100 Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Trung Cơ bản toàn tập, thông dụng nhất
Với 100 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản, hiện đại này trung tâm Chinese hy vọng bạn sẽ có đầy đủ kiến thức về ngữ pháp căn bản của mình trong quá trình học tiếng Trung Quốc.
Bên dưới bài viết còn có link Download sách, tài liệu ngữ pháp tiếng Trung cơ bản pdf full toàn tập cho các bạn tham khảo thêm. Chúc các bạn thành công!
Tổng hợp 100 cấu trúc Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản thông dụng nhất
là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ不,也,都,只 để nhấn mạnh mức độ khác nhau.
Ví dụ:
你 是 越 南人 吗 ?
Nǐ shì yuènán rén ma
Bạn có phải là người Việt Nam không?
Cấu trúc 32: Như thế nào 怎么样 zěn me yàng
Có nghĩa là như thế nào? , là câu Hán ngữ thường dùng, 怎么样 đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.
不怎么样dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.
Ví dụ:
奶奶身 体 恢的 怎 么 样?
Nǎi nǎi shēntǐ huīde zěnme yàng?
Sức khỏe của bà hồi phục ra sao?
Cấu trúc 33: Đây/kia/đâu 这zhè/ 那nà/ 哪nǎ
Có nghĩa là Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ.
Ví dụ:
这 是 一 只 猫 吗 ?
zhè shì yìzhī māo ma
Đây có phải là một con mèo không?
Cấu trúc 34: không bú
Có nghĩa là không? , bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.
Ví dụ:
大家能不能安静一点?
dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn?
Mọi người có thể im lặng một chút được không?
Cấu trúc 35: Trước đâysau này 以前yǐ qián以后yǐ hòu
Có nghĩa là Trước đây, sau này để biểu thị thời gian.
Ví dụ:
以 前, 我 会 说 汉 语.
yǐ qián wǒ bú huì shuō hàn yǔ
Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.
Cấu trúc 36: Kết cấu 是shì的de
Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.
为(wèi)了(le) Sau Vì, để là trạng ngữ chỉ mục đích, Vì, để thường được đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.
Cấu trúc 38: Giới từ Bị/được 被bèi
Câu sử dụng giới từ bị, được biểu thị ý nghĩa bị động.
Ví dụ:
我被小李气哭了。
wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le 。
Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.
Ví dụ:
杯子被小张打碎了。
bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ suì le 。
Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.
Cấu trúc 39: Đã chưa吗(ma)..&..了吗(le ma)
吗(ma) và 了(le) 吗(ma) Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn đã chưa là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.
Ví dụ:
昨晚你睡着了吗?
zuó wǎn nǐ shuì zháo le ma?
Tối hôm qua bạn có ngủ được không?
Ví dụ:
你每天晨练吗?
nǐ měi tiān chén liàn ma?
Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không?
Cấu trúc 40: Ngoàira 除了(chú le) 以外(yǐ wài)
Nội dung giữa của phần mẫu câu 除(chú) 了(le) 以(yǐ) 外(wài) biểu thị không bao gồm phần đã nói.
Ví dụ:
家里除了小丽以外都是党员。
jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yuán。
Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.
Ví dụ:
李明除了好学以外还很谦虚。
lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū。
Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.
Cấu trúc 41: Với không như nhau 跟(gēn)不一样(bù yí yàng)
Mẫu câu 跟gēn (bù)一样yí yàng . Với không như nhau
Mẫu câunhư nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau. Mẫu câu không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.
Ví dụ: 跟一样
这风景美得跟画一样。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng。
Phong cảnh này đẹp như tranh
Ví dụ: 跟一样+X
阿里跟木兰一样爱迟到。
ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào。
A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.
Ví dụ: 跟不一样
男人跟女人不一样。
nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng。
Nam giới không giống nữ giới.
Ví dụ: 跟不一样+X
小明跟小华不一样高。
xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo。
Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.
Cấu trúc 42: Giốngnhư thế này 不像(bú xiàng)这么(zhè me)/那么(nà me)
Mẫu câu不像(bú xiàng)这么(zhè me)/那么(nà me)
Mẫu câu như thế này biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
Mẫu câu không như thế này biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.
Ví dụ: 像这么
像这么美的风景很久没见过了。
xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le。
Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.
Ví dụ: 不像这么
小兰不像小芳这么文静。
xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。
Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.
Ví dụ: 像那么
像他那么办事早晚要被批评。
xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng。
Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình
Ví dụ: 不像那么
云南的冬天不像北京那么冷。
de bú xiàng běi jīng nà me lěng。
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.
听说(tīng shuō)/ Nghe nói biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.
Ví dụ:
听说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。
Nghe nói đề bài này không ai làm được.
据说(jù shuō)/ Nghe nói biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.
Ví dụ:
据说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.
传说(chuán shuō) Nghe nói biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.
Ví dụ:
牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō。
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.
Cấu trúc 44: Khôngkhông không cókhông khôngkhông được -- 没有 非不可
Mẫu câu: ,没有, 非不可 Khôngkhông, không cókhông, khôngkhông được là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.
Ví dụ:
他不敢不去。
tā bù gǎn bù qù。
Anh ấy không dám không đi.
Ví dụ:
没有谁不惧怕他的威严。
méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán。
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.
Ví dụ:
让他去可他非去不可。
bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě。
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.
Cấu trúc 45: Càng càng越(yuè)越(yuè)
Mẫu câu 越(yuè)越(yuè) Càngcàng,
Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.
Ví dụ: ngày càng
天越来越黑,雨越来越大。
tiān yuè lái yuè hēi,yǔ yuè lái yuè dà。
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to
Ví dụ: càngcàng phía sau là động từ hoặc tính từ.
那个人抱着柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo。
Người kia ôm cột càng trèo càng cao.
Cấu trúc 46: So với 比(bǐ)
Mẫu câu 比(bǐ )
Câu có chữ so với là chỉ câu có cụm giới từ so sánh làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.
Ví dụ:
这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。
zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn。
Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.
Ví dụ:
网上购物比逛商场更方便。
wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn。
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.
Cấu trúc 47: Không bằng 不比(bù bǐ )
Không bằng, không có hơn.
Chúng ta đã học cách sử dụng của 比(bǐ ), Bài này chúng ta học cách sử dụng của 不比 (bù bǐ) không bằng, 没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn.
Ví dụ:
小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo。
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.
Ví dụ:
没有比小丽更加热爱艺术的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le。
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.
Cấu trúc 48: Có có 有的(yǒu de)有的(yǒu de)
Mẫu câu 有的(yǒu de)有的(yǒu de)có có. Là từ dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.
Ví dụ:
有的话我没听懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng。
Có lời nói tôi nghe không hiểu.
Ví dụ:
医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳鼻喉科。
yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén,yǒu de kàn nèi kē,yǒu de kàn wài kē,yǒu de kàn yǎn kē,hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē。
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.
Cấu trúc 49: Mẫu câu Vì/để 为了(wèi le)
为(wèi)了(le) Sau Vì, để là trạng ngữ chỉ mục đích, Vì, để thường được đặt ở đầu câu.
Ví dụ:
为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.
Cấu trúc 50: Mộtcũng-一(yī) 也(yě)
一(yī) 也(yě) . Có nghĩa là mộtcũng, biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không biểu thị phủ định hoàn toàn.
Ví dụ:
我一天也没休息。
wǒ yì tiān yě méi xiū xi。
Tôi đến một ngày cũng không nghỉ.
Ví dụ:
这家伙一点也不懂事。
zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì。
Kẻ này không biết điều chút nào.
Cấu trúc 51: Từ đến从(cóng) 到(dào)
Biểu thị từ một thời gian, địa điểm, mức độ này đếm một thời gian, địa điểm, mức độ khác.
Ví dụ:
他从开始到现在一直没表态。
tā cóng kāi shǐ dào xiàn zài yì zhí méi biǎo tài。
Anh ấy từ bắt đầu đến bây giờ chưa tỏ thái độ.
Ví dụ:
请问从天安门到西单怎么走?qǐng wèn cóng tiān ān mén dào xīdān zěn me zǒu?
Xin hỏi từ Thiên An Môn đến Tây Đơn đi như thế nào?
Cấu trúc 52: Đối/ Đối với Mà nói对/对于(duì /duì yú)来说/而言(lái shuō /ér yán)
Là cấu trúc câu được hình thành bởi sự kết hợp giữa giới từ: Đối/Đối với và trợ từ mà nói.
Ví dụ: 对来说
这道题对初中生来说太容易了。zhè dào tí duì chū zhōng shēng lái shuō tài róng yì le。
Đề này đối với học sinh sơ trung mà nói rất dễ.
Ví dụ: 对于来说
对于聪明人来说,脚踏实地工作显得更为重要。Duì yú cōng míng rén lái shuō,jiǎo tà shí dì gōng zuò xiǎn dé gèng wéi zhòng yào。
Đối với người thông minh mà nói, làm việc chắc chắn thiết thực mới càng quan trọng.
Ví dụ: 对而言
对他而言,婚姻只是个形式。Duì tā ér yán,hūn yīn zhǐ shì gè xíng shì。
Đối với anh ấy mà nói, hôn nhân chỉ là một hình thức.
Ví dụ:对于而言
对于孩子而言,父母的爱是最温暖的。duì yú hái zǐ ér yán,fù mǔ de ài shì zuì wēn nuǎn de。
Đối với trẻ em mà nói, tình thương yêu của cha mẹ là ấm áp nhất.
Cấu trúc 53: Bị Ảnh hướng 受(shòu)影响(yǐng xiǎng)
Kết cấu受(shòu)影响(yǐng xiǎng) Bịảnh hưởng/ do tác động thường đặt đầu câu, biểu thị nguyên nhân ảnh hưởng đến người hoặc sự việc.
Ví dụ:
受施工影响,临时封闭高速公路。shòu shī gōng yǐng xiǎng,lín shí fēng bì gāo sù gōng lù。
Bị ảnh hưởng của thi công, tạm thời cấm đường cao tốc.
Ví dụ:
肿瘤容易受情绪影响。Zhǒng liú róng yì shòu qíng xù yǐng xiǎng。
U bướu dễ tác động đến tinh thần.
Cấu trúc 54: Theo/ lấy/ về mà nói 就(jiù) /拿(ná)来说(lái shuō)
Mẫu câu:就(jiù) /拿(ná) 来(lái)说(shuō). Theo/lấy/về.mà nói, biểu thị dùng hình thức nêu ví dụ để trình bày rõ hoặc giải thích sự việc.
Ví dụ:
就这场演出来说,最精彩的部分是杂技。Jiù zhè chǎng yǎn chū lái shuō,zuì jīng cǎi de bù fèn shì zá jì。
Về buổi biểu diễn này mà nói, phần đặc sắc nhất là xiếc.
Cấu trúc 55: Đáng/Cần/ Nên值得一(zhí dé yī)
Biểu thị có giá trị, có ý nghĩa đi làm một việc nào đó. Đằng sau thường thêm động từ.
Ví dụ:
这首歌值得一听。zhè shǒu gē zhí dé yī tīng。
Bài hát này đáng nghe.
Ví dụ:
李磊的厨艺值得一学。lǐ lěi de chú yì zhí dé yī xué。
Tay nghề nấu ăn của Lý Lỗi đáng học.
Cấu trúc 56: Nói gì/Nói thế nào cũng/说什么也(shuō shén me yě)
Biểu thị bất kể như thế nào cũng làm việc gì đó,thường dùng để biểu thị sự phủ định.
Ví dụ:
我说什么也要尝一尝北京烤鸭wǒ shuō shén me yě yào cháng yī cháng běi jīng kǎo yā.
Tôi nói gì cũng phải nếm thử vịt quay Bắc Kinh.
Cấu trúc 57: Không trách/ Chả trách/Thảo nào/怪不得(guài bù dé)
Cho biết nguyên nhân hiểu rõ sự việc không cảm thấy kỳ lạ đối với sự việc xảy ra.
Ví dụ:
下午有雷阵雨,怪不得天气闷热。xià wǔ yǒu léi zhèn yǔ,guài bù dé tiān qì mēn rè。
Buổi chiều có mưa rào, chả trách thời tiết oi bức.
Ví dụ:
怪不得天气闷热,原来要下雷阵雨了。guài bù dé tiān qì mēn rè,yuán lái yào xià léi zhèn yǔ le。
Thảo nào thời tiết oi bức, hóa ra sắp mưa rào.
Cấu trúc 58: Có nữa cũng thế thôi 再(zài)也不过(yě bú guò)
再zàibú过guò Quá..lắm. Thường mang sắc thái tích cực, biểu thị mức độ mạnh, có ý không gì bằng, tốt quá, biểu thị không có gì tốt bằng.
Ví dụ:
今天的天气真是再好不过了。jīn tiān de tiān qì zhēn shì zài hǎo bú guò le。
Thời tiết hôm nay thật là đẹp quá.
再(zài)也不过(yě bú guò) Có nữa cũng thế thôi. Mang sắc thái tiêu cực, biểu thị mức độ rất thấp có nghĩa là cũng như thế thôi, cũng vậy thôi.
Ví dụ:
房价再高也不过如此。fáng jià zài gāo yě bú guò rú cǐ。
Giá nhà có cao nữa cũng thế thôi.
Cấu trúc 59: Từ trước tới nay không/ chưa从来没(cóng lái méi) /(bù)
Biểu thị phủ định. Chưa biểu thị sự phủ định tồn tại khách quan, Không biểu định về mặt chủ quan.
Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫弄堂。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào nòng táng 。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm.
Cấu trúc 60: Gọi là 管(guǎn) A叫(jiào) B
Ví dụ:
中国农村经常管妈叫娘,管爸叫爹。
zhōng guó nóng cūn jīng cháng guǎn mā jiào niáng, guǎn bà jiào diē.
Nông thôn Trung Quốc thường gọi mẹ là bu, gọi bố là thầy.
Ví dụ:
上海话管狭窄的街道叫弄堂。
shàng hǎi huà guǎn xiá zhǎi de jiē dào jiào nòng táng 。
Tiếng Thượng Hải gọi đường phố chật hẹp là hẻm
Cấu trúc 61: Nhất định sẽ 一定会(yí dìng huì)的(de)
Ví dụ:
他们俩青梅竹马以后一定会幸福的。
tā men liǎng qīng méi zhú mǎ yǐ hòu yí dìng huì xìng fú de。
Hai người bạn thanh mai trúc mã sau này nhất định sẽ hạnh phúc.
Ví dụ:
我们一定会经常回来看你们的。
wǒ mén yí dìng huì jīng cháng huí lái kàn nǐ mén de。
Chúng tôi nhất định sẽ thường xuyên về thăm các bạn.
Cấu trúc 62: Có thể gọi là/ được tôn vinh là堪称(kān chēng)
Ví dụ:
这里堪称世界人口最稠密的地方。
zhè lǐ kān chēng shì jiè rén kǒu zuì chóu mì de dì fāng。
Nơi này có thể coi là nơi có mật độ dân số đông nhất thế giới.
Ví dụ:
宋徽宗的书法作品堪称一绝。
sòng huī zōng de shū fǎ zuò pǐn kān chēng yì jué。
Tác phẩm thư pháp của Tống Huy Tông được tôn vinh là một tuyệt tác.
Cấu trúc 63: Có hứng thú đối với对(duì)产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù)
Mẫu câu对(duì)对(duì)产生/(chǎn shēng)/感兴趣(gǎn xìng qù) Có hứng thú đối với
Ví dụ:
小李对集邮感兴趣。
xiǎo lǐ duì jí yóu gǎn xìng qù。
Tiểu Lý có hứng thú đối với chơi tem.
Ví dụ:
王丽从小对音乐产生兴趣,毕业后当了音乐老师。
wáng lì cóng xiǎo duì yīn lè chǎn shēng xìng qù,bì yè hòu dāng le yīn lè lǎo shī。
Vương Lệ từ nhỏ có hứng thú đối với âm nhạc, sau khi tốt nghiệp đã làm giáo viên âm nhạc.
Cấu trúc 64: Thật không ngờ/ thật không biết真没想到(zhēn méi xiǎng dào) /发现( fā xiàn)
Ví dụ:
真没想到这次选美评选李丽得了冠军。
zhēn méi xiǎng dào zhè cì xuǎn měi píng xuǎn lǐ lì dé le guàn jūn。
Thật không ngờ Lý Lệ giành được giải nhất trong cuộc thi hoa hậu lần này.
Cấu trúc 65: Nói như thế/ xem ra这么说来(zhè me shuō lái)/看来(kàn lái)
Ví dụ: 这么说来
这么说来你和我还是老乡呢。
zhè me shuō lái nǐ hé wǒ hái shì lǎo xiāng ne。
Nói như thế, bạn và tôi còn là đông hương
Ví dụ: 这么看来
这么看来,新兴公司真的被收购了。
zhè me kàn lái,xīn xīng gōng sī zhēn de bèi shōu gòu le。
Xem ra, Công ty Tân Hưng thực sự bị mua lại rồi.
Cấu trúc 66: Coilà/như把(bǎ) 当作(dāng zuò)
Cách dùng 把 S + 把 + O + V + Thành phần khác
**Tân ngữ sau把là sự vật bị xử lý. Thành phần khác nêu lên xử lý như thế nào hoặc kết quả xử lý.
Ví dụ:
我把学习当作求知的乐趣。
wǒ bǎ xué xí dāng zuò qiú zhī de lè qù。
Tôi coi học tập là thú vui tìm hiểu tri thức.
Ví dụ:
他把你当作一生中最值得信赖的朋友。
tā bǎ nǐ dāng zuò yì shēng zhōng zuì zhí dé xìn lài de péng yǒu。
Anh ấy coi anh như người bạn đáng tin cậy nhất trong đời.
Cấu trúc 67: Mẫu câu Là/Làm作为(zuò wéi)
1. Giới từ: làm / là.
2. Danh từ: có thành tích, có triển vọng hoặc hành vi/hành động.
Ví dụ:
作为男生,你的厨艺真不错。
zuò wéi nán shēng,nǐ de chú yì zhēn bú cuò。
Là đấng nam nhi, kỹ thuật nấu ăn của bạn rất khá.
Ví dụ:
她希望在生物制药领域有所作为。
tā xī wàng zài shēng wù zhì yào lǐng yù yǒu suǒ zuò wéi。
Chị ấy mong có chút thành tích trong lĩnh vực sản xuất dược phẩm sinh học
Cấu trúc 68: May mànếu không/không thì幸亏(xìng kuī) 要不(yào bù)
Ví dụ:
幸亏今天没开车,要不非赶上堵车不可。
xìng kuī jīn tiān méi kāi chē,yào bù fēi gǎn shàng dǔ chē bù kě。
May mà hôm nay không lái xe, nếu không không tránh khỏi ùn tắc.
Có 2 ý nghĩa:
1: sự lo ngại : E rằng;
2: Ước tính : Xem ra, tương đương với : đại khái, có lẽ.
Ví dụ:
我肚子很疼,恐怕是得了阑尾炎。
wǒ dù zǐ hěn téng,kǒng pà shì dé le lán wěi yán。
Bụng tôi rất đau, e rằng mắc bệnh viêm ruột thừa.
Ví dụ:
恐怕明天我就可以出院了。
kǒng pà míng tiān wǒ jiù kě yǐ chū yuàn le。
Xem ra ngày mai tôi có thể được xuất viện.
Cấu trúc 70: Hiện ra/xuất hiện/rõ ràng显得(xiǎn dé)
Ví dụ:
喀斯特地貌景色显得很独特。
kā sī tè dì mào jǐng sè xiǎn dé hěn dú tè。
Địa mạo phong cảnh Caxtơ hiện ra rất độc đáo.
Cấu trúc 71: Hơn nữa/vả lại/huống hồ何况(hé kuàng)/况且(kuàng qiě)
Ví dụ: 何况 (hé kuàng)
我本来就喜欢美食,何况这里的小吃这么多.
wǒ běn lái jiù xǐ huān měi shí,hé kuàng zhè lǐ de xiǎo chī zhè me duō
Tôi vốn thích món ăn ngon, hơn nữa món ăn vặt ở đây nhiều như thế.
Ví dụ: 况且 (kuàng qiě)
我今晚不去接你了,况且我还要加班。
wǒ jīn wǎn bú qù jiē nǐ le,kuàng qiě wǒ hái yào jiā bān。
Tối nay tôi không đi đón bạn, hơn nữa tôi còn phải làm thêm giờ.
张玲很喜欢读书,于是她办了张图书卡。
zhāng líng hěn xǐ huān dú shū,yú shì tā bàn le zhāng tú shū kǎ。
Trương Linh rất thích đọc sách, thế là chị ấy làm một thẻ mượn sách.
我现在有点儿时间。
wǒ xiàn zài yǒu diǎn ér shí jiān。
Tôi bây giờ có chút thời gian.
Cấu trúc 90: Đến nỗi/còn như/còn về/cho đến/ngay cả/cả đến 至于(zhì yú)/以至于(yǐ zhì yú)
Ví dụ:
至于你信不信他的话,与我无关。
zhì yú nǐ xìn bú xìn tā de huà,yǔ wǒ wú guān。
Còn về việc chị có tin lời của anh ấy hay không, không liên quan đến tôi
Cấu trúc 91: Mẫu câu Sắp rồi 要(yào)了(le)
Chỉ một động tác hoặc một tình huống sắp sửa xảy ra. Phó từ 要(yào) biểu thị sắp sửa đặt trước động từ hoặc hình dung từ, cuối câu thêm trợ từ ngữ khí 了. Trước từ 要(yào) còn có thể thêm từ 就(jiù) hoặc 快(kuài) để chỉ thời gian gấp rút.
Ví dụ:
Cấu trúc 92: Mẫu câu Đang正在(zhèng zài)呢(ne)
Hành động đang diễn ra, chúng ta có thể dùng phó từ 正(zhèng), 在(zài)正(zhèng)在(zài) cũng được dùng đồng thời với 呢(ne).
Ví dụ:
学生们正在上自习。
xué shēng men zhèng zài shàng zì xí。
Các em học sinh đang tự ôn tập
Cấu trúc 93: Đã/qua/rồi已经(yǐ jīng)/过(gùo)
Trợ từ động thái过đặt sau một động từ nói rõ động tác đó đã xảy ra trong quá khứ, thường dùng để nhấn mạnh trong quá khứ đã từng xảy ra việc như thế, việc đã qua.
Ví dụ:
太阳已经落山了。
tài yáng yǐ jīng luò shān le。
Mặt trời đã lặn xuống núi
Cấu trúc 94: Cách sử dụng着(zhe)- đang/có
Có nghĩa là đang/có, đặt sau động từ chỉ sự việc đang diễn ra tình trạng còn tồn tại.
Ví dụ:
我开着大门为了通风。
wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng。
Tôi đang mở cửa để thông gió
Cấu trúc 95: Vừa không cũng không 既不(jì bù) 也不(yě bù)
Ví dụ:
今天的天气既热, 也冷。
jīn tiān de tiān qì jì bùrè,yě bù lěng。
Thời tiết hôm nay không nóng, cũng không lạnh.
Cấu trúc 96: Mẫu câu khi-当(dāng)的时候(de shí hou)
Ví dụ:
当我伤心的时候,我会哭。
dāng wǒ shāng xīn de shí hou,wǒ huì kū。
Khi đau lòng, tôi sẽ khóc
Cấu trúc 97: Làm thế nào? 怎么办(zěn me bàn)?
Ví dụ: 怎 么 办
电 视 打 开 怎 么 办 ?
diàn shì dǎ bù kāi zěn me bàn?
Ti-vi không mở được làm thế nào?
Ví dụ: 该怎么办
手 机 被 盗 以 后 我 该 怎 么 办 ?
shǒu jī bèi dào yǐ hòu wǒ gāi zěn me bàn?
Tôi nên làm thế nào sau khi bị mất điện thoại di động?
Cấu trúc 98: Tại Vì sao? 为什么(wèi shén me)
Ví dụ:
为什么地球是圆的?
wèi shén me dì qiú shì yuán de?
Vì sao Trái Đất tròn?