Liên thông đại học Điện tử - Viễn thông

Chương trình Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông đã được công nhận đạt chuẩn của các tổ chức kiểm định chất lượng quốc tế như của mạng lưới các trường Đông Nam Á (AUN) và gần đây nhất là của tổ chức Kiểm định các chương trình đào tạo kỹ thuật & công nghệ của Hoa Kỳ từ cuối năm 2018.

  • Mục tiêu đào tạo:
    • Cung cấp kiến thức cơ sở hoàn chỉnh và các kỹ năng trong lĩnh vực Điện tử và Viễn thông.
    • Phục vụ và đáp ứng các nhu cầu công nghiệp,  nghiên cứu khoa học và học sau đại học.
    • Chuẩn bị cho sinh viên tốt nghiệp có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh trong lĩnh vực công nghệ cao như Điện tử và Viễn thông.
  • Định hướng đào tạo:
    • Vi Điện tử và Hệ thống nhúng:  đào tạo chuyên sâu về thiết kế, chế tạo và ứng dụng vi mạch điện tử số và tương tự, hệ thống vi xử lý;
    • Hệ thống viễn thông: đào tạo chuyên sâu về thiết kế và vận hành hệ thống truyền tin tốc độ cao, mạng truyền số liệu, mạng điện thoại di động, mạng Internet và các kỹ thuật mới trên điện thoại thông minh;
    • Xử lý tín hiệu: đào tạo chuyên sâu về thiết kế và phát triển các hệ thống xử lý tín hiệu số hình ảnh, âm thanh, video và dữ liệu;
    • Thiết kế vi mạch siêu cao tần: đào tạo chuyên sâu về thiết kế và phát triển vi mạch cao tần, các khối trong hệ thống siêu cao tần phục vụ cho các ứng dụng ra-đa, truyền thông không dây, thông tin vệ tinh và quốc phòng.
  • Cơ hội nghề nghiệp:
    • Làm việc cho các công ty nước ngoài hoặc các tập đoàn hoặc các công ty trong nước thuộc lĩnh vực thiết kế vi mạch, điện tử dân dụng và công nghệ thông tin.
    • Làm việc cho các tập đoàn truyền thông, thông tin, mạng di động trong và ngoài nước, các công ty về hàng không và giao thông vận tải.
    • Phát triển nghề nghiệp tại các công ty giải trí, quảng bá.

Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Điện tử Viễn thông sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:

1. Chuẩn đầu ra

Sinh viên ngành Điện tử Viễn thông được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau:

1.1. Kiến thức Lý luận Chính trị

Về lý luận chính trị:

  • Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
  • Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.

Về đạo đức, hành vi:

  • Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
  • Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
  • Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
  • Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
  • Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.

1.2. Khả năng ngoại ngữ

  • Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt đến trình độ tiếng Anh trung – cao cấp. Trình độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS.
  • Sinh viên tốt nghiệp phải viết luận văn tốt nghiệp bằng Tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước Hội đồng Khoa học.
  • Sinh viên tốt nghiệp có thể tham gia vào các cuộc đối thoại hoặc thảo luận với vốn từ tương đối đầy đủ cho mọi tình huống, có kiến thức tương đối tốt về các thành ngữ tiếng Anh, ngữ động từ và từ ngữ thông tục.
  • Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.

1.3 Trình độ chuyên môn

Sau khi tốt nghiệp sinh viên ngành Kỹ thuật Điện tử Viễn thông phải đạt được những yêu cầu sau đây:

  • Có khả năng vận dụng kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật.
  • Có khả năng thiết kế và chỉ đạo thực hành, cũng như phân tích và giải thích dữ liệu.
  • Có khả năng thiết kế một hệ thống, một phần tử, hoặc một quá trình để thỏa các nhu cầu mong muốn trong khuôn khổ ràng buộc thực tế ví dụ như kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, đạo đức, sức khỏe và an toàn.
  • Có khả năng làm rõ, trình bày chính xác, và giải quyết các vấn đề của kỹ thuật điện tử, viễn thông.
  • Có khả năng vận dụng các kỹ thuật, kỹ năng, và và các công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho thực hành kỹ thuật điện.
  • Có kiến thức về xác suất thống kê, bao gồm các áp dụng thích hợp cho chương trình và các mục tiêu của kỹ thuật điện; Có kiến thức về toán thông qua vi phân, tích phân, khoa học cơ sở, khoa học máy tính, và khoa học kỹ thuật cần thiết cho phân tích và thiết kế các thiết bị điện điện tử phức hợp.

1.4. Khả năng công tác

  • Các sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm nghiên cứu hoặc quản lý với các dự án sản phẩm điện tử hoặc thiết kế vi mạch tại các công ty trong và ngoài nước.
  • Có khả năng vận hành và phát triển các mạng máy tính, viễn thông, phát thanh và truyền hình.
  • Có khả năng làm việc trong các công ty viễn thông quốc tế, viễn thông quốc nội, công ty điện thoại, công ty truyền số liệu và các công ty chứng khoán,…
  • Sinh viên tốt nghiệp có thể trở thành nhà nghiên cứu hoặc giảng viên cho các trường, viện.
  • Sinh viên sau khi tốt nghiệp bậc đại học có đầy đủ khả năng theo học các văn bằng sau đại học tại các trường trong và ngoài nước.

2. Khung chương trình đào tạo ngành Điện tử Viễn thông

Học kỳ Mã MH Môn học Tín chỉ
TC Lý thuyết Thực hành Khác
Năm thứ 1
Học kỳ I –
22 tín chỉ
MA001IU Giải tích 1 4 4    
PH013IU Vật lý 1 2 2    
CH011IU Hóa cho kỹ sư 3 3    
CH012IU Thực hành Hóa cho kỹ sư 1   1  
PE011IU Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênin 5 5    
EE049IU Nhập môn kỷ thuật điện tử 3 3    
EN007IU
EN008IU
Tiếng Anh chuyên ngành 1 4 4    
PT001IU Thể dục 1 3 3    
Học kỳ II –
20 tín chỉ
MA003IU Giải tích 2 4 4    
MA027IU Đại số tuyến tính 2 2    
PE008IU Tư duy phân tích 3 3    
PH014IU Vật lý 2 2 2    
PE012IU Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2    
EE050IU Tin học cho kỷ sư 3 3    
EN011IU
EN012IU
Tiếng Anh chuyên ngành 2 4 4    
PT002IU Thể dục 2 3 3    
Năm thứ hai
Học kỳ I –
23 tín chỉ
MA023IU Giải tích 3 4 4    
PH015IU Vật lý 3 4 3    
PH016IU Thực hành vật lý 3   1  
PE013IU Đường lối cách mạng  của DCSVN 3 3    
EE051IU Nguyên lý mạch điện 1 4 3    
EE052IU Thực hành Nguyên lý mạch điện 1   1  
EE053IU Kỹ thuật số 4 3    
EE054IU Thực hành kỹ thuật số   1  
EE057IU Lập trình cho kỹ sư 4 3    
EE058IU Thực hành Lập trình cho kỹ sư   1  
Học kỳ II –
20 tín chỉ
MA024IU Phương trình vi phân 4 3 1  
MA026IU Xác suất và quá trình ngẫu nhiên 3 3    
PH012IU Vật lý 4 2 2    
EE055IU Nguyên lý mạch điện 2 4 3    
EE056IU Thực hành Nguyên lý mạch điện 2   1  
EE090IU Linh kiện điện tử 4 3    
EE091IU Thực hành Linh kiện điện tử   1  
EE067IU Lý thuyết trường điện từ 3 3    
Năm thứ 3
Học kỳ I –
15 tín chỉ
EE088IU Tín hiệu và hệ thống 4 3    
EE089IU Thực hành Tín hiệu và hệ thống   1  
EE083IU Hệ thống vi xử lý 4 3    
EE084IU Thực hành hệ thống vi xử lý   1  
EE094IU Điện tử số 4 3    
EE095IU Thực hành Điện tử số   1  
  Môn học tự chọn 3 3    
 

Học kỳ II
17 tín chỉ

EE092IU Xử lý tín hiệu số 4 3    
EE093IU Thực hành Xử lý tín hiệu số   1  
EE068IU Nguyên lý hệ thống truyền thông 4 3    
EE115IU Thực hành Nguyên lý hệ thống truyền thông   1  
EE___IU Chuyên ngành tự chọn 3 3    
EE___IU Chuyên ngành tự chọn 3 3    
EE___IU Chuyên ngành tự chọn 3 3    
Học kỳ hè
3 tín chỉ
EE020IU Thực tập hè 3     3
Năm thứ tư
Học kỳ I
14 tín chỉ
EE107IU Đồ án môn học 2     2
EE___IU Chuyên ngành tự chọn 3 3    
EE___IU Chuyên ngành tự chọn 3 3    
EE___IU Chuyên ngành tự chọn 3 3    
EE114IU Khởi nghiệp 3 3    
Học kỳ II
10 tín chỉ
EE097IU Luận văn tốt nghiệp 10     10
DANH SÁCH MÔN CHUYÊN NGÀNH TỰ CHỌN
  EE061IU
EE062IU
Mạch điện tử tương tự
Thực hành Mạch điện tử tương tự
4 3 1  
  EE105IU
EE124IU
Anten và kỹ thuật truyền sóng
Thực hành Anten và kỹ thuật truyền sóng
4 3 1  
  EE075IU Hệ thống điều khiển 3 3    
  EE063IU
EE117IU
Thiết kế hệ thống kỹ thuật số
Thực hành Thiết kế hệ thống kỹ thuật số
4 3 1  
  EE079IU Điện tử công suất 3 3    
  EE104IU
EE118IU
Hệ thống nhúng thời gian thực
Thực hành Hệ thống nhúng thời gian thực
4 3 1  
  EE106IU Linh kiện bán dẫn 3 3    
  EE069IU Thông tin số 3 3    
  EE070IU
EE116IU
Hệ thống truyền thông vô tuyến
Thực hành Hệ thống truyền thông vô tuyến
4 3 1  
  EE071IU
EE111IU
Thiết kế hệ thống truyền thông
Thực hành Thiết kế hệ thống truyền thông
4 3 1  
  EE119IU
EE120IU
Mạng viễn thông
Thực hành Mạng viễn thông
4 3 1  
  EE072IU Mạng máy tính và truyền thông 3      
  EE102IU Xử lý tín hiệu ngẫu nhiên 3      
  EE103IU
EE122IU
Xử lý ảnh
Thực hành xử lý ảnh
4 3 1  
  EE123IU Chuyên đề trong kỹ thuật điện tử 2      
  EE074IU Thiết kế hệ thống xử lý tín hiệu số 3      
  EE124IU
EE125IU
Thiết kế mạch RF
Thực hành Thiết kế mạch RF
4 3 1  

3. Đội ngũ giảng viên

  Giáo sư Tiến sĩ Thạc sĩ Tổng cộng
Khoa ĐTVT 1 9 7 17

4. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ Ngành Điện tử Viễn thông

TT   Vị trí Diện tích
(m²)
I NGÀNH ĐTVT    
  Phòng thí nghiệm siêu cao tần LA2-109 90
  Phòng thí nghiệm điện tử LA2-201 96
  Phòng thí nghiệm viễn thông LA2-202 96
  Signal Processing Lab LA2-207 60
  Embedded System Lab LA2-208 60
  Xưởng cơ khí Aqualab 45
II Đào tạo CƠ BẢN    
1 Phòng thí nghiệm anh ngữ    
  Phòng thí nghiệm anh ngữ 1 LA1-507 60
  Phòng thí nghiệm anh ngữ 2 LA1-508 60
  Phòng thí nghiệm anh ngữ 3 LA1-509 90
2 PTN Vật lý LA1-403 60

5. Thông tin liên hệ:

Khoa Điện tử Viễn thông

Phòng O2 -206

Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3231

Website:http://see.hcmiu.edu.vn/