Hướng dẫn cài đặt relay thới gian delab năm 2024

Thiết bị trên sẽ không được bảo hành khi sử dụng, vận hành, bảo dưỡng không đúng theo các quy định của nhà sản xuất và do các nguyên nhân bất khả kháng như: Thiên tai, hoả hoạn, môi trường, phá hoại hay tem niêm phong bảo hành bị xé rách…

3. Cam kết với khách hàng về sản phẩm (DELAB DVS-2000)

Sản phẩm do Tín Thành Industrial Mall phân phối đều đi kèm cam kết bán hàng chính hãng 100%, chúng tôi chấp nhận chịu phạt 200% giá trị đơn hàng nếu khách hàng phát hiện hàng giả hoặc hàng kém chất lượng do công ty chúng tôi cung cấp.

4. Danh mục lĩnh vực sản phẩm được phân phối tại Tín Thành Industrial Mall

Nhà phân phối và nhập khẩu các sản phẩm: Bộ lưu điện UPS | Đầu đốt công nghiệp | Đèn chiếu sáng | Điện – Tự động hóa công nghiệp | Thiết bị chống cháy nổ | Thủy lực – Khí nén | Tủ điện – Phụ kiện tủ điện

Relay Over Current Bảo Vệ Quá Dòng Delab DP-23

  • Hiển thị giá trị thực LED 7 đoạn, trạng thái sự cố rõ ràng
  • Cài đặt quá dòng mức thấp Low set: 2% – 200%. Thời gian tác động theo đặc tuyến TM = 0.05 – 1 (1 LTI + 1DTL). Thời gian tác động theo DTL: tp>= 0.05s – 20s
  • Cài đặt quá dòng mức Cao High set: 20% – 2000%, thời gian tác động tp>> = 0.03s – 20s
  • Dòng điện ngõ vào thích hợp Biến dòng bảo vệ PCT: xxxx/5A (xxxx/1A option).
  • Cấp bảo vệ khi lắp mặt tủ IP-54.
  • Ghi lại sự cố 7 lỗi gần nhất, với 4 lỗi khởi động từng pha và thời gian xảy ra sự cố trong vòng 99 ngày.

Relay bảo vệ điện áp có màn hình – gắn Dinrail Delab DVS-2000 là thiết bị bảo vệ mất pha, bảo vệ đảo pha, bảo vệ quá áp , bảo vệ kém áp dùng nguyên tắc áp. Đây là thiết bị được sử dụng rộng rãi trong điện công nghiệp và cho tủ điện tổng hoặc nhánh.

Đặc điểm:

  • Hiển thị trạng thái hoạt động, trạng thái sự cố LED rõ ràng.
  • Chức năng bảo vệ quá áp/ thấp áp, Mất pha/ Mất cân bằng pha/ Ngược Pha.
  • Tần số hoạt động rộng 45Hz~65Hz
  • Nguồn cung cấp 3P4W 380/220V.
  • Tự động hoặc Reset bằng tay: Lập trình được.
  • Tích hợp Timer khởi động / Reset

Điều chỉnh thông số bảo vệ:

  • * Quá áp Overvoltage: 221V – 300V
    • Thời gian tác động Time delay: 0.1s-20s
  • * Thấp áp Under voltage: 150V – 219V
    • Thời gian tác động Time delay: 0.1s-20s
    • Cài đặt cân bằng pha Asymmetry : 5%-20%/ OFF
    • Cài đặt thứ tự pha Phase sequence: ON/OFF
    • Cài đặt thời gian khởi động/ RESET Start/Reset delay: 0.3s-->30s

Là đại lý cấp 1 của Thiết bị Delab, Công ty TNHH giải pháp thiết bị điện Xuân Phát cam kết cung cấp các sản phẩm chính hãng Delab 100% đến từ Malaysia với đầy đủ CO – CQ, catalogue và VAT.

Nhấn Select để vào chức năng cài đặt các thông số. Thay đổi bằng phím ( + ) hay ( - ). Sau đó nhấn Set để lưu lại giá trị cài đặt. Có 10 Mode để cài đặt

Mode 1: C/K Setting - Cài đặt hệ số C/K

Bước 1: Dùng phím Select để chọn Mode 1. Hiển thị “Aut” hay ngưỡng từ 0.02 – 1. Bước 2: Để cài đặt đúng C/K dùng “Up/(+)” hay “Down/(-)” điều chỉnh giá trị mong muốn. Bước 3: Để lưu lại và chuyển qua Mode 2, bấm phím SET. Bỏ qua dùng Cancel

Tính toán hệ số C/K khi cài đặt ở chế độ Manual:

Cấp tụ thứ 1 = 25Kvar Tỉ số biến dòng = 800/5A = 160 Giá trị C/K = Kvar (cấp thứ 1)/ Tỉ số biến dòng = 25Kvar/160 = 0.15 Giá trị Kvar thực và Kvar định mức của tụ phụ thuộc theo điện áp: True Kvar = (Điện áp thực/ Điện áp tụ)2 * Kvar trên tụ Ví dụ: Tụ 30kvar, điện áp tụ điện: 525V Lắp vào lưới điện thực tế = 415V Giá trị Kvar thực = (415/525)2*30 = 19Kvar

Mode 2: Target Cos(phi) Setting - Cài đặt hệ số công suất mong muốn

Bước 1: Dùng phím Select để chọn Mode 2. Hiển thị “0.95” (mặc định của nhà máy lập trình) hay ngưỡng từ 0.85Ind – 0.95Cap. Bước 2: Để cài đặt Cos(phi) dùng “Up/(+)” hay “Down/(-)” điều chỉnh giá trị mong muốn. Bước 3: Để lưu lại và chuyển qua Mode 3, bấm phím SET. Bỏ qua dùng Cancel

Mode 3: Step Interval - Thời gian đóng tụ

Bước 1: Dùng phím Select để chọn Mode 3. Hiển thị “12” (mặc định của nhà máy lập trình) hay ngưỡng từ 2.0 – 60 giây. Bước 2: Để cài đặt thời gian dùng “Up/(+)” hay “Down/(-)” điều chỉnh giá trị mong muốn. Bước 3: Để lưu lại và chuyển qua Mode 4, bấm phím SET. Bỏ qua dùng Cancel

Mode 4: Program Sequency - Cài đặt Chương trình đóng cắt tụ

Bước 1: Dùng phím Select để chọn Mode 4. Hiển thị “Aut” (Chế độ tự động hay ngưỡng từ Aut hay P0 – P6. Bước 2: Để cài đặt dùng “Up/(+)” hay “Down/(-)” điều chỉnh giá trị mong muốn. Bước 3: Để lưu lại và chuyển qua Mode 5, bấm phím SET. Bỏ qua dùng Cancel

  • P-0 : Linear: tuyến tính
  • P-1: 11111
  • P-2: 12222
  • P-3: 11222
  • P-4: 11122
  • P-5: 12444
  • P-6: 11224

Mode 5: No. of connected steps - Cài đặt cấp sử dụng

Bước 1: Dùng phím Select để chọn Mode 5. Hiển thị “C - 5” (NV5 : C1 – C5; NV7: C1 – C7). Riêng NV5 có thêm một cấp thứ 6: C 6 tương đương BĐK 6 cấp. Bước 2: Để cài đặt dùng “Up/(+)” hay “Down/(-)” điều chỉnh giá trị mong muốn. Bước 3: Để lưu lại và chuyển qua Mode 6, bấm phím SET. Bỏ qua dùng Cancel

Mode 6: Voltage > (V) - Cài đặt kiểm soát quá điện áp

Bước 1: Dùng phím Select để chọn Mode 6. Hiển thị “OFF” (Không kiểm soát) hay ngưỡng OFF hay cài đặt từ 240 – 270V. Khi có sự cố Alarm sẽ hiển thị cảnh báo là “UV” Bước 2: Để cài đặt dùng “Up/(+)” hay “Down/(-)” điều chỉnh giá trị mong muốn. Bước 3: Để lưu lại và chuyển qua Mode 7, bấm phím SET. Bỏ qua dùng Cancel.

Các Mode 7 – Mode A: Chỉ dùng để xem, không điều chỉnh được.

Mode 7: Voltage > (V)/ Frequency(Hz) Kiểm tra xem quá điện áp/ Tần số

Dùng phím Select để chọn Mode 7. Hiển thị giá trị điện áp: “Voltage”, nhấn và giữ “Up/(+)” để xem giá trị tần số”Frequecy” (Hz) Để chuyển qua Mode 8, bấm phím SELECT. Bỏ qua dùng Cancel

Mode 8: Isec (A)/ THD – I ( % )/P.F - Kiểm tra xem dòng thứ cấp/ Sóng hài/ Hệ số công suất

Dùng phím Select để chọn Mode 8. Hiển thị giá trị dòng thứ cấp: “I secondary” dòng từ C.T (A), nhấn và giữ “Up/(+)” để xem giá trị sóng hài ” THD-I” (%),nhấn và giữ “Down/(-)” để xem giá trị HSCS ”P.F”. Nếu I Sec < 0.5A thì THD-I sẽ không được tính toán và hiển thị “---“ . Để chuyển qua Mode 9, bấm phím SELECT. Bỏ qua dùng Cancel

Mode 9: Operation Hour x 1000 - Kiểm tra xem thời gian hoạt động của BĐK

Dùng phím Select để chọn Mode 9. Hiển thị giá trị số giờ đã hoạt động của BĐK. Ví dụ: 0.05 x 1000 hr = 50 giờ. Để chuyển qua Mode A, bấm phím SELECT. Bỏ qua dùng Cancel

Mode A: Alarm Information - Kiểm tra thông tin sự cố của BĐK

Dùng phím Select để chọn Mode A. Hiển thị “---“ không tồn tại sự cố. Nhấn “Up/(+)” để xem các cảnh báo sự cố tiếp theo của BĐK. Bỏ qua dùng Cancel

U – C: Bù thiếu O – C: Bù dư OU: Quá áp Thd: Sóng hài FrE: Không nằm trong giải tần số cho phép từ 45Hz – 65Hz ---: Không có sự cố

Auto/ Manual Operation Mode - Chế độ hoạt động tự động/ bằng tay

Để chọn Auto hoặc Manual chỉ cần giữ phím Auto/Manual trong vòng 2 giây. Đèn Led AUTO/MANUAL: sẽ sáng khi ở chế độ tự động và nhấp nháy khi ở chế độ đóng bằng tay.

Manual Nhấn phím (Up/+) một lần để đóng từng cấp riêng biệt. Giữ phím (Up/+) trong vòng 2 giây để đóng toàn bộ các cấp tiếp theo. Nhấn phím (Down/-) một lần để gỡ bỏ từng cấp riêng biệt. Giữ phím (Down/-) trong vòng 2 giây để gỡ bỏ toàn bộ các cấp tiếp theo.

Keypad Lock/ Alarm, 6th Step or FAN - Chức năng khóa phím/ Cảnh báo sự cố, Cấp thứ 6/ Tiếp điểm cho Quạt

Khi chưa chọn Mode chức năng nào, để khóa phím điều khiển không cho phép cài đặt, nhấn đồng thời 2 phím Select & C

ancel giữ trong vòng 5 giây. “LOC”: nhấn (Up/+) hay (Down/ -) để chọn “ON” hay “OFF”. Nhấn Set để lưu lại. Để cài cấp thứ 6 cho NV5 là Alarm hoặc C-6 hay Fan: nhấn (Up/+) hay (Down/-) để chọn giá trị mong muốn. Nhấn Set để lưu lại.

Chủ đề