Bạn đã nắm trọn kiến thức lý thuyết về danh từ trong tiếng Anh nhưng vẫn gặp khó khăn khi áp dụng trong đề thi hay giao tiếp trên thực tế? Để giải quyết vấn đề này, rèn luyện thật nhiều các bài tập về danh từ trong tiếng Anh chính là giải pháp tối ưu nhất. Dưới đây, TOPICA Native đã soạn cho bạn tổng hợp bài tập tiếng Anh về danh từ hay nhất hiện nay. Hãy cùng kiểm tra xem kiến thức của bạn đã đạt đến trình độ nào rồi nhé.
Để làm tốt bài tập danh từ trong tiếng Anh, cùng Topica ôn lại một số kiến thức về các danh từ tiếng Anh bên dưới nhé!
1.1. Danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ (Noun) là từ dùng để gọi tên của một loại sự vật, sự vật đó có thể là người, con vật, đồ vật, hiện tượng, địa điểm hay khái niệm. Danh từ được xem là một trong những từ loại quan trọng nhất trong tiếng Anh, nên người học cần tích lũy càng nhiều từ vựng về danh từ càng tốt.
1.2. Chức năng của danh từ
Danh từ làm chủ ngữ trong câu
Khi làm chủ ngữ, danh từ thường đứng ở đầu câu và đứng trước động từ trong câu.
VD: English is my favorite subject.
Danh từ làm tân ngữ gián tiếp/trực tiếp của động từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của động từ, danh từ sẽ đứng sau động từ.
Khi danh từ là tân ngữ trực tiếp
VD: I want to buy a birthday cake.
Tóm tắt kiến thức về danh từ trong tiếng Anh
Khi danh từ là tân ngữ gián tiếp
VD: He give his girlfriend a ring.
Danh từ làm tân ngữ của giới từ
Khi đóng vai trò tân ngữ của giới từ, danh từ sẽ đứng sau giới từ.
VD: I have talked to Mrs.Hoa several times.
-> Mrs Hoa là danh từ và làm tân ngữ của giới từ to
Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Khi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,
VD: John is an excellent student.
Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữ
Khi đóng vai trò làm bổ ngữ cho tân ngữ, danh từ sẽ đứng sau một số động từ như make (làm), elect (bầu chọn), call (gọi điện thoại), consider (xem xét), appoint (bổ nhiệm), name (đặt tên), declare (tuyên bố), recognize (công nhận),
VD: Board of directors recognize Tommy the best staff of the year.
1.3. Vị trí của danh từ trong câu
Đứng sau mạo từ: Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên, đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
Đứng sau tính từ sở hữu: Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your, his, her, its, our, their,Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
Đứng sau từ chỉ số lượng: Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little, some, any, many, all
Đứng sau giới từ: Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under, để bổ nghĩa cho giới từ.
Đứng sau từ hạn định: Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these, those, both,
1.4. Phân loại danh từ trong tiếng Anh
Có mấy loại danh từ trong tiếng Anh? Tùy theo các tiêu chí khác nhau, trong đó có 5 cách phân loại danh từ trong tiếng Anh phổ biến như sau:
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
Danh từ số ít là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được.
Danh từ số nhiều là danh từ đếm được có đơn vị số đếm bằng hoặc lớn hơn hai.
Xem thêm:Danh từ số ít và danh từ số nhiều trong tiếng Anh
Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
Danh từ đếm được là danh từ mà chúng ta có thể đếm bằng số và có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Danh từ không đếm được là danh từ mà chúng ta không thể đếm được trực tiếp và không thể thêm số đếm vào trước nó.
Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng Anh
Danh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) là danh từ chỉ sự vật, hiện tượng xung quanh chúng ta.
Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) là danh từ chỉ tên riêng của một sự vật (tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,)
Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) và Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns)
Danh từ cụ thể là danh từ dùng để chỉ con người, sự vật tồn tại dưới dạng vật chất mà chúng ta có thể nhìn thấy, sờ thấy, cảm nhận được.
Danh từ trừu tượng là danh từ dùng để chỉ những sự vật không thể nhìn thấy mà chỉ có thể cảm nhận được.
Danh từ đơn (Simple Nouns) và Danh từ ghép (Compound Nouns)
Danh từ đơn là danh từ chỉ bao gồm một từ duy nhất.
Danh từ ghép là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép khi khi kết hợp có thể viết dưới dạng hai từ riêng biệt hoặc hợp lại thành một từ.
Xem thêm các video về sơ đồ tư duy về danh từ tiếng Anh hay:
5 Danh Từ Tiếng Anh Dùng Trong Nhà Hàng 10 Phút Tự Học Tiếng Anh Giao Tiếp | Topica Native
Tiếng Anh Giao Tiếp cơ bản | 5 Danh Từ Nói Về Việc Tiết Kiệm Năng Luơng | Topica Native
2. Tổng hợp 4 dạng bài tập về danh từ có đáp án chi tiết
Nào hãy cùng bắt tay vào làm bài tập chuyên đề danh từ trong tiếng Anh nhé! Topica sẽ chia làm 4 dạng bài tập chính: bài tập danh từ số nhiều và số ít, bài tập danh từ đếm được và danh từ không đếm được, bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng và cuối cùng là danh từ đơn, danh từ ghép.
2.1. Bài tập về danh từ số ít và số nhiều trong tiếng Anh
Bài tập danh từ số ít số nhiều được xem là một phần quan trọng khi làm bài tập danh từ tiếng Anh. Đặc biệt là các bài tập chuyển danh từ số ít sang số nhiều và ngược lại. Vì thế việc luyện tập chúng là điều không thể bỏ qua nhé!
Bài 1: Viết dạng danh từ số nhiều từ những danh từ số ít cho trước dưới đây
cat
dog
house
potato
tomato
class
box
watch
bush
kilo
photo
piano
country
baby
fly
day
boy
leaf
loaf
man
foot
mouse
child
sheep
hero
Bài 2: Chọn danh từ dưới dạng số ít hoặc số nhiều sao cho phù hợp cho những câu dưới đây
There are a lot of beautiful _____. (A. trees/ B. tree)
There are two _____ in the shop. (A. women/ B. woman)
Do you wear _____? (A. glasses/ B. glass)
I dont like _____. Im afraid of them. (A. mice/ B. mouse)
I need a new pair of _____. (A.jean/jeans)
He is married and has two _____. (A.child/ B.children)
There was a woman in the car with two _____. (A.man/ B. men)
How many _____ do you have in your bag? (A. keys/ B. key)
I like your ______. Where did you buy it? (A. trousers/ B. trouser)
He put on his _____ and went to bed. (A. pyjama/ B.pyjamas)
Bài 3: Change the sentences into the plural form
Example: My foot is big. My feet are big.
Bài tập đổi danh từ số ít sang số nhiều
The man is tall.
The woman is fat.
The child is sad.
The mouse is gray.
My tooth is white.
Bài 4: Change the sentences into the singular form
Example: The fish are quiet. The fish is quiet.
The geese are in the yard.
The children are tired.
The policemen are old.
The mice are hungry.
The sheep are ugly.
Đáp án bài tập
Đáp án 1
cats
dogs
houses
potatoes
tomatoes
classes
boxes
watches
bushes
kilos
photos
pianos
countries
babies
flies
days
boys
leaves
loaves
men
feet
mice
children
sheep
heroes
Đáp án 2
trees
women
glasses
mice
jeans
children
men
keys
trousers
pyjama
Đáp án 3
The man is tall. The men are tall
The woman is fat. The women are fat
The child is sad. The children are sad
The mouse is gray. The mice are gray
My tooth is white. My teeth are white
Đáp án 4
The geese are in the yard. The goose is in the yard
The children are tired. The child is tired
The policemen are old. The policeman is old
The mice are hungry. The mouse is hungry
The sheep are ugly. The sheep is ugly
2.2. Bài tập về danh từ đếm được và không đếm được
Dưới đây là 5 bài tập danh từ đếm được và không đếm được mà các bạn có thể luyện tập để hiểu rõ hơn kiến thức và hoàn thiện nội dung bài tập về danh từ tiếng Anh. Đây chỉ là một số bài tập tiếng Anh nhỏ, bạn có thể dễ dàng luyện tập chỉ với 10 phút mỗi ngày.
Bài 1: Lựa chọn những danh từ dưới đây vào nhóm danh từ đếm được hoặc không đếm được
apple
bread
boy
cup
computer
money
table
milk
pen
water
car
chair
flour
bicycle
cheese
grass
person
hand
coffee
tooth
bus
butter
house
book
information
news
sugar
tree
wine
potato
Bài 2: Lựa chọn danh từ phù hợp để điền vào những câu dưới đây
1. I must buy _______ for breakfast.
A. some bread
B. a bread
2. Its very difficult to find a ______ at the moment.
A. work
B.job
3. She gave me some good _______.
A. advice
B. advices
4. Im sorry for being late. I had ______ with my car this morning.
A. trouble
B. troubles
5. The apartment is empty. They havent got any _______ yet.
A. furniture
B.furnitures
6. I want to write some letters. I need _______.
A. a writing paper
B. some writing paper
7. We had _________ when we were in Greece.
A. very good weather
B.a very good weather
8. When the fire started, there was _______.
A. a complete chaos
complete chaos
9. I want something to read. Im going to buy _______.
A. some paper
B. a paper
10. Bad news _______ make anybody happy.
A.dont
B. doesnt
Bài 3: Điền những từ cho trước vào những câu bên dưới sao cho thích hợp
I couldnt get into the house because I didnt have ..
Its very warm today. Why are you wearing..?
Do you take ..in your coffee?
Are you hungry? Would you like ..with your coffee?
Our lives would be very difficult without.
I didnt phone them. I wrote.instead.
The heart pumps through the body.
Excuse me, but can I ask you.?
Im not ready yet. Can you wait.., please?
We cant delay much longer. We have to make ..soon.
Bài 5: Điền các từ a/ an/ the/ some/ any/ little/ few/ a lot of vào các câu sau
The teacher has _________ honesty that all of her students appreciate.
____________ things have become cheaper.
__________ elephants have been hunted for 3 years.
Windy bought ________ new house behind my house for his parents.
There is ___________ hot water in this bottle.
Đáp án bài tập
Đáp án 1
Danh từ đếm được: apple (quả táo), boy (con trai), cup (cái cốc), computer (máy tính), table (bàn), pen (bút), car (xe ô tô), chair (ghế), bicycle (xe đạp), person (người), hand (tay), tooth (răng), bus (xe buýt), house (nhà), book (sách), tree (cây), potato (khoai tây).
Danh từ không đếm được: bread (bánh mì), money (tiền), milk (sữa), water (nước), flour (bột), cheese (phô mai), grass (cỏ), coffee (cà phê), butter (bơ), information (thông tin), news (tin tức), sugar (đường), wine (rượu).
Đáp án 2
some bread
job
advice
trouble
furniture
some writing paper
very good weather
a complete chaos
some paper
doesnt
Đáp án 3
a piece of advice
a bar of chocolate
a cup of tea
a bottle of lemonade
a barrel of oil
a game of tennis
a packet of rice
a glass of milk
a slice of meat
a jar of jam
Đáp án 4
an accident
music
a key
a coat
sugar
a biscuit
electricity
a letter
blood
a question
a moment
a decision
Đáp án 5
an (honesty danh từ chung nói về đức tính trường hợp đặc biệt cần chú ý)
A lot of (things ở dạng số nhiều là danh từ đếm được)
Many/A lot of (elephants là danh từ đếm được số nhiều)
a (house là danh từ đếm được số ít)
little (water là danh từ không đếm được).
2.3. Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
Bài 1: Tìm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu dưới đây
The principal asked all the students to think about the importance of friendship.
I wore a beautiful dress to the concert.
I respected the honesty my friend showed.
Can you believe that womans brilliance?
We have a lot of hope for the future.
The men had much bravery on the battlefield
The boy was rewarded for his intelligence.
Fear made the child tremble.
She thought that happiness was the most important thing in life.
Mr. Long showes his creativity on this project.
Bài 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau
Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng
I felt pain when dentist took my tooth out.
I fell in love with that little child.
After dinner, Holly went out for a walk.
My mom will pick me time from school every Monday.
The puppy jumped on the table and ate cake.
Sarahs childhood was traumatic.
I have full trust on my childs nanny.
She is potting plants in the garden.
That child is very intelligent.
My friends always show their loyalty.
My mother hopes that I will pass the exam.
He had a new idea about how to solve the problem.
The audience show their excitement before the show.
I could this house by my money that I earned, that is a pride for me.
The ticket for the performance is out of stock.
Đáp án bài tập
Đáp án 1
Danh từ cụ thể: principal (hiệu trưởng), students (học sinh). Danh từ trừu tượng: importance (tầm quan trọng), friendship (tình bạn).
Danh từ cụ thể: dress (váy), concert (buổi ca nhạc).
Danh từ trừu tượng: honesty (sự thật thà).
Danh từ trừu tượng: brilliance (sự thông minh).
Danh từ trừu tượng: hope (sự hy vọng).
Danh từ cụ thể: battlefield (sàn đấu) Danh từ trừu tượng: bravery (sự dũng cảm).
Danh từ cụ thể: child (đứa trẻ). Danh từ trừu tượng: intelligence (sự thông minh).
Danh từ cụ thể: award (giải thưởng). Danh từ trừu tượng: courage (sự dũng cảm).
Danh từ trừu tượng: happiness (sự hạnh phúc).
Danh từ cụ thể: project (dự án). Danh từ trừu tượng: creativity (sự sáng tạo).
Đáp án2
Danh từ cụ thể: dentist, tooth Danh từ trừu tượng: pain
Danh từ cụ thể: child Danh từ trừu tượng: love
Danh từ cụ thể: dinner, Holly
Danh từ cụ thể: mom, school, Monday
Danh từ cụ thể: puppy, table, cake
Danh từ cụ thể: childhood
Danh từ cụ thể: nanny Danh từ trừu tượng: trust
Danh từ cụ thể: plants, garden
Danh từ cụ thể: child
Danh từ cụ thể: friend Danh từ trừu tượng: loyalty
Danh từ cụ thể: mother, exam
Danh từ trừu tượng: idea, problem
Danh từ cụ thể: audience, show Danh từ trừu tượng: excitement
Danh từ cụ thể: house, money Danh từ trừu tượng: pride
Danh từ cụ thể: ticket, perfomance
2.4. Bài tập về danh từ đơn, danh từ ghép
Bài 1: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất
1. A shoe of leather is a__________
a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather
2. This is my________ plantation.
a. Mother-in-law b. mother-in-laws
c. mother-in-laws d. mothers-in-law
3. ________ shoes are always of various types.
a. Woman b. Womans c. Womens d. Womens
4. Glasses for holding beer are________
a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beers glasses
5. A horse which runs races is calleda__________
a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse
6. A table used for writing is called__________
a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table
7. They are__________
a. woman- professors b. womans- professors
b. women professors d. womens professors
8. We have got a lot of_______
book of exercise b. exercises-books
exercises books d. exercise-books
9. Theyd like to spend the week-end at ________
a. their aunts b. their aunt
c. their aunts house d. their aunt
10. The ________ is long.
a. knifes handle b. knifs handle
c. knife handle d. handle of the knife
Bài 2: Đoán từ dựa trên gợi ý
1. The time at which ones go to bed is bed______.
2. A paved walkway is side______.
3. A machine for washing dishes is dish_______.
4. Intense sorrow, grief is heart_____.
5. A holiday taken by newly married couples is honey________.
Đáp án bài tập
Đáp án 1
1.a
2.b
3.c
4.b
5.b
6.b
7.c
8.d
9.a
10.a
Đáp án 2
bedtime
sidewalk
dishwashing machine
heartbroken
honeymoon
Hy vọng bài tập về danh từ trong tiếng Anh trên sẽ giúp bạn ôn tập kỹ lưỡng và nắm chắc phần ngữ pháp về danh từ. Nếu bạn cần thêm bài đánh giá để kiểm tra trình độ, hãy đăng ký ngay dưới đây để nhận được hỗ trợ tận tình từ TOPICA Native nhé.