Khi chọn lựa vật nuôi để làm giống người ta thường chọn những vật nuôi như thế nào

Bài 23: Chọn giống vật nuôi

Câu 2 trang 117 SGK Công nghệ 10

Đề bài

Người ta căn cứ vào những chỉ tiêu nào để chọn giống vật nuôi? Trình bày các phương pháp chọn giống.

Lời giải chi tiết

- Chỉ tiêu chọn giống vật nuôi: ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục và sức sản xuất.

- Các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi: chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể, chọn lọc cá thể phải gồm 3 bước là:

+ Chọn lọc tổ tiên

+ Chọn lọc bản thân

+ Chọn lọc đời sau.

Loigiaihay.com

  • Khi chọn lựa vật nuôi để làm giống người ta thường chọn những vật nuôi như thế nào

    Câu 3 trang 117 SGK Công nghệ 10

    Phân biệt hai phương pháp nhân giống thuần chủng và nai giống. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa lai kinh tế và lai gây thành.

  • Khi chọn lựa vật nuôi để làm giống người ta thường chọn những vật nuôi như thế nào

    Câu 4 trang 117 SGK Công nghệ 10

    Trình bày cách tổ chức và đặc điểm của hệ nhân giống vật nuôi.

  • Khi chọn lựa vật nuôi để làm giống người ta thường chọn những vật nuôi như thế nào

    Câu 5 trang 117 SGK Công nghệ 10

    Nêu mục đích, cơ sở khoa học và trình bày các bước cơ bản của quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò.

  • Khi chọn lựa vật nuôi để làm giống người ta thường chọn những vật nuôi như thế nào

    Câu 6 trang 117 SGK Công nghệ 10

    Muốn vật nuôi sinh trưởng tốt và tạo ra nhiều sản phẩm, cần đáp ứng những nhu cầu gì về dinh dưỡng? Em hiểu như thế nào về mối liên quan giữa nhu cầu dinh dưỡng - tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi.

  • Khi chọn lựa vật nuôi để làm giống người ta thường chọn những vật nuôi như thế nào

    Câu 7 trang 117 SGK Công nghệ 10

    Kể tên các loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi. Để phát triển chăn nuôi, cần phải áp dụng các biện pháp gì trong khâu sản xuất thức ăn cho vật nuôi?

Mục lục

  • 1 Tổng quan
    • 1.1 Thống kê
    • 1.2 Đặc điểm
    • 1.3 Nguy cơ
    • 1.4 Bảo tồn
  • 2 Giống trâu
    • 2.1 Trâu nội
    • 2.2 Trâu Ngố
    • 2.3 Trâu Bảo Yên
    • 2.4 Trâu Langbiang
  • 3 Giống bò
    • 3.1 Bò Vàng
    • 3.2 Bò H’Mông
    • 3.3 Bò U đầu rìu
    • 3.4 Bò Phú Yên
    • 3.5 Bò Bảy Núi
    • 3.6 Bò lai
  • 4 Giống ngựa
    • 4.1 Ngựa nội
    • 4.2 Ngựa bạch
    • 4.3 Ngựa Phú Yên
  • 5 Giống dê
    • 5.1 Dê cỏ
    • 5.2 Dê Bách Thảo
  • 6 Giống cừu
    • 6.1 Cừu Phan Rang
  • 7 Giống lợn
    • 7.1 Lợn Táp Ná
    • 7.2 Lợn đen Lũng Pù
    • 7.3 Lợn Mường Khương
    • 7.4 Lợn Mường Lay
    • 7.5 Lợn ỉ
    • 7.6 Lợn Móng Cái
    • 7.7 Lợn lửng
    • 7.8 Lợn mán
    • 7.9 Lợn Mẹo
    • 7.10 Lợn cỏ
    • 7.11 Lợn cắp nách
    • 7.12 Lợn Bản
    • 7.13 Lợn Bảo Lạc
    • 7.14 Lợn Hạ Lang
    • 7.15 Lợn Hương
    • 7.16 Lợn sóc
    • 7.17 Lợn Khùa
    • 7.18 Lợn Vân Pa
    • 7.19 Lợn Lang Hồng
    • 7.20 Lợn Phú Khánh
    • 7.21 Lợn Kiềng Sắt
    • 7.22 Lợn Bồ Xụ
    • 7.23 Lợn Ba Xuyên
    • 7.24 Lợn Thuộc Nhiêu
  • 8 Giống gà
    • 8.1 Gà ri
    • 8.2 Gà Re
    • 8.3 Gà ác
    • 8.4 Gà Okê
    • 8.5 Gà Tò
    • 8.6 Gà Tè
    • 8.7 Gà mía
    • 8.8 Gà Móng
    • 8.9 Gà Hồ
    • 8.10 Gà H’Mông
    • 8.11 Gà nòi
    • 8.12 Gà tre
    • 8.13 Gà kiến
    • 8.14 Gà Tàu vàng
    • 8.15 Gà Đông Tảo
    • 8.16 Gà Liên Minh
    • 8.17 Gà Lạc Thủy
    • 8.18 Gà Tiên Yên
    • 8.19 Gà Văn Phú
    • 8.20 Gà đồi Yên Thế
    • 8.21 Gà ri Ninh Hòa
    • 8.22 Gà râu Cái Chiên
    • 8.23 Gà chọi Bình Định
    • 8.24 Gà chín cựa
    • 8.25 Gà cáy củm
    • 8.26 Gà lông chân
    • 8.27 Gà Cao Lãnh
    • 8.28 Gà Chợ Lách
    • 8.29 Gà tre Tân Châu
    • 8.30 Gà ta lai
    • 8.31 Gà VCN
    • 8.32 Gà cải tiến
    • 8.33 Gà Phù Lưu Tế
    • 8.34 Gà Ma hoàng
  • 9 Giống vịt
    • 9.1 Vịt cỏ
    • 9.2 Vịt bầu
    • 9.3 Vịt bầu Minh Hương
    • 9.4 Vịt Pất Lài
    • 9.5 Vịt Sín Chéng
    • 9.6 Vịt Kỳ Lừa
    • 9.7 Vịt Cổ Lũng
    • 9.8 Vịt cỏ Vân Đình
    • 9.9 Vịt Bạch Tuyết
    • 9.10 Vịt Đại Xuyên
    • 9.11 Vịt cao sản
  • 10 Giống ngan
    • 10.1 Ngan nội
  • 11 Giống ngỗng
    • 11.1 Ngỗng cỏ
    • 11.2 Ngỗng Xám
    • 11.3 Ngỗng sư tử
  • 12 Giống chim
    • 12.1 Bồ câu ta
    • 12.2 Chim cút
  • 13 Giống thỏ
    • 13.1 Thỏ ta
    • 13.2 Thỏ đen
    • 13.3 Thỏ xám
  • 14 Giống Ong
    • 14.1 Ong nội
  • 15 Tham khảo
  • 16 Chú thích
  • 17 Xem thêm

Bài 23: Chọn giống vật nuôi

I. Các chỉ tiêu cơbản để đánh giá chọn lọc vật nuôi.

1. Ngoại hình thể chất

a. Ngoại hình

Ngoại hình là hình dáng bên ngoài của con vật mang đặc điểm đặc trưng riêng của giống, qua đó thể hiện nhận định tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi.

Ví dụ:​

Bò hướng thịt:Toàn thân giống hình chữ nhật, bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn, rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang, chân ngắn, da mềm mỏng....

Bò hướng sữa:Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước, bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau, tĩnh mạch vúnổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp, đầu thanh, cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển.

b. Thể chất

- Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật nuôi.

- Thể chất được hình thành bởi:

- Tính di truyền

- Điều kiện phát triển cá thể của vật nuôi

- Thể chất gồm 4 loại:

Thô, thanh, săn, sổi - Nhưng thực tế các loại hình thể chất thường ở dạng kết hợp: Thô săn, thanh săn, thô sổi, thanh sổi.

Ví dụ: Thể chất phối hợp:

+ Thô săn: thân hình vạm vỡ, thô kệch,…

+ Thô sổi: xương to, da dàu, thịt nhão, ít vận động,..

+ Thanh săn: xương nhỏ nhưng chắc, cơ rắn, không béo ị,…

+ Thanh sổi: da mỏng, mỡ dày, thịt nhiều,…

2. Khả năng sinh trưởng và phát dục

- Sinh trưởng là cơ thể sinh vật tăng lên về khối lượng thể tích về chiều dài chiều rộng và chiều cao

- Khả năng sinh trưởngđược đánh giá dựa vào:

- Tốc độ tăng khối lượng cơ thể (tính bằng g/ngày hay kg/tháng)

- Mức tiêu tốn thức ăn (số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể)

VD: Khối lượng của lợn ngoại qua:

- 6 tháng tuổi là 70kg

- 10 tháng tuổi là 125kg

- 12 tháng tuổi là 165 kg

- Phát dục là quá trình hình thành những tổ chức bộ phận mới của cơ thể ngay từ giai đoạn đầu tiên của bào thai và quá trình phát triển cơ thể sinh vật.

- Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài

VD:

+ Gà mái bắt đầu đẻ trứng từ ngày 134 trở đi

+ Trâu đực 30 tháng thuần thục sinh dục

+ Bò lai Xinh đẻ lứa đầu khoảng 35 tháng tuổi

- Sinh trưởng và phát dục là sự phát triển chung của cơ thể sống sự sinh trưởng và phát dục đều thực hiện song song và tồn tại trong cùng một bộ phận cơ thể.

3. Sức sản xuất

Là khả năng cho thịt, sữa, lông, trứng, sức cầy kéo và khả năng sinh sản.

Sức sản xuất phụ thuộc:

- Phẩm chất giống.

- Thức ăn dinh dưỡng.

- Kỹ thuật chăn nuôi

- Môi trường sinh thái

Ví dụ:

+ Với gia súc lấy sữa sức sản xuất tức là sản lượng và chất lượng sữa càng cao càng tốt

+ Bò Hà Lan lượng sữa bình quân 1 chu kỳ 300 ngày đạt 5.000 kg. Tỷ lệ mỡ sữa 3,32%

+ Bò lai Xin sản lượng sữa bình quân 918,9 – 1.000 kg trong 1 chu kỳ 290 ngày. Tỷ lệ mỡ sữa cao 5,5 – 6%

II. Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi:

1. Chọn lọc hàng loạt:

Là phương pháp dựa vào các tiêu chuẩn đã định trước rồi căn cứ vào sức sản xuất của từng vật nuôi để chọn lựa từ trong đàn vật nuôi những cá thể tốt nhất làm giống

a. Đối tượng:

- Chọn giống thuỷ sản, tiêu gia súc và gia cầm sinh sản

- Áp dụng để chọn nhiều vật nuôi một lúc

b. Cách tiến hành

- Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể và các chỉ tiêu chọn lọc đối với con vật giống

- Chọn lọc dựa vào số liệu theo dõi được trên đàn vật nuôi

c. Ưu, nhược điểm

- Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém, có thể thực hiện ngay trong điều kiện sản xuất

- Nhược điểm: Hiệu quả chọn lọc không cao.

2. Chọn lọc cá thể

Các vật nuôi tham gia chọn lọc được nuôi dưỡng trong cùng một điều kiện “Chuẩn” trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đạt được đem so sánh với những tiêu chuẩn đã định trước để lựa chọn những con tốt nhất giữ lại làm giống.

a. Đối tượng:

- Chọn lọc đực giống.

- Áp dụng khi cần chọn vật nuôi có chất lượng giống cao

b. Cách tiến hành

- Chọn lọc tổ tiên

- Chọn lọc bản thõn

- Kiểm tra đờì sau

c. Ưu, nhược điểm

- Ưu điểm: Hiệu quả chọn lọc cao

- Nhược điểm : Cần nhiều thời gian phải tiến hành trong điều kiện tiêu chuẩn

Lời kết

Như tên tiêu đề của bàiChọn giống vật nuôi, sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

- Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi

- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta

- Giúp học sinh nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và địa phương

Chỉ tiêu và phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. Trình bày những chỉ tiêu cơ bản để đánh giá, chọn lọc vật nuôi làm giống?

Việc đánh giá, chọn lọc vật nuôi làm giống vô cùng quan trọng. Do đó mà bà con cần dành thời gian để thực hiện một cách kỹ càng. Dưới đây là những chỉ tiêu cơ bản, thông qua những yếu tố này giúp người nuôi có lựa chọn con giống sáng suốt nhất.
– Chỉ tiêu về ngoại hình: Chúng ta thường bị thu hút, hấp dẫn bởi ngoại hình, vẻ đẹp hình thức của người đối diện. Đối với vật nuôi cũng vậy, thông qua hình thức người nuôi có thể đoán được phần nào về năng suất, sức khỏe, khả năng sinh nở của chúng. Cụ thể như những con giống tốt thường to khỏe, đủ trọng lượng, các số đo về chiều cao, bề ngang… đều đạt chuẩn.

– Chỉ tiêu về sức khỏe, thể trạng: Để đánh giá được yếu tố này, người nuôi không thể nhìn một cách qua loa mà phải quan sát, theo dõi kỹ vật nuôi mỗi ngày. Thông qua sức ăn uống, các hoạt động sinh lí, khả năng thích nghi với môi trường hay vẻ ngoài… mà nhận định cụ thể, Thể chất của vật nuôi thường được di truyền từ thế hệ bố mẹ sang con. Do đó mà trước khi chọn giống tốt bà con cần xem xét con giống có nguồn gốc, xuất xứ từ đâu.

Nên xem: Lợn đen siêu tốc Lũng Pù

– Năng suất, khả năng sinh sản: Đây là yếu tố cũng không kém phần quan trọng. Cho dù sử dụng vật nuôi thương phẩm hay làm giống thì cũng phải lưu ý đến vấn đề này. Ví dụ như có phát dục đúng thời kỳ không, chất lượng thịt, trứng, sữa, lông… như thế nào?

Xem thêm: Các phương pháp nhân giống vật nuôi

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi hay, ngắn gọn

Trang trước Trang sau
  • Giải Công nghệ 10 Bài 23: Chọn lọc giống vật nuôi
  • Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 23 (có đáp án): Chọn lọc giống vật nuôi

I - CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐỂ ĐÁNH GIÁ CHỌN LỌC VẬT NUÔI.

1. Ngoại hình thể chất

a) Ngoại hình là hình dáng bên ngoài của con vật mang đặc điểm đặc trưng riêng của giống, qua đó thể hiện nhận định tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi.

Khi chọn lựa vật nuôi để làm giống người ta thường chọn những vật nuôi như thế nào

b) Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi. Được hình thành bởi tính di truyền và điều kiện phát triển cá thể vật nuôi. Thể chất có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật nuôi.

2. Khả năng sinh trưởng, phát dục

Khả năng sinh trưởng vật nuôi thường được đánh giá dựa vào: Tốc độ tăng khối lượng cơ thể (tính bằng g/ngày hay kg/tháng) và mức tiêu tốn thức ăn (số kg thức ăn để tăng 1kg khối lượng cơ thể)

Khả năng phát dục của vật nuôi được đánh giá bằng thời gian tính dục và thuần thục tính dục ở mỗi loài

Khả năng sinh trưởng, phát dục là căn cứ quan trọng đánh giá chọn lọc. Con vật được chọn làm giống phải có khả năng sinh trưởng, phát dục tốt, lớn nhanh, mức tiêu tốn thức ăn thấp, cơ thể phát triển hoàn thiện, thành thục dục tính rõ, phù hợp độ tuổi từng giống.

3. Sức sản xuất

Sức sản xuất là mức độ sản xuất ra sản phẩm của như : khả năng làm việc, khả năng sinh con, cho thịt, cho trứng, sữa,…

Giống vật nuôi khác nhau có sức sản xuất khác nhau, tuy nhiên còn phụ thuộc vào chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng và đặc điểm cá thể.

II - MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI:

1. Chọn lọc hàng loạt:

Là phương pháp được áp dụng khi cần chọn lọc một số lượng nhiều vật nuôi một lúc hay trong thời gian ngắn, thường sử dụng chọn giống tiểu gia súc và gia cầm cái sinh sản.

Trước khi chọn lọc, người ta đặt ra các chỉ tiêu cụ thể và các chỉ tiêu chọn lọc đối với con vật giống. Sau đó dựa vào các số liệu theo dõi được trên đàn vật nuôi để lựa chọn. Những cá thể đạt tiêu chuẩn giữ làm giống.

Ưu điểm: Nhanh, đơn giản, dễ thực hiện, không tốn kém, có thể thực hiện ngay trong điều kiện sản xuất nhưng hiệu quả chọn lọc không cao.

2. Chọn lọc cá thể được tiến hành tại các trung tâm giống để chọn lọc vật nuôi cần đạt yêu cầu cao về chất lượng giống (đực giống), quá trình chọn lọc gồm 3 bước:

a) Chọn lọc tổ tiên là dựa vào lí lịch để xem xét các đời tổ tiên con vật tốt hay xấu và dự đoán các phẩm chất sẽ có được ở đời con. Cá thể nào có tổ tiên tốt về nhiều mặt là cá thể có triển vọng tốt.

b) Chọn lọc bản thân là các con vật tham gia chọn lọc trong điều kiện tiêu chuẩn về chuồng trại, chăm sóc nuôi dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định tuỳ loại và được theo dõi chặt chẽ về các chỉ tiêu chọn lọc (kiểm tra năng suất cá thể), những cá thể có kết quả kiểm tra tốt sẽ được chọn làm giống.

c) Kiểm tra đời sau

Xác định khả năng di truyền các tính trạng tốt của bản thân con vật cho đời sau. Khi đánh giá, người ta căn cứ vào phẩm chất của đời con để quyết định có tiếp tục sử dụng bố hoặc mẹ chúng làm giống hay không.

Hiệu quả chọn lọc cao nhưng cần nhiều thời gian, điều kiện cơ sở vật chất tốt, trình độ khoa học – kĩ thuật cao

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau