Hướng dẫn dùng lệnh less trên linux

Sau đây là hơn 37 các câu lệnh cơ bản trong Linux terminal. Hơn nữa, các lệnh Linux toàn tập trong bài viết này cũng có thể được sử dụng đối với macOS command line. Nếu bạn mới bắt đầu sử dụng Linux thì đây là bài viết cực kỳ hữu ích dành cho bạn.

Các câu lệnh trong Linux

Có rất nhiều các câu lệnh trong Linux (Linux command), tuy nhiên ở đây Vietnix đã chọn ra 37 các câu lệnh phổ biến thường dùng trong Linux, để tất cả mọi người có thể sử dụng command prompt của Linux dễ dàng hơn.

Tổng hợp các câu lệnh trong hệ điều hành Linux cơ bản

Trước khi tham khảo các câu lệnh thường dùng trong Linux, nếu bạn dùng VPS từ xa, hãy mở PuTTY để truy cập SSH vào giao diện dòng lệnh. Còn nếu bạn dùng Linux local, trong phần Utilities để mở giao diện dòng lệnh.

Tổng hợp các câu lệnh trong Linux ở bài viết này được sắp xếp theo thứ tự trong bảng chữ cái, chứ không phải theo mức độ hữu dụng của các câu lệnh cơ bản trong Linux. Để tìm hiểu rõ hơn về mục đích sử dụng của các Linux command.

Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu tìm kiếm một nhà cung cấp VPS uy tín và chất lượng để phát triển dự án thì có thể tham khảo Vietnix. Hiện tại Vietnix đang là nhà cung cấp VPS, hosting tốc độ cao hàng đầu Vietnix với đa dạng các tính năng, cấu hình hiện đại giúp đảm bảo hiệu suất cao và tính ổn định cao.

Hiện tại Vietnix đang cung cấp các gói VPS như sau: VPS NVMe, VPS Giá Rẻ, VPS Phổ Thông, VPS Cao Cấp và VPS GPU. Nhanh tay liên hệ Vietnix để được tư vấn gói VPS tốc độ cao phù hợp với nhu cầu ngay hôm nay.

alias

Lệnh cd ..

4 giúp bạn đặt tên cho một lệnh hoặc chuỗi command Linux. Sau đó, hãy nhập tên và shell sẽ thực thi lệnh hay chuỗi các lệnh đó. alias cls=clear

Lệnh trên thiết lập một alias có tên là cd ..

5, được dùng thay cho tên cd ..

6. Khi nhập cd ..

5, nó sẽ xóa toàn bộ màn hình, hoàn toàn tương tự với việc nhập cd ..

6. Tất nhiên, alias giúp tốc độ viết của chúng ta nhanh hơn.

Các alias có thể phức tạp hơn nhiều so với ví dụ ở trên. Sau đây là ví dụ về một alias có tên là cd ..

9 (viết tắt của cd ../games

0).

Lưu ý: Đặt dấu ngoặc kép ở trước và sau các lệnh có chứa kí tự “space”. Alias này sử dụng lệnh

cd ../games

1 để liệt kê các process đang chạy, sau đó pipe chúng qua lệnh

cd ../games

2. Tiếp đến, lệnh

cd ../games

2 sẽ tìm các entry ở trong output từ

cd ../games

1 phù hợp với tham số

cd ../games

5.

alias pf="ps -e | grep $1"

Bên cạnh đó, nếu ta muốn tìm process ID (PID) của process cd ../games

6 – hoặc xem thử shutter có đang chạy hay không?. Hãy sử dụng alias như dưới đây.

  • Nhập

    cd ..

    9, dấu cách và tên của process cần kiểm tra.

pf shutter

Tìm process ID

Các alias được định nghĩa ở trong command line đều sẽ mất tác dụng sau khi terminate. Để làm cho các alias luôn khả dụng, hãy thêm chúng vào trong file cd ../games

8 trong home directory.

cat

Lệnh cd ../games

9 (viết tắt của concatenate) sẽ liệt kê nội dung của file vào trong terminal window. Việc này sẽ nhanh hơn nhiều so với việc mở các file ở trong editor. Và dĩ nhiên, sẽ không xảy ra khả năng làm thay đổi nội dung của các file đó.

  • Để đọc nội dung của file

    alias pf="ps -e | grep $1"

    00, nhập lệnh sau khi directory hiện tại là home directory:

cat .bash_logout

Đọc nội dung của file .bash_logout

Đối với những file dài hơn số dòng ở trong terminal, các text sẽ hiện ra rất nhanh. Do đó, ta có thể pipe các output từ cd ../games

9 thông qua alias pf="ps -e | grep $1"

02 để dễ kiểm soát hơn.

Bằng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

02, ta có thể cuộn lên hoặc xuống các file thông qua các phím mũi tên lên xuống, hoặc PgUp – PgDn, Home – End. Cuối cùng, nhập alias pf="ps -e | grep $1"

04 để thoát khỏi alias pf="ps -e | grep $1"

02. cat .bashrc | less

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 159

cd

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

06 (change directory) sẽ thay đổi directory hiện tại. Nói cách khác, nó sẽ đưa ta đến một vị trí mới ở trong filesystem.

  • Để đi đến một directory khác nằm trong directory hiện tại, chỉ cần nhập

    alias pf="ps -e | grep $1"

    06 và tên của directory cần đi đến.

cd work

  • Để đi đến một directory nằm đâu đó trong filesystem directory tree, nhập đường dẫn đến directory đó, bắt đầu bằng dấu

    alias pf="ps -e | grep $1"

    08.

cd /usr/local/bin

  • Để nhanh chóng quay về home directory, dùng dấu

    alias pf="ps -e | grep $1"

    09 như một tên directory.

cd ~

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 160

Mẹo: dùng hai chấm dấu

alias pf="ps -e | grep $1"

10 để đi đến parent directory của directory hiện tại. Nhập lệnh sau để đi lên một directory:

cd ..

Bây giờ, giả sử ta đang ở trong một directory nào đó, nhưng parent directory lại còn có nhiều directory khác ở trong, gồm cả directory hiện tại. Để đi đến một trong các directory đó, dùng ký hiệu alias pf="ps -e | grep $1"

11 cd ../games

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 161

chmod

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

12 sẽ đặt các flag file permission (quyền truy cập file) lên một file hoặc folder. Flag đó sẽ định nghĩa những người có thể đọc, viết hoặc thực thi file. Khi liệt kê file với option alias pf="ps -e | grep $1"

13 (long format), ta sẽ thấy một chuỗi các kí tự có dạng như sau: alias pf="ps -e | grep $1"

0

Nếu kí tự đầu tiên là alias pf="ps -e | grep $1"

14 thì item là một file, nếu là alias pf="ps -e | grep $1"

15 thì item đó là một directory. Phần còn lại của chuỗi là ba tập hợp của ba kí tự. Tính từ bên trái, tập hợp đầu tiên biểu diễn quyền truy cập của owner, tập hợp thứ hai là quyền truy cập của group, và cuối cùng là others. Trong mỗi tập hợp, kí tự alias pf="ps -e | grep $1"

16 có nghĩa là read (đọc), alias pf="ps -e | grep $1"

17 là write (viết), và alias pf="ps -e | grep $1"

18 là execute (thực thi).

Nếu kí tự alias pf="ps -e | grep $1"

16, alias pf="ps -e | grep $1"

17 hoặc alias pf="ps -e | grep $1"

18 có mặt, quyền truy cập file sẽ được cấp. Còn nếu đó là kí tự alias pf="ps -e | grep $1"

14, thì quyền truy cập sẽ không được cấp.

Có một cách để sử dụng chmod là dùng để cấp quyền truy cập theo ý muốn đến owner, group hoặc others, dưới dạng các số có ba chữ số. Số ngoài cùng bên trái biểu diễn owner. Tiếp đến lần lượt là group và others. Dưới đây là các chữ số có thể được sử dụng:

  • 0: Không được cấp quyền
  • 1: Quyền thực thi
  • 2: Quyền viết
  • 3: Viết và thực thi
  • 4: Chỉ đọc
  • 5: Đọc, thực thi
  • 6: Đọc, viết
  • 7: Đọc, thực thi và viết

Hãy xét ví dụ với file example.txt, với cả ba tập hợp kí tự đều là alias pf="ps -e | grep $1"

23. Do đó, ai cũng có quyền đọc, viết và thực thi file.

Để đặt quyền truy cập thành đọc, viết và thực thi dưới dạng số (7) cho owner; đọc và viết (6) cho group; đọc, thực thi (5) cho others, hãy dùng số 765 với lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

12: alias pf="ps -e | grep $1"

1

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 162

Hoặc đặt quyền đọc, ghi, thực thi cho owner; đọc và ghi cho group và others, dùng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

12 với 766: alias pf="ps -e | grep $1"

2

chown

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

26 (change owner) cho phép thay đổi owner và group owner của một file. Liệt kê file example.txt bằng alias pf="ps -e | grep $1"

27, ta sẽ thấy alias pf="ps -e | grep $1"

28ở trong phần mô tả của file. Chữ đầu tiên để chỉ tên owner của file, trong trường hợp này chính là dave. Mỗi user đều có một group mặc định được tạo khi ta tạo user. Kí tự thứ hai cũng là dave, tức là owner của group đó. Đồng thời, dave cũng là người dùng duy nhất của group, tức là file này không được chia sẻ với bất kỳ group user nào.

Ta có thể dùng lệnh chown để thay đổi cả owner lẫn group của một file. Ta cần cung cấp tên của owner và group, cách nhau bởi dấu alias pf="ps -e | grep $1"

29 . Sau đó, sử dụng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

30 để thực hiện. Để đặt dave là owner của file, mary là group owner, hãy sử dụng lệnh sau: alias pf="ps -e | grep $1"

3

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 163

Bây giờ, để đổi owner lẫn group owner thành mary, dùng lệnh như dưới đây: alias pf="ps -e | grep $1"

4

Ngược lại, để đổi về lại dave: alias pf="ps -e | grep $1"

5

curl

Trong các câu lệnh trong Linux, lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

31 là một công cụ để truy xuất thông tin và file từ Uniform Resource Locators (URL) hoặc từ địa chỉ internet. alias pf="ps -e | grep $1"

32 command có thể không được cung cấp như một phần tiêu chuẩn của bản phân phối Linux. Do đó, hãy dùng alias pf="ps -e | grep $1"

33 để cài đặt package alias pf="ps -e | grep $1"

32 vào hệ thống nếu đang sử dụng Ubuntu hoặc các bản phân phối dựa trên Debian khác. Đối với những bản phân phối Linux khác, dùng công cụ quản lý package để cài đặt. alias pf="ps -e | grep $1"

6

Giả sử ta muốn truy xuất một file duy nhất từ trong GitHub repository. Dĩ nhiên không có một cách chính thức nào có thể làm việc này. Do đó ta cần clone toàn bộ repository. Tuy nhiên, bằng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

32, ta có thể dễ dàng thực hiện. alias pf="ps -e | grep $1"

7

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 164

Nếu không muốn theo dõi quá trình cài đặt, dùng option alias pf="ps -e | grep $1"

36 (silent). alias pf="ps -e | grep $1"

8

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 165

df

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

37 cho biết kích thước, dung lượng đã sử dụng và dung lượng còn trống ở trên một mounted filesystem của máy tính.

Hai option phổ biến nhất là alias pf="ps -e | grep $1"

38 (human readable) và alias pf="ps -e | grep $1"

39 (exclude). Trong đó, humand-readable sẽ hiển thị kích thước dưới dạng Mb hoặc Gb thay vì byte. Còn option exclude cho phép bỏ qua các filesystem không cần thiết.

Ví dụ, xét pseudo-filesystem alias pf="ps -e | grep $1"

40 được tạo khi cài đặt một ứng dụng bằng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

41. alias pf="ps -e | grep $1"

9

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 166

diff

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

42 so sánh hai text file và chỉ ra những điểm khác biệt. Có khá nhiều option khác nhau để tùy chỉnh hiển thị theo yêu cầu.

Option alias pf="ps -e | grep $1"

43 (side by side) hiển thị sự khác nhau giữa các dòng cạnh nhau. alias pf="ps -e | grep $1"

44 (width) cho phép điều chỉnh số dòng tối đa. Giả sử ta có hai file tên là alpha1.txt và alpha2.txt. Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

45ngăn alias pf="ps -e | grep $1"

42 liệt kê những dòng giống nhau, giúp ta chỉ tập trung vào những điểm khác biệt. pf shutter

0

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 167

echo

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

47 in ra (echo) một chuỗi các text vào trong terminal window.

Lệnh sau sẽ in ra các chữ “A string of text” vào trong terminal: pf shutter

1

Bên cạnh đó, lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

47 cũng có thể hiển thị giá trị của biến môi trường, ví dụ như $USER, $HOME, $PATH. Các biến này chứa giá trị của tên người dùng, home directory và đường dẫn dùng để tìm các lệnh phù hợp khi người dùng nhập vào trong command line. pf shutter

2 pf shutter

3 pf shutter

4

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 168

Lệnh dưới đây dùng để phát ra tín hiệu: trong đó option alias pf="ps -e | grep $1"

49 (escape) diễn giải kí tự a đã escape thành một kí tự “bell” (bell character). pf shutter

5

Bên cạnh đó, lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

47 cũng rất hữu ích trong shell script. Một script có thể dùng lệnh này để tạo ra các output có thể nhìn thấy được, nhằm hiển thị quá trình hoặc kết quả của scipt khi nó được thực thi.

exit

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

51 là một lệnh Linux cơ bản trong các câu lệnh Linux. Nó có nhiệm vụ đóng một cửa sổ terminal lại, kết thúc quá trình thực thi của shell script, hoặc đăng xuất khỏi phiên truy cập SSH từ xa. pf shutter

6

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 169

find

Ta có thể dùng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

52 để tìm các file có tồn tại, nhưng không thể nhớ vị trí của chúng. Trước hết, ta cần cho lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

52 biết nên bắt đầu tìm kiếm từ đâu, cũng như file cần tìm kiếm. Trong ví dụ này, alias pf="ps -e | grep $1"

54 là folder hiện tại, còn option alias pf="ps -e | grep $1"

55ra lệnh cho alias pf="ps -e | grep $1"

52 tìm kiếm các file có tên khớp với mẫu tìm kiếm.

Bên cạnh đó, ta cũng có thể sử dụng các wildcard. Trong đó, alias pf="ps -e | grep $1"

57 là bất kỳ chuỗi ký tự nào, còn alias pf="ps -e | grep $1"

58 là bất kỳ kí tự đơn lẻ nào đó. Ví dụ này sử dụng alias pf="ps -e | grep $1"

59 cho mọi file có chứa chuỗi kí tự “one“. Có thể là những từ như bones, stones,… pf shutter

7

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 170

Có thể thấy ở đây, lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

52 trả về một danh sách những kết quả khớp. Trong đó có một directory gọi là Ramones. Ta có thể ra lệnh cho alias pf="ps -e | grep $1"

52 thu hẹp kết quả tìm kiếm thành file, bằng option alias pf="ps -e | grep $1"

62 và tham số alias pf="ps -e | grep $1"

63 (file): pf shutter

8

Nếu không muốn kết quả bị case-sensitive, dùng option alias pf="ps -e | grep $1"

64 (insensitive name): pf shutter

9

finger

Lệnh finger đưa ra một tập hợp các thông tin ngắn gọn (dump) về người dùng, bao gồm cả thời gian truy cập lần cuối, home directory, tên tài khoản.

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 171

free

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

65 cung cấp một bản tóm tắt về việc sử dụng bộ nhớ với máy tính áp dụng với cả RAM vẫn swap memory. Option alias pf="ps -e | grep $1"

66 (human) dùng để cung cấp các chữ số và đơn vị thân thiện với con người. Nếu không, các con số sẽ được hiển thị dưới dạng byte. cat .bash_logout

0

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 172

grep

alias pf="ps -e | grep $1"

67 tìm kiếm các dòng có chứa một mẫu tìm kiếm nào đó. Ở lệnh cd ..

4 ở trên, ta đã dùng cd ../games

2 để tìm trong output của một chương trình khác, cd ../games

1. Lệnh cd ../games

2 còn có thể được dùng để tìm nội dung của các file. Trong ví dụ dưới đây, cd ../games

2 dùng để tìm chữ “train” ở trong mọi text file của directory hiện tại. cat .bash_logout

1

Output của lệnh sẽ liệt kê ra tên của file và hiển thị những dòng khớp. Các text khớp đều được highlight.

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 173

groups

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

73 cho ta biết một người dùng hiện đang ở trong những group nào. cat .bash_logout

2 cat .bash_logout

3

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 174

gzip

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

74 có nhiệm vụ nén các file. Theo mặc định, nó sẽ xóa file gốc và chỉ để lại phiên bản đã được nén. Để giữ cả hai bản, dùng option alias pf="ps -e | grep $1"

75 (keep). cat .bash_logout

4

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 175

head

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

76 đưa ra một danh sách 10 dòng đầu tiên của file. Nếu muốn xem thêm hoặc xem ít hơn, dùng option alias pf="ps -e | grep $1"

77 (number). Trong ví dụ này, alias pf="ps -e | grep $1"

76 được dùng với mặc định là 10 dòng. Sau đó là 5 dòng: cat .bash_logout

5 cat .bash_logout

6

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 176

history

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

79 liệt kê các lệnh trong Linux đã được sử dụng trước đây trong command line. Ta có thể sử dụng lại bất kỳ lệnh nào từ history bằng cách nhập một dấu alias pf="ps -e | grep $1"

80, theo sau là số thứ tự của lệnh đó ở trong danh sách. cat .bash_logout

7

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 177

Hoặc nhập hai dấu alias pf="ps -e | grep $1"

81 để lặp lại lệnh ngay trước đó. cat .bash_logout

8

kill

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

82 cho phép terminate một process từ command line. Ta có thể sử dụng lệnh này bằng cách nhập process ID (PID) của process đó vào trong lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

82. Lưu ý: đừng kill process willy-nilly! Trong ví dụ này, giả sử process cd ../games

6 đang bị treo và cần phải dừng.

Trước hết, tìm PID của shutter bằng cd ../games

1 và cd ../games

2 như ở phần lệnh cd ..

4 như sau: cat .bash_logout

9

Sau khi xác định được PID của nó (1692), hãy kill process đó như sau: cat .bashrc | less

0

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 178

less

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

02 cho phép xem các file mà không cần mở editor. Bằng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

02, ta có thể cuộn trước hoặc sau trong file bằng cách phím mũi tên lên xuống, PgUP – PgDn hoặc Home – End. Nhấn Q để có thể alias pf="ps -e | grep $1"

90 khỏi lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

02.

1Trước hết, cung cấp cho lệnh một tên như sau: cat .bashrc | less

1

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 179

Bên cạnh đó, ta cũng có thể pipe output từ các lệnh khác vào trong alias pf="ps -e | grep $1"

02. Để xem output từ alias pf="ps -e | grep $1"

93 cho danh sách toàn bộ hard drive, nhập lệnh sau: cat .bashrc | less

2

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 180

Dùng dấu alias pf="ps -e | grep $1"

94 để tìm về phía trước của file, và ngược lại với kí tự alias pf="ps -e | grep $1"

58.

ls

Trong các câu lệnh trong Linux, đây chắc hẳn là lệnh đầu tiên mà phần lớn người dùng Linux gặp. Lệnh này có nhiệm vụ liệt kê các file và folder có ở trong directory được chỉ định. Theo mặc định, alias pf="ps -e | grep $1"

93 sẽ tìm ở trong directory hiện tại. Bên cạnh đó, còn có nhiều option khác có thể được sử dụng với lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

93. Trong đó phổ biến có:

  • Liệt kê các file và folder trong directory hiện tại:

cat .bashrc | less

3

  • Liệt kê các file và folder trong directory hiện tại, cùng option

    alias pf="ps -e | grep $1"

    98 để hiển thị chi tiết hơn

cat .bashrc | less

4

  • Option

    alias pf="ps -e | grep $1"

    66 (human) để hiển thị kích thước các file thân thiện hơn với con người:

cat .bashrc | less

5

  • Liệt kê cả các file bị ẩn bằng option

    pf shutter

    00(all files):

cat .bashrc | less

6

man

Như đã đề cập ở trên, lệnh pf shutter

01 hiển thị một “man page” (trang manual) cho một lệnh ở dạng alias pf="ps -e | grep $1"

02. Các man page này chính là user manual cho lệnh đó. Vì pf shutter

01 sử dụng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

02 để hiển thị các trang, nên ta cũng có thể dùng khả năng tìm kiếm của lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

02.

Lấy ví dụ, để xem man page cho alias pf="ps -e | grep $1"

26, dùng lệnh sau: cat .bashrc | less

7

Dùng các phím mũi tên lên xuống, PgUp – PgDn để cuộn lên xuống trong tài liệu. Và cuối cùng , nhấn alias pf="ps -e | grep $1"

04 (quit) để thoát hoặc pf shutter

08 (help) để được trợ giúp.

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 181

mkdir

Lệnh pf shutter

09 (make directory) cho phép tạo các directory mới ở trong filesystem. Người dùng phải nhập tên của directory mới vào trong pf shutter

09. Nếu directory mới không nằm trong directory hiện tại, hãy cung cấp thêm đường dẫn để đi đến directory mới đó.

Để tạo hai directory mới trong directory hiện tại, tạm gọi là “invoices” và “quotes“, dùng các lệnh như sau: cat .bashrc | less

8 cat .bashrc | less

9

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 182

Bây giờ, tạo một directory mới tên là “2021” bên trong directory “invoices“: cd work

0

Giả sử parent directory không tồn tại, hãy cùng option pf shutter

11 (parents) để pf shutter

09 có thể tạo ra tất cả parent directory cần thiết. Ở ví dụ dưới là câu lệnh để tạo ra directory “2021” bên trong “yearly“, và nằm trong directory “quotes“. Dù directory “yearly” không tồn tại, nhưng ta có thể dùng lệnh pf shutter

09 để tạo ra tất cả directory cần thiết chỉ với 1 câu lệnh: cd work

1

mv

Lệnh pf shutter

14 cho phép di chuyển các file và directory, đồng thời còn có thể đổi tên của các file.

Để di chuyển một file, ta cần cho lệnh pf shutter

14 biết đích đến. Ví dụ ta cần di chuyển file apache.pdf từ directory “~/Document/Ukulele” và đặt vào trong directory hiện tại ( alias pf="ps -e | grep $1"

54): cd work

2

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 183

Để đổi tên, hãy di chuyển nó vào một file mới, với tên mới cd work

3

Và ta có thể kết hợp việc di chuyển và đổi tên file vào 1 câu lệnh: cd work

4

passwd

Lệnh pf shutter

17 cho phép thay đổi password của một user, hoặc một user account khác bằng alias pf="ps -e | grep $1"

30. Sau đó, ta sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu hai lần. cd work

5

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 184

ping

Lệnh pf shutter

19 cho phép xác minh ta có đang kết nối với thiết bị mạng khác hay không. Lệnh này chủ yếu được dùng để khắc phục sự cố mạng. Người dùng sử dụng lệnh pf shutter

19 cần cung cấp địa chỉ IP hoặc tên máy của thiết bị khác. cd work

6

Lệnh pf shutter

19 sẽ tiếp tục chạy cho đến khi người dùng sử dụng tổ hợp phím Ctrl + C để dừng nó lại.

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 185

Dưới đây là quá trình của lệnh:

  • Thiết bị tại địa chỉ IP 192.168.4.18 đang phản hồi ping request, gửi các packet 64 byte trở lại.
  • Việc đánh số thứ tự của giao thức ICMP cho phép ta kiểm tra các response bị lỡ (dropped packet).
  • Số TTL là “time to live” của một packet. Mỗi khi packet đi qua một router, con số này thường sẽ giảm đi 1 đơn vị. Sau khi đạt đến số 0, packet sẽ được bỏ. Mục đích của việc này là nhằm ngăn chặn sự cố loopback trong mạng.
  • Giá trị time là tổng thời gian packet đi từ máy tính đến thiết bị, và ngược lại. Nói một cách đơng giản thì time càng thấp càng tốt.

Để yêu cầu lệnh pf shutter

19 chạy một số lần ping attempt nhất định, dùng option pf shutter

23 (count): cd work

7

Để nghe một pf shutter

19, dùng option pf shutter

25 (audible) cd work

8

ps

cd ../games

1 command có nhiệm vụ liệt kê các process đang chạy. Nếu không có option nào được bổ sung, cd ../games

1 sẽ liệt kê mọi process đang chạy ở trong shell hiện tại. cd work

9

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 186

Để xem tất cả process liên quan đến một user cụ thể nào đó, dùng option pf shutter

28 (user). Đôi khi ta cần nhiều user khác nhau, nên lệnh có thể sẽ tương đối dài dòng. Do đó, pipe nó qua lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

02 như sau: cd /usr/local/bin

0

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 187

Và để xem tất cả process đang chạy, dùng option pf shutter

30(every process): cd /usr/local/bin

1

pwd

Lệnh pf shutter

31 (print working directory) sẽ in directory đang làm việc từ directory root: cd /usr/local/bin

2

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 188

shutdown

Lệnh pf shutter

32 cho phép người dùng shutdown hoặc reboot lại hệ thống Linux từ terminal.

Dùng lệnh pf shutter

32 mà không có tham số sẽ shutdown máy tính trong vòng 1 phút. cd /usr/local/bin

3

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 189

Hoặc để shut down máy ngay lập tức, dùng tham số pf shutter

34: cd /usr/local/bin

4

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 190

Bên cạnh đó, ta cũng có thể đặt lịch shutdown và thông báo cho tất cả người dùng đã đăng nhập. Cung cấp thời gian cho lệnh để đặt lịch shutdown, nó có thể là một con số với đơn vị là phút ( pf shutter

  1. hoặc thời gian chính xác (

pf shutter

36). Tất cả text message đều được gửi đến những người dùng đã đăng nhập khác. cd /usr/local/bin

5

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 191

Để hủy việc shutdown, dùng option pf shutter

37 (cancel). Dưới đây là một pf shutter

32 được đặt lịch 15 phút kể từ bây giờ – sau đó được hủy bỏ: cd /usr/local/bin

6 cd /usr/local/bin

7

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 192

ssh

Ta có thể dùng lệnh pf shutter

39 để tạo một kết nối đến máy tính Linux từ xa, và đăng nhập vào tài khoản. Trước hết ta cần cung cấp username của mình, cùng với địa chỉ IP và tên domain của máy tính ở xa. Trong ví dụ dưới đây, user mary đang đăng nhập vào máy tính tại địa chỉ pf shutter

40. Khi kết nối được thiết lập, người dùng này sẽ được yêu cầu nhập mật khẩu: cd /usr/local/bin

8

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 193

Sau đó, username và password của mary sẽ được xác thực để đăng nhập.

Bây giờ, giả sử mary dùng lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

17 để xem các user hiện tại ở trong hệ thống. Khi đó, mary cũng sẽ có trong danh sách vì được kết nối từ pf shutter

42 (pseudo-terminal slave). Do đó, đây không phải là terminal được kết nối trực tiếp đến máy tính.

Để đóng phiên lại, mary nhập lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

51 và quay về shell trên máy tính “Nostromo”. cd /usr/local/bin

9 pf shutter

6

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 194

sudo

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

30 là bắt buộc khi ta thực hiện các tác vụ cần quyền root hay superuser. Chẳng hạn như thay đổi mật khẩu cho người dùng khác: cd ~

1

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 195

tail

Lệnh pf shutter

45 cung cấp danh sách 10 dòng cuối cùng của một file. Nếu muốn xem nhiều hoặc ít hơn, dùng option alias pf="ps -e | grep $1"

77. Trong ví dụ này, chúng ta sử dụng lệnh tail với giá trị mặc định là 10 dòng, sau đó là 5 dòng: cd ~

2 cd ~

3

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 196

tar

Lệnh pf shutter

47 cho phép tạo một file lưu trữ (còn gọi là tarball) chứa nhiều file khác. Việc này đặc biệt hữu ích khi phân phối tập hợp các file. Bên cạnh đó, ta cũng có thể dùng pf shutter

47 để giải nén cả file. Hoặc là sử dụng pf shutter

47 để nén các file lưu trữ.

Để tạo một file lưu trữ (archive), trước hết cần cung cấp cho lệnh pf shutter

47 các file cần có ở trong file lưu trữ, và tên của file lưu trữ đó.

Trong ví dụ dưới đây, ta sẽ lưu trữ tất cả các file trong directory Ukulele (chính là directory hiện tại):

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 197

Sử dụng các option pf shutter

37 (create) và pf shutter

52 (verbose) cho lệnh. Trong đó, verbose cung cấp một số feedback trực quan bằng cách liệt kê các file vào trong terminal khi nó được thêm vào trong archive. Option pf shutter

53(filename) để đặt tên cho archive đó, ví dụ như songs.tar. cd ~

4

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 198

Tiếp đến, có hai cách để pf shutter

47 có thể nén các archive. Đầu tiên là dùng option pf shutter

55(gzip) để nén các archive sau khi nó được tạo. Ta có thể thêm hậu tố “.gz” cho archive này, để người dùng khác khi giải nén các file có thể biết nên truyền lệnh nào vào tar để truy xuất file chính xác. cd ~

5

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 199

Các file sau đó cũng sẽ được liệt kê vào trong terminal khi chúng được thêm vào archive. Tuy nhiên, quá trình tạo archive sẽ lâu hơn một chút vì có thêm thao tác nén.

Để tạo một archive file được nén bằng thuật toán nén cao cấp hơn, kích thước archive nhỏ hơn, hãy dùng option pf shutter

56 (bzip2). Tất nhiên, quá trình tạo file sẽ lâu hơn so với gzip: cd ~

6

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 200

Đối với việc lưu trữ một lượng lớn các file, ta có thể lựa chọn giữa pf shutter

57 (nén vừa phải, tốc độ tốt) hoặc pf shutter

58(nén tốt hơn, nhưng chậm hơn).

Có thể thấy ở dưới đây, file .tar có dung lượng lớn nhất, còn tar.gz thì nhỏ hơn, tar.bz2 hiển nhiên có dung lượng thấp nhất.

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 201

Tiếp theo, để giải nén các archive file, hãy sử dụng option pf shutter

59(extract). Ngoài ra ta cũng có thể sử dụng các option pf shutter

60 và pf shutter

61 như ở trên. Dùng alias pf="ps -e | grep $1"

93 để xác nhận loại archive để giải nén các file: cat .bashrc | less

3 cd ~

8

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 202

Các file cũng sẽ được thêm vào terminal khi giải nén.

Để có thể giải nén các file từ một archive tar.gz, dùng option pf shutter

63 (gzip): cd ~

9

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 203

Và cuối cùng, dùng option pf shutter

64để giải nén tar.bz2: cd ..

0

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 204

top

Tiếp theo, lệnh pf shutter

65 hiển thị dữ liệu của máy Linux theo thời gian thực. Ở phía trên màn hình là phần tóm tắt trạng thái.

Dòng đầu tiên cho biết thời gian và khoảng thời gian máy tính đã chạy, số lượng người dùng đã đăng nhập, mức tải trung bình trong một/ năm/ mười phút vừa qua.

Dòng thứ hai hiển thị số lượng tác vụ và trạng thái: running, stopped, sleeping hay zombie.

Tiếp đến, dòng thứ ba cho ta biết thông tin của CPU. Trong đó:

  • us: giá trị là thời gian CPU xử lý các process cho user, trong user space.
  • sy: giá trị là thời gian CPU chạy các process kernel space của hệ thống.
  • ni: thời gian CPU thực thi các process với giá trị được đặt thủ công.
  • id: thời gian nghỉ (idle time) của CPU.
  • wa: thời gian CPU đợi I/O hoàn tất.
  • hi: thời gian CPU xử lý hardware interrupt.
  • si: thời gian CPU xử lý software interrupt.
  • st: thời gian bị mất của CPU do chạy máy ảo (steal time).

Tiếp theo, dòng thứ tư là tổng dung lượng bộ nhớ vật lý, dung lượng còn trống, đã sử dụng, đã buffer hoặc cache.

Dòng thứ năm là tổng dung lượng của swap memory, dung lượng còn trống, đã sử dụng, khả dụng (tính cả dung lượng có thể phục hồi từ cache).

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 205

Người dùng có thể nhấn nút E để phần hiển thị thân thiện với người dùng hơn, tức là hiển thị số thay vì byte.

Trong đó, các cột biểu thị:

  • PID: Process ID.
  • USER: Tên owner của process.
  • PR: Process priority – quyền ưu tiên của process.
  • NI: Nice value của process.
  • VIRT: Virtual memory – bộ nhớ ảo được dùng bởi process.
  • RES: Resident memory – bộ nhớ vật lý được dùng bởi process.
  • SHR: Shared memory dùng bởi process.
  • S: Status – trạng thái của process.
  • %CPU: thời gian CPU được chia cho process trong lần cập nhật cuối.
  • %MEM: bộ nhớ vật lý được chia cho process.
  • TIME+: tổng thời gian CPU mà tác vụ đã dùng (trong một phần trăm giây).
  • COMMAND: command name hoặc command line (name + option).

Các trường ở trong cột S (trạng thái của process):

  • D: Sleep (liên tục).
  • R: Đang chạy.
  • S: Sleep.
  • T: Dừng.
  • Z: Zombie.

Cuối cùng, nhấn Q để thoát khỏi pf shutter

65.

uname

Bằng lệnh pf shutter

67, người dùng có thể lấy được một số thông tin hệ thống liên quan đến máy tính Linux đang sử dụng. Trong đó, các option phổ biến của lệnh bao gồm:

  • pf shutter

    00(all) để xem mọi thông tin.
  • pf shutter

    69(kernel name) để xem loại của kernel.
  • pf shutter

    70(kernal release) để xem kernel release.
  • pf shutter

    71(kernel version) để xem kernel version

cd ..

1

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 206

w

Lệnh alias pf="ps -e | grep $1"

17 liệt kê những user đã đăng nhập hiện tại, uptime server và load average. cd /usr/local/bin

9

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 207

whoami

Lệnh pf shutter

73 cho biết ta đang đăng nhập với tư cách gì, hoặc ai đã đăng nhập vào một Linux terminal không có người điều khiển. cd ..

3

Tổng hợp 37 câu lệnh cơ bản trong Linux (Linux Command) 208

Vietnix với hơn 11 năm hoạt động đã đồng hành với hơn 50.000 khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Đến năm 2022 Vietnix vinh dự được nhận giải Thương hiệu Việt Nam xuất sắc nhất. Đồng thời, với tỷ lệ 97% khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ tại Vietnix đã giới thiệu đến bạn bè, đồng nghiệp cũng là một minh chứng cho chất lượng dịch vụ luôn đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.

Nhanh tay đăng ký VPS Vietnix và trải nghiệm dịch vụ ổn định, tốc độ cao, bảo mật và hỗ trợ nhanh chóng với nhiều ưu đãi hấp dẫn nhất.

  • Địa chỉ: 265 Hồng Lạc, Phường 10, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh.
  • Hotline: 1800 1093
  • Email: sales@vietnix.com.vn

Tổng kết

Việc làm quen các câu lệnh trong Linux cần thực hành tương đối nhiều để có thể nhanh chóng làm quen. Hy vọng rằng bài viết này có thể giúp bạn sử dụng các câu lệnh trong hệ điều hành Linux thành thạo hơn. Chúc các bạn thành công!

Chủ đề