Hội thoại tiếng Anh về thói quen xấu

1. Which of the following habits are good and which are bad for you?

(Thói quen nào sau đây là tốt và không tốt/ có hại cho bạn?)

1.

Good habits (Các thói quen tốt):

- being thankful (thể hiện lòng biết ơn)

- keeping a routine (duy trì đều đặn những công việc thường làm mỗi ngày)

- doing regular exercise (tập thể dục đều đặn)

- never giving up (không bao giờ từ bỏ)

- saving money (tiết kiệm tiền)

- reading regularly (chăm đọc sách)

2.

Bad habits (Các thói quen xấu):

- leaving things until the last minute (để mặc mọi thứ/ trì hoãn đến phút chót)

- eating what you like (ăn những gì mà bạn thích)

- watching TV all day (xem ti vi cả ngày)

- staying up late (thức khuya)

- littering (vứt rác bừa bãi)

- arriving just in time (đến vừa kịp giờ/ đến sát giờ)

2. Work in pairs or groups and discuss why some of the habits above are good for you and why some are bad for you.

(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm và thảo luận tại sao một vài thói quen trên tốt hoặc có hại cho bạn.)

Use the followings as model (Sử dụng các câu sau làm mẫu):

- I think staying up late is not good since it makes me feel tired the next morning. (Tôi nghĩ thức khuya không tốt vì nó khiến tôi cảm thấy mệt mỏi vào buổi sáng hôm sau.)

- I think never giving up is good because it gives you determination and courage. (Tôi nghĩ không bao giờ bỏ cuộc là tốt vì nó mang đến cho bạn sự quyết tâm và lòng dũng cảm.)

1.

I think doing regular exercise is good because it will keep your body healthy.

(Tôi nghĩ việc tập thể dục thường xuyên là tốt vì nó sẽ giữ cơ thể bạn khỏe mạnh.)

2.

I think reading regularly is good because it helps you gain knowledge.

(Tôi nghĩ việc đọc sách thường xuyên là tốt vì nó sẽ giúp bạn biết thêm kiến thức.)

3.

I think littering is not good because it will destroy the environment.

(Tôi nghĩ xả rác bừa bãi là không tốt vì điều đó sẽ hủy hoại môi trường.)

4.

I think watching TV all day is not good because it makes you feel tired and lazy.

(Tôi nghĩ việc xem ti vi cả ngày là không tốt vì nó sẽ khiến bạn cảm thấy mệt mỏi và lười biếng.)

3. Look at the following text and read the advice. Do you think you could follow it? Why or why not?

(Nhìn vào bài viết sau và đọc lời khuyên. Bạn có nghĩ bạn có thể làm theo không? Tại sao có, tại sao không?)

* Gợi ý câu trả lời:

- Yes, I think I can follow all these things if I try my best. (Có, tôi nghĩ mình có thể làm theo tất cả những điều này nếu cố gắng hết mình.

- I think it's hard to shake up my routine. I am addicted to Facebook so I often stay up late to chat with my friends on it. I tried stopping using Facebook for several days. But then, I was curious about posts from my friends and wanted to chat with them while many of them use Facebook as the main means of communication. As a result, I was back to it. (Tôi nghĩ thật khó để chỉnh đốn lại các hoạt động thường ngày của bản thân. Tôi bị nghiện Facebook vì thế tôi hay thức khuya để nói chuyện với bạn bè qua đó. Tôi đã từng thử ngừng sử dụng Facebook một vài ngày. Nhưng sau đó, tôi lại tò mò về những bài đăng từ bạn bè và muốn nói chuyện với họ trong khi hầu hết họ sử dụng Facebook làm phương tiện liên lạc chính. Kết quả là, tôi lại quay trở lại sử dụng nó.)

- 'To kick a habit' means to give up something that you have done for a long time, or in other words, to get rid of a habit. (Đánh bật 1 thói quen nghĩa là từ bỏ một việc gì đó mà bạn làm trong khoảng thời gian dài hay nói cách khác là loại bỏ 1 thói quen.)

The good thing about bad habbits is you can kick them!

(Điều may mắn ở các thói quen xấu là bạn có thể đánh bật nó!)

Here are five tricks to get rid of bad habbits and replace them with healthy ones.

(Đây là 5 mẹo để loại bỏ các thói quen xấu và thay thế bằng các thói quen lành mạnh.)

1. Make a list. Write down all your bad habits. Next, write another list of good habits that you could swap for those naughty habits.

(Tạo một danh sách. Viết ra tất cả các thói xấu của bạn. Sau đó, viết một danh sách khác về các thói quen tốt mà bạn có thể thay thế cho các thói hư kia.)

2. Shake up your routine. Habits are often routine-based, so changing your daily routine slightly can sometimes be enough to rid yourself of bad habits.

(Chỉnh đốn lại thời gian biểu hằng ngày của bạn. Thói quen thường dựa trên nền tảng những hành động được lặp đi lặp lại mỗi ngày, vì vậy thay đổi một chút các hoạt động hằng ngày của bạn đôi khi cũng đủ để đưa bản thân bạn thoát khỏi các thói xấu.)

3. Pretend the habit belongs to someone else! We're great at giving advice but not so at taking it.

(Giả định các thói quen thuộc về một người khác. Chúng ta thường giỏi đưa ra lời khuyên hơn là thực hiện chúng.)

4. Surround yourself with people who've kicked similar habits. Hang out with people who have already given up their bad habits. They will inspire good habits in you.

(Tự hòa nhập mình với những người đã đẩy xa các thói quen tương tự. Kết thân với những người đã từ bỏ được các thói quen xấu của họ. Họ sẽ truyền cho bạn các thói quen tốt.)

5. Think about how you'll feel when you kick the habits. Imagine the benefits you will have when you get rid of the habits. Good luck!

(Suy nghĩ xem bạn sẽ cảm thấy thế nào khi đẩy lùi được các thói quen xấu. Tưởng tượng các lợi ích mà bạn đạt được khi từ bỏ các thói quen xấu. Chúc may mắn!)

Watch out! 'To kick a habit' is an idiom. Do you know what is mean?

(Chú ý! 'To kick a habit' là một thành ngữ. Bạn có biết nó nghĩa là gì không?)

4. Work in pairs or groups to choose one bad habit. Make a list of Dos and Don'ts in order to kick that habit. Share the list with others and report to the class.

(Làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để chọn ra một thói quen xấu. Lập một danh sách của những việc nên làm và không nên làm để xóa bỏ thói quen đó. Chia sẻ danh sách đó với những bạn trong nhóm và trình bày trước cả lớp.)

How to kick 'Staying up late'? (Làm thế nào để bỏ thói quen “Thức khuya”)

Dos (Nên làm)Don'ts (Không nên làm)
Plan things carefully; (Lập kế hoạch cẩn thận)Watch horror films or frightening TV programmes; (Xem phim kinh dị hoặc các chương trình truyền hình đáng sợ)
Finish work early; (Hoàn thành công việc sớm)Drink coffee or strong tea; (Uống cà phê hoặc trà đặc)
Eat just enough at dinner; (Chỉ ăn vừa đủ vào buổi tối)Take naps during the day; (Ngủ ngày)
Wake up early; (Thức dậy sớm)Get up late; (Dậy trễ)
Do exercise (Tập thể dục)Being lazy (Lười biếng)

How to kick 'Eating what you like'? (Làm thế nào để bỏ thói quen “Ăn những gì bạn muốn”)

Dos (Nên làm)Don'ts (Không nên làm)
Eat more vegetables; (Ăn nhiều rau hơn)Eat a lot of fast food; (Ăn nhiều đồ ăn nhanh)
Drink less sparkling water; (Uống nước có ga ít đi)Drink plain water; (Uống nước lọc)
Eat a variety of foods (Ăn đa dạng thức ăn)Eat too much of one food (Ăn quá nhiều một loại thức ăn)