Lốp xe là gì

Lốp xe ô tô là 1 trong những bộ phận quan trọng của xe, trực tiếp liên kết xe với mặt đường, ảnh hưởng tới khả năng làm việc của hầu hết các công nghệ khác. Thế nhưng rất ít người quan tâm và biết đến thông số lốp ô tô có phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không?

Việt Hàn Used Car - địa chỉ mua bán ô tô đã qua sử dụng uy tín sẽ cùng bạn tìm hiểu 1 số thông số lốp ô tô nhé! 

Bài viết liên quan:

Ghế da ô tô bảo dưỡng như thế nào cho đúng?

Nơi trao đổi thu mua xe cũ giá cao và uy tín 

Không phải ngẫu nhiên mà trên lốp ô tô có nhiều thông số kỹ thuật trên bề mặt lốp. Tất cả những ký hiệu ấy đều mang ý nghĩa và giúp người dùng dễ dàng chọn được lốp xe phù hợp cho xế yêu của mình. 

Dưới đây là ý nghĩa các thông số trên lốp xe cần ghi nhớ:

1. P – Loại xe có thể sử dụng lốp này

P (Passenger) ở đây nghĩa là xe khách.

LT (Light Truck) – xe tải nhẹ, xe bán tải

T (Temporary) – lốp thay thế tạm thời

2. 185 – Chiều rộng xe

Là bề mặt tiếp các của lốp ô tô với mặt đường. Đơn vị tính bằng mm và đo từ góc này sang góc kia.

3. 75 – Tỷ số thành lốp

Là tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp xe ô tô được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp.

Ví dụ trên đây, bề dày bằng 75% chiều rộng lốp xe (185mm).

4. R – Cấu trúc của lốp

R viết tắt của Radial. Hầu hết mọi lốp xe sử dụng trên thị trường hiện này đều có cấu trúc này.

Những loại cấu trúc có ký hiệu như B, D hay E đều rất hiếm gặp.

5. 14 – Đường kính vành ô tô

Mỗi loại ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ vành nhất định.

Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng 14 inch.

6. 82 – Tải trọng giới hạn

Là chỉ số quy định mức tải trọng quy định lốp có thể chịu được. Theo mức tỷ trọng quy đổi thì 82 tương ứng với 1047 kg.

7. S – Tốc độ giới hạn

Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp.

Ngoài ra các chỉ số nhỏ hơn trên lốp có ý nghĩa:

Treadwear: Thông số về độ mòn gân lốp xe với tiêu chuẩn so sánh là 100.

Giả sử lốp xe được xếp 360, tức là nó có độ bền cao hơn tiêu chuẩn 3,6 lần. Tuy nhiên, thông số này chỉ chính xác khi so sánh độ bền của gân lốp xe của cùng một nhãn hiệu.

Traction là số đo khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng, trên mặt đường trơn. AA là hạng cao nhất, A là tốt, B là trung bình còn C là kém nhất.

Temperature đo khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao, độ căng của lốp hay sự quá tải. Xếp cao nhất là A, trung bình là B còn C là kém nhất.

M + S: có nghĩa là lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

MAX. LOAD ( Maximum load): trọng lượng tối đa mà lốp xe có thể chịu, tính theo đơn vị pound hoặc kg. Bộ lốp lấy ví dụ trên đây là 2000kg.

Khi nào cần thay lốp ô tô?

Nhiều bác tài ít quan tâm đến việc thay lốp ô tô mà chỉ khi gặp sự cố họ mới "ra tay giải quyết hậu quả". Chủ xe cần phải quan tâm đến những yếu tố khác như: độ mòn gai lốp, mức độ hỏng hóc, tuổi thọ lốp…để tính toán thời gian thay lốp phù hợp. Nhất là với những ai đang sở hữu 1 chiếc ô tô cũ  thì việc quan tâm đến tuổi của lốp để thay kịp thời là điều cần thiết. 

Theo các chuyên gia tuổi thọ của lốp xe là 10 năm, nếu lốp xe chưa được thay sau 10 năm kể từ ngày sản xuất, Việt Hàn Used Car khuyến nghị bạn nên loại bỏ và thay thế chúng bằng những chiếc lốp mới. Ngay cả khi bạn quan sát thấy lốp vẫn trong tình trạng sử dụng bình thường thì cũng nên đề phòng bằng 1 lốp dự phòng cho những chuyến đi xa. 

Ngoài tuổi thọ thì cần lưu ý đến số km. Thông thường nếu xe đi được khoảng 50 nghìn km thì nên thay lốp, cũng như tùy vào điều kiện môi trường sử dụng mà có thời gian thay lốp sớm hơn.

Bên cạnh đó, nếu bạn nhận thấy nhưng dấu hiệu báo động từ lốp như rung động, lớp cao su bị mòn, bị rách,... thì nên kịp thời thay lốp để đảm bảo chuyến hành trình được an toàn. 

Một số thông tin về lốp xe tham khảo mà Việt Hàn Used Car chia sẻ đến các bác tài để bảo vệ xế yêu của mình nhé!

Việt Hàn Used Car - Địa chỉ trao đổi, mua bán xe ô tô cũ uy tín trên toàn quốc

  • Hotline: 0908.003.392 (Ms Hằng)
  • Địa chỉ xem xe: 387, Quốc Lộ 13, Khu phố 5, Phường Hiệp Bình Phước, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
  • Fanpage theo dõi: www.facebook.com/otoviethan.com.vn

Hiểu rõ các thông số trên lốp xe ô tô là kiến thức vô cùng hữu ích cho bất kỳ tài xế nào. Không chỉ hữu ích trong việc mua và thay cùng loại lốp, các thông số còn hỗ trợ trong việc nâng cấp hoặc đổi loại lốp chạy theo mùa, tùy thuộc vào từng điều kiện thời tiết. Các chữ cái và con số cũng giúp người sử dụng hiểu được tốc độ tối đa cho phép, độ chịu nhiệt, sức tải cũng như độ rộng của lốp và đường kính vành xe, các gờ gai bảo hành của lốp xe.

Trước tiên chúng ta phải biết những điều cơ bản nhất về các thông số trên lốp xe. 


Ví dụ với ký hiệu: P205/65 R15 91V có thể hiểu như sau:

P: Loại xe.

Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.

215: Chiều rộng lốp.

Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).

65: Tỷ lệ bề dày/chiều rộng lốp.

Số 55 đằng sau vạch xiên chỉ tỷ lệ giữa chiều rộng và bề dày lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 55% chiều rộng lốp.

R: Cấu trúc của lốp.

Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.

15: Ðường kính la-zăng.

Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 15 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 15 inch.

95H: Tải trọng và tốc độ giới hạn.

Số 91 tương ứng với tải tương ứng mà lốp có thể chịu được. Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg. Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái V, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 2400 km/h. 

Tốc độ tối đa của lốp có thể tra trong bảng:


Ngoài những thông số chính, trên lốp xe còn có những ký hiệu khác:

Treadwear: Khả năng chịu mòn của lốp. Giá trị tiêu chuẩn là 100, chỉ số này càng cao thì khả năng chống mòn càng tốt.

Traction: Đo khả năng bám đường của lốp. Theo thứ tự từ cao xuống thấp: AA, A, B, C

Temperature: Khả năng chịu nhiệt của lốp xe. Theo thứ tự từ cao xuống thấp: A, B, C

M + S: Ký hiệu này đảm bảo lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết.

Maximum load: tải trọng tối đa của lốp xe (pound hoặc kg)

Sử dụng ô tô hằng ngày, đã bao giờ bạn tự hỏi lốp xe của mình có cấu tạo như nào và ý nghĩa của nó ra sao chưa? Trong bài viết hôm này về cấu tạo lốp xe ô tô, G7Auto sẽ cùng các bạn tìm hiểu điều đó

Các thành phần của lốp xe ô tô bao gồm:

1, Thành lốp

Thành lốp là lớp cao su bên ngoài bao quanh hông (sườn) lốp và bảo vệ bố lốp khỏi những tác động bên ngoài. Thành lốp là phần linh động nhất. Khi di chuyển, thành lốp sẽ đàn hồi và liên tục biến dạng do tải tác động xuống.

2, Tanh lốp

Còn gọi là dây ta-lông, tanh lốp có tác dụng cố định lốp với vành. Hai bên dây được cuốn chắc chắn quanh các dây thép giữ cho lốp không bị tuột khỏi vành. Khi lốp căng, áp suất không khí từ bên trong sẽ đẩy cho tanh và vành áp sát nhau. Giữa 2 lớp này được thiết kế thêm 1 lớp lót bằng cao su cứng để tránh ma sát.

3, Bố lốp

Bố lốp là phần khung của lốp, được tạo thành nhờ sự xen kẽ giữa các lớp dây lốp và cao su ghép với nhau. Dây lốp của xe tải và xe thương mại thường được làm bằng thép còn của xe du lịch thì thường bằng nylon hoặc polyester. Bố lốp có thể được thiết kế theo hướng chéo hoặc tròn, vừa phải cứng để trụ được khi áp suất cao, đồng thời phải đủ dẻo dai để hấp thụ dao động từ bên ngoài. 

4, Lớp đệm

Lớp này nằm giữa gai lốp và bố lốp, vừa đóng vai trò gia cố liên kết vừa làm giảm bớt những va chạm của mặt đường tác động lên bố lốp mà gai lốp đã hấp thụ bớt. Thường các lốp xe tải và xe thương mại dùng lớp đệm thép còn lốp xe du lịch dùng thép, tơ nhân tạo hoặc polyester.

5, Gai lốp

Hoa lốp hay gai lốp là lớp cao su ở ngoài cùng nhằm bảo vệ lớp bố khỏi ma sát và các tác động bên ngoài. Gai lốp có nhiệm vụ truyền lực chủ động và lực phanh lên mặt đường. Gai lốp có nhiều rãnh trên bề mặt được thiết kế để bổ trợ cho phanh và truyền lực. Vai trò của gai lốp rất quan trọng, mỗi kiểu gai lốp khác nhau sẽ cho ra một hiệu quả bám dính, thoát nước, phanh,… khác nhau. Tìm hiểu thêm ở bài viết: Các loại hoa lốp xe ô tô: Ý nghĩa ẩn sau các thiết kế! 

Video liên quan

Chủ đề