Kính ngữ của ăn trong tiếng Hàn

Kính ngữ của ăn trong tiếng Hàn
Hình thức kính ngữ - tôn kính trong tiếng Hàn
Sử dụng hình thức tôn kính chủ ngữ khi  chủ ngữ là cấp trên, người có địa vị cao trong xã hội,  người lớn tuổi. Để sử dụng dang tôn kính này chúng ta chỉ cần gắn thêm (으)시 vào gốc V/A. Với các V/A kết thúc bằng nguyên âm thì dùng 시. Với các V/A kết thúc bằng phụ âm thì dùng (으)시. (으)시 có thể kết hợp vs đuôi tôn kính dài như : ㅂ니디 tạo thành 십니다. (으)시 có thể kết hợp đuôi thân mật và ngắn hơn là 어요 tạo thành (으)세요. 보기: 가 + -시- + -ㅂ니다  =  가십니다.           가 + -시- + -어요      = 가세요.           읽 + -시- + -ㅂ니다   = 읽으십니다.           읽 + -시- + - 어요      = 읽으세요. 선생님은 한국어를 가르치십니다 / 가르치세요. Cô giáo dạy tiếng Hàn Quốc. 어버지는 작년에 부산에 가셨습니다 . Bố tôi đến busan vào năm ngoái. Lưu ý : Các bạn có thể thay thế trợ từ chủ ngữ như : 이/가 thành 께서 và 은/는 thành 께서는 . Đây là dạng tôn kính của trợ từ chủ ngữ. Sử dụng khi người nghe là cấp trên, địa vị cao, lớn tuổi hơn. Khi người nghe là người nhỏ tuổi, địa vị thấp hơn nhưng phải dùng kính ngữ cho người nghe nếu là người lạ, mới gặp lần đầu để thể hiện phép lịch sự. Tùy vào mức độ mà chúng ta chia tôn kính người nghe làm 2 dạng : tôn kính và tôn kính thân mật. 보기: 도와주셔서 감사합니다. (tôn kính)           도와주셔서 감사해요. (tôn kính thân mật) Một số động từ V khi chuyển qua hình thức tôn kính không gắn trực tiếp (으)시 mà được thay thế bằng 1 từ hoàn toàn khác: 자다     >> 주무시다. 말하다 >> 말씀하시다. 먹다     >> 잡수시다 / 드시다. 마시다 >> 드시다. 죽다     >> 돌아가시다. 있다     >> 계시다. 나이 = 연세 : Tuổi. 말     = 말씀 : lời nói, từ ngữ. 밥     = 진지 : Cơm, đồ ăn. 사람  = 분 : Người,Vị. 생일  = 생신 : Ngày sinh. 집      = 댁 : Nhà. 이름   = 성함 : Tên. 아내   = 부인 : Vợ. 이/가 >> 께서 은/는 >> 께서는 에게 / 한테   >> 께 선생님 : Giáo viên 사장님 : Giám đốc, chủ tịch 목사님 : Mục sư 교수님 : Giáo sư 박사님 : Tiến sĩ 원장님 : Giám đốc Thay vì gọi nhau là 당신,너,그,그녀,그들, người Hàn thuờng hay xưng hô tên riêng hoặc chức vụ. 당신 thường được sử dụng xưng hô trong quan hẹe vợ chồng. Chỉ dùng 너 trong mối quan hệ thân thiết.
Đừng quên comment bên dưới để giải đáp thắc mắc về bài học nhé !

01. 밥 < 진지 (Cơm)

02. 말 < 말씀 (Lời nói)

03. 집 < 댁 (Nhà)

04. 술 < 약주 (Rượu)

05. 이름 < 성함 (Tên)

06. 나이 < 연세 (Tuổi)

07. 병 < 병환 (Bệnh)

08. 생일 < 생신 (Sinh nhật)

09. 있다 < 계시다 (Có, ở)

10. 없다 < 안 계시다 (Không có)

11. 주다 < 드리다 (Cho, tặng) 

12. 먹다/마시다 < 잡수시다 = 드시다 (Ăn, uống)

13. 묻다 < 여쭈다 = 여쭙다 (Hỏi) 

14. 말하다 < 말씀하시다 (Nói)

15. 보다 < 뵙다 (Gặp)

16. 자다 < 주무시다 (Ngủ)

17. 죽다 < 돌아가시다 (Chết, qua đời)

18. 데리다 < 모시다 (Đi theo, hộ tống)

19. 알리다 < 아뢰다 (Cho biết)

20. 일어나다 < 기침하시다 (Thức dậy)

21. 일어나다 < 기상하시다 (Đứng dậy)

22. 아프다 < 편찮으시다 (Đau ốm)

23. 보내다 < 올리다 (Gửi)

KÍNH NGỮ TRỢ TỪ

01. -이/-가 < -께서

02. -은/-는 < -께서는

03. -에게/-한테 < -께

04. -에게서/-한테서 < -께서

KÍNH NGỮ ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

01. V/Adj (có patschim) -으시다

--> 읽다: đọc < 읽으시다 --> 읽으십니다 / 읽으세요

--> 좋다: tốt < 좋으시다 --> 좋으십니다 / 좋으세요

02. V/Adj (ko patschim) -시다

--> 가다: đi < 가시다 --> 가십니다 / 가세요

--> 예쁘다: đẹp < 예쁘시다 --> 예쁘십니다 / 예쁘세요

03. N-이에요 < N-이세요

--> 선생님이에요: là giáo viên < 선생님이세요

04. N-예요 < N-세요

--> 의사예요: là bác sĩ < 의사세요

Cách dùng kính ngữ tiếng Hàn:

Kính ngữ là hình thức giao tiếp, thể hiện sự tôn kính với đối phương. Trong tiếng Hàn, kính ngữ biểu hiện sự tôn kính khá phức tạp. Người dùng phải phán đoán ngữ cảnh, đối phương, mục đích giao tiếp để sử dụng cho phù hợp. Đặc biệt là cần xác định rõ ràng mối quan hệ giữa chủ ngữ, người nghe theo tuổi tác hay địa vị xã hội, mức độ thân thiết cũng như mức độ cần tôn kính.

Một số ví dụ về kính ngữ trong Tiếng Hàn:

- 성함이 어떻게 되세요?

Anh tên là gì ạ?

- 연세가 어떻게 되세요?

Anh bao nhiêu tuổi ạ?

- 저는 교수님께 말씀을 드렸어요.

Tôi đã thưa chuyện cùng với giáo sư.

- 어머니께서 댁에 안 계세요

Mẹ không có ở nhà.

- 생신을 축하드립니다.

Chúc mừng sinh nhật.

- 어머니께 꽃을 드렸어요.

Tôi đã tặng hoa cho mẹ.

- 할머니께서 진지를 드셨어요.

Bà đã ăn cơm.

- 아버지께서 아직 진지를 드시지 않았어요.

Ba đã chưa ăn cơm.

- 할머니께서 주무세요.

Bà đang ngủ.

- 선생님이세요?

Anh là giáo viên phải không?

- 선생님 댁이 어디세요?

Nhà thầy ở đâu ạ?

Giống như rất nhiều các động từ phổ biến nhất trong tiếng Hàn Quốc, trong thực tế có tới hai động từ khác nhau đều có nghĩa là “ăn” trong tiếng Hàn.

Một từ được sử dụng trong những tình huống thông thường và từ còn lại được sử dụng khi đề cập tới người lớn tuổi hoặc bậc tiền bối của bạn. Điều quan trọng nhất là sử dụng chúng một cách chính xác nếu bạn muốn được người Hàn Quốc tôn trọng.

Kính ngữ của ăn trong tiếng Hàn

Ăn cùng Kpop nào?

먹다 (meokda)

Đây là động từ tiêu chuẩn của từ “ăn” trong tiếng Hàn. Nó được sử dụng khi đề cập đến bản thân bạn (tôi muốn ăn, tôi đã ăn,...) hoặc khi đề cập đến những người cùng tuổi hoặc trẻ tuổi hơn bạn.

들다 / 드시다 (deulda / deusida)

Đây là hình thức “kính ngữ” của động từ “ăn” trong tiếng Hàn. Từ thực tế trong từ điển là 들다 nhưng vì nó luôn được sử dụng với 시, bạn sẽ thường thấy nó là 드시다. Nó cũng dễ dàng hơn để ghi nhớ 드시다 nếu bạn muốn sử dụng nó một cách chính xác, đặc biệt là 들다 có tới 103 nghĩa khác trong tiếng Hàn.

Bạn nên sử dụng từ này khi đề cập đến một người lớn tuổi hơn bạn. Nó cũng thường được sử dụng khi đặt câu hỏi “bạn có muốn ăn không” hoặc khi ra lệnh “hãy ăn món này” cho những người mà bạn không biết rõ.

Ngoài ra còn có một từ thứ ba cho từ “ăn” đó là 잡수시다 (japsusida) nhưng nó thường ít được sử dụng hơn 드시다 .

1. 먹습니다 (meokseumnida)
2. 드십니다 (deusimnida)

Bạn có thể sử dụng cách nói trang trọng này khi thuyết trình, đưa ra thông báo hoặc trong một cuộc phỏng vấn xin việc. Sử dụng động từ nào phụ thuộc vào việc bạn đang nói về bản thân hay nói về ai đó lớn tuổi hơn bạn.

Ví dụ:

다랑어는 보통 날것으로 먹습니다.
(darangeoneun botong nalgeoseuro meokseumnida)

Cá ngừ thường được ăn sống.

우리는 설날에 떡국을 끓여 먹습니다.
(urineun seollare tteokgugeul kkeulyeo meokseumnida)

Chúng tôi ăn súp bánh gạo vào dịp tết.

1. 먹어요 (meogeoyo)
2. 드세요 (deuseyo)

Hình thức tiêu chuẩn của tiếng Hàn được sử dụng khi nói chuyện với những người ở độ tuổi tương tự mà bạn không thực sự thân thiết. Nếu bạn muốn đặt một câu hỏi hoặc yêu cầu ai đó làm gì đó (hoặc nếu bạn đang đề cập đến ai đó lớn hơn bạn nhiều tuổi) thì bạn nên sử dụng 드세요 còn trong các trường hợp khác, sử dụng 먹어요.

Ví dụ:

맛있게 드세요. (masitge deuseyo)

Chúc ngon miệng.

매운 것은 잘 못 먹어요. (maeun geoseun jal mot meogeoyo)

Tôi không thể ăn được thức ăn cay.

1. 먹어 (meogeo)

Cách nói thân mật được sử dụng khi nói chuyện với những người bạn rất thân hoặc những người trẻ hơn bạn.

Ví dụ:

이 음식이 맛이 있는지 한 번 먹어 봐. (i eumsigi masi inneunji han beon meogeo bwa)

Hãy thử loại thực phẩm này và bạn sẽ thích nó.

Bây giờ bạn đã biết cách nói “ăn” trong tiếng Hàn, hãy ra ngoài và thưởng thức những món ăn tuyệt vời của Hàn Quốc thôi nào!

Kính ngữ của ăn trong tiếng Hàn

Kính ngữ tiếng Hàn có phức tạp không?
 

Kính ngữ là một trong những nét đặc trưng của ngôn ngữ Hàn Quốc.

Kính ngữ là hình thức giao tiếp, thể hiện sự tôn kính với đối phương. Trong tiếng Hàn, Kính ngữ biểu hiện sự tôn kính khá phức tạp. Người dùng phải phán đoán ngữ cảnh, đối phương, mục đích giao tiếp để sử dụng cho phù hợp. Đặc biệt là cần xác định rõ ràng mối quan hệ giữa chủ ngữ, người nghe theo tuổi tác hay địa vị xã hội, mức độ thân thiết cũng như mức độ cần tôn kính.

Kính ngữ trong tiếng Hàn không chỉ biểu hiện ở sự biến đổi ở động từ đuôi câu mà còn biểu hiện ở từ loại. 

1.밥 < 진지(Cơm)

2.말 < 말씀 (Lời nói)

3.집 < 댁 (Nhà)

4.술 < 약수 (Rượu)

5.이름 < 성함 (Tên)

6.나이 < 연세 (Tuổi)

7.병 < 병환 (Bệnh)

8.생일 < 병환 (Sinh nhật)

9. 있다 < 계시다 ( Có, ở)

10. 주다 < 드리다 (Cho,đưa) 

11. 먹다 < 잡수시다/드시다 (Ăn)

12. 묻다/말하다 < 여쭈다/여쭙다 (Hỏi) 

13. 보다 < 뵙다 (Gặp)

14. 자다 <  주무시다 (Ngủ)

15. 죽다 < 돌아가시다 (Chết)

16.  데리다 < 모시다 (Mời, đi theo)

17. 알리다 < 아뢰다 ( Nói)

18.  일어나다 < 기침하시다/기상하시다 (Báo cho)

19. 아프다 < 편찬으시다 (Đau ốm)

20. 보내다  < 올리다 (Gửi)

Kính ngữ của ăn trong tiếng Hàn

Giờ bạn đã thành thạo từ loại trong kính ngữ tiếng hàn chưa?

Ngoài ra, Kính ngữ tiếng Hàn của các tiểu từ được biểu hiện ở :

Tiểu từ chủ ngữ 이/가 => 께서, 은/는 => 께서는

Tiểu từ 에게 => 께

Như vậy là có tương đối nhiều từ vựng Kính Ngữ trong tiếng Hàn mà bạn cần ghi nhớ? Đừng quên học thêm nhiều bài học thú vị tại trung tâm tiếng Hàn SOFL nhé! Trung tâm có các khóa học offline, khóa học trực tuyến và cả hệ thống bài giảng online miễn phí dành cho tất cả các bạn đấy! Tư vấn về khóa học qua hotline : 0917461288!