổ chức nằm trong đại học
  • Upgrading teacher education: nâng cấp việc đào tạo giáo viên
  • Uplifting: tinh thần hướng thượng, hướng tới cái cao cả

V

  • Virtual museums: các thư viện “ảo”
  • Virtual worlds: những thế giới gần như là thật
  • Vocational guidance: hướng nghiệp
  • Vocational training: đào tạo nghề

W

  • Write /develop: biên soạn:giáo trình
  • Whiteboard: bảng trắng
  • Wholehearted: toàn tâm
  • Wise: khôn ngoan
  • Would-be teachers: các giáo viên tương lai

Giáo dục toàn diện tiếng Anh là gì?

Comprehensive education: Giáo dục toàn diện là giáo dục sâu sắc và cân bằng giữa rất nhiều thái cực: thể chất và trí tuệ, khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, lý thuyết và thực hành, dân tộc và quốc tế. 

Hệ thống giáo dục quốc dân tiếng Anh là gì

Comprehensive education: Giáo dục toàn diện

Giáo dục toàn diện ngày nay thường bao gồm những môn như: Toán, Ngôn ngữ, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Thể thao, Nghệ thuật, Kỹ năng sống, và Năng khiếu đặc biệt.

Lĩnh vực giáo dục tiếng Anh là gì?

Education field: Lĩnh vực giáo dục

Giáo dục theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu. Giáo dục thường diễn ra dưới sự hướng dẫn của người khác, nhưng cũng có thể thông qua tự học. Bất cứ trải nghiệm nào có ảnh hưởng đáng kể lên cách mà người ta suy nghĩ, cảm nhận, hay hành động đều có thể được xem là có tính giáo dục

Ngành giáo dục tiểu học tiếng Anh là gì?

Primary education: Ngành giáo dục tiểu học 

Hệ thống giáo dục quốc dân tiếng Anh là gì

Primary education: Ngành giáo dục tiểu học 

Giai đoạn thứ nhất của giáo dục bắt buộc, Là bậc giáo dục cho trẻ em từ lớp một (5 hoặc 6 tuổi) tới hết lớp năm (hoặc lớp sáu, tùy theo các quốc gia). Đây là bậc học quan trọng đối với sự phát triển của trẻ em, thời gian hình thành nhân cách và năng lực (trí tuệ và thể chất).

Nền giáo dục tốt Tiếng Anh là gì?

Good education environment: Nền giáo dục tốt

Hệ thống giáo dục quốc dân tiếng Anh là gì

Good education environment: Nền giáo dục tốt

Một môi trường của những người chủ động – Mọi người học khi họ cảm thấy cá nhân mình đang tham gia vào một quá trình học cùng với những người khác.

Một bầu không khí tôn trọng –Mỗi cá nhân đều được đánh giá cao và sự quan tâm được chú trọng.

Một môi trường chấp nhận – Chấp nhận một ai đó nghĩa là anh/cô ấy có thể là chính mình và tự do bày tỏ quan điểm của mình mà không sợ hãi.

Một môi trường tin tưởng – là nơi mọi người tin tưởng vào chính mình và những người khác.

Một môi trường tự khám phá – là nơi người học được giúp đỡ để tìm hiểu về bản thân mình và đáp ứng nhu cầu của mình chứ không phải để những nhu cầu điều khiển lại mình.

Một bầu không khí không có sự đe dọa – để mọi người có thể đối mặt với nhau và với các ý tưởng mà không sợ hãi.

Một bầu không khí cởi mở – Là khi những mối quan tâm, cảm xúc, ý tưởng và niềm tin cá nhân có thể được bày tỏ và xem xét một cách cởi mở.

Nhấn mạnh vào tính độc đáo cá nhân trong học tập – là khi mỗi người hiểu rõ rằng quan điểm, niềm tin, cảm xúc, và giá trị của cô/anh ấy là quan trọng và có ý nghĩa.

Một môi trường tôn trọng và khuyến khích sự khác biệt – là nơi sự khác biệt về con người cũng được chấp nhận như sự khác biệt về ý tưởng.

Một môi trường cho phép các cá nhân được mắc sai lầm – Việc học sẽ thuận lợi nếu các sai sót được chấp nhận như là một phần tự nhiên của quá trình học.

Một môi trường chấp nhận các quan điểm khác nhau – Khi các giải pháp thay thế có thể được chấp nhận mà không chịu áp lực của việc phải tìm ra một câu trả lời duy nhất ngay lập tức.

Nhấn mạnh vào việc hợp tác đánh giá và tự đánh giá – Khi mọi người có thể tự nhìn nhận chính mình một cách đúng đắn với sự hỗ trợ của những người cùng học

Hệ thống giáo dục tiếng Anh là gì?

Education system: Hệ thống giáo dục 

Hệ thống giáo dục quốc dân của một nước là toàn bộ các cơ quan chuyên trách việc giáo dục và đào tạo thanh thiếu niên và công dân của nước đó. Những cơ quan này liên kết chặt chẽ với nhau cả về chiều dọc cũng như về chiều ngang, hợp thành một hệ thống hoàn chỉnh và cân đối nằm trong hệ thống xã hội, được xây dựa theo nguyên tắc nhất định về tổ chức việc giáo dục và đào tạo nhằm đảm bảo thực hiện chính sách của quốc gia trong lĩnh vực giáo dục quốc dân.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.

 Trên đây là bài viết phân tích trọn vẹn về Once. Bài viết có nguồn tham khảm từ từ điển Cambridge. Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Trân trọng cảm ơn

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội 

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương