Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 10

Phiếu bài tập cuối tuần 10 môn Toán lớp 4: Luyện tập chung. Nhân với số có một chữ số. Tính chất giao hoán của phép nhân.

Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 10
Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 10

* Download (click vào để tải về): PHIẾU BÀI TẬP TOÁN 4 – TUẦN 10

Cùng chuyên đề:

<< Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 9Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 11 >>

Toán lớp 4 - Tags: phiếu bài tập toán 4, tính chất giao hoán
  • Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 9

  • Đề cương ôn tập Toán lớp 4 học kỳ I

  • Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 8

  • Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 7

  • Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 6

  • Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 5

  • Phiếu bài tập Toán lớp 4 – Tuần 4

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 10 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Toán
Luyện tập
 I-Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
 -Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật
II-đồ dùng dạy học
 - GV: Thước, ê ke
 -HS :VBT toán 4.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng vẽ hình chữ nhật, hình vuông
B. Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
 - HS đọc yêu cầu.GV vẽ nhanh các hình lên bảng.
 -HS quan sát hình vẽ, nêu miệng kết quả.
 -HS cả lớp và GV nhận xét. GV chốt kết quả đúng.Chẳng hạn:
a,- Góc đỉnh A, cạnh AB, AC là góc vuông.
 -Góc đỉnh B, cạnh BA, BM là góc nhọn. Góc đỉnh B, cạnh BM, BC là góc nhọn. Góc đỉnh b, cạnh BA, BM là góc nhọn.
-Góc đỉnh C, cạnh CM, CB là góc nhọn.
-Góc đỉnh m, cạnh MA,MB là góc nhọn.
-Góc đỉnh M, cạnh MB, MC là góc tù. Góc đỉnh M, cạnh MA,MC là góc bẹt.
Bài tập 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống	
 -HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở, 1 HS nêu kết quả.
 -HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng:
 + AH là đường cao của tam giác AB 
 + AB là đường cao của tam giác ABC
Bài tập 3:Vẽ hình vuông ABCD có cạnh AB = 3 cm cho trước.
- HS đọc yêu cầu. Tự làm bài vào vở . 
- 1 HS vẽ trên bảng.
 -HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
 Bài tập 4: Vẽ hình và nêu tên hình, nêu các cạmh song song.(HS khá, giỏi nêu tên hình, nêu các cạnh song song)
- HS đọc yêu cầu. Tự làm bài vào vở nháp. A B
- 1 HS chữa bài trên bảng
 -HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng: M N 
+ Các hình chữ nhật có trong hình bên là: ABNM, MNCD, ABCD.
+ Các cạnh song song với AB là: MN,CD
c- củng cố, dặn dò: 
 Nhật xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

Đề bài

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Tích của hai số là 3684. Nếu gấp một thừa số lên 3 lần thì tích của hai số là:

A. 11052                         B. 1128

C. 3687                           D. 3681

b) Tích của hai số là 12480. Nếu một thừa số giảm đi 5 lần thì tích mới là:

A. 3120                           C. 2500

B. 12485                         D. 2496

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Hình vẽ bên có:

 

Luyện tập Toán lớp 4 Tuần 10

a) AD song song với BC

b) AB song song với các cạnh EG, MN, DC.

c) Có 3 cặp cạnh song song với nhau

d) Có 6 cặp cạnh song song với nhau

Bài 3. Điền dấu (>, <, =) vào chỗ chấm:

a) \(2750\times 8\,.....\,5500\times 4~\)

b) \(8534\times 4\,.....\,17068\times 3~\)

c) \(78128:4\,.....\,9766\times 3\,~\)

d) \(32965:5\,.....\,65930:10~\)

Bài 4. Đánh dấu (x) vào ô trống đặt cạnh cách tính thích hợp nhất:

a)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=150\times 5\times 4\)                                      

  \(=750\times 4\)

b)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=\left( 25\times 6 \right)\times \left( 5\times 4 \right)\)

  \(=150\times 20\)

c)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=\left( 25\times 5 \right)\times \left( 6\times 4 \right)\)

  \(=125\times 24\)

d)  \(25\times 6\times 5\times 4\)

  \(=\left( 25\times 4 \right)\times \left( 6\times 5 \right)\)

  \(=100\times 30\)

Bài 5. Tính giá trị biểu thức sau bằng cách tính hợp lý

\(2\times 4\times 5\times 6\times 15\times 25\)

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Bài 6. Khi nhân một số với 2468, Khuê đã viết nhầm chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 2468 thành chữ số 3, nên tích giảm đi 35 đơn vị. Hãy tìm tích đúng.

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Bài 7. Tìm các số tự nhiên m, biết  \(48125\times m<144370~\).

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

.................................................................

Lời giải chi tiết

Bài 1. 

Phương pháp giải:

a) Một thừa số gấp lên 3 lần thì tích của thừa số đó với một thừa số không đổi khác cũng gấp lên 3 lần.

b) Một thừa số giảm đi 5 lần thì tích của thừa số đó với một thừa số không đổi khác cũng giảm đi 5 lần.

Cách giải :

a) Tích mới là: \(3684\times 3=11052~\)

b) Tích mới là: \(12480:5=2496~\)

Bài 2.

Phương pháp giải:

Đọc từng đáp án và quan sát hình học để xác định các yếu tố trong đáp án là đúng hay sai.

Cách giải :

a) S                                             b) Đ

c) S                                             d) Đ

Bài 3.

Phương pháp giải:

Viết cách các giá trị ở cột bên trái, sao cho tương ứng giống với 1 chữ cái ở cột bên phải, rồi so sánh 2 số còn lại ở mỗi cột.

Cách giải :

a) \(2750\times 8=5500\times 4~\)

b) \(8534\times 4<17068\times 3~\)

c) \(78128:4<9766\times 3\,~\)

d) \(32965:5=65930:10~\)

Bài 4.

Phương pháp giải:

Đây là dạng bài toán tính nhanh, ta sẽ nhóm 2 số sao cho tích của chúng là số tròn chục hoặc số tròn trăm.

Cách giải :

Cách tính trong ý d) là thích hợp nhất.

Bài 5.

Phương pháp giải:

Nhóm 2 số lại với nhau, sao cho tích của chúng là số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… Sau đó nhân chúng lại là được kết quả cần tìm.

Cách giải:

\(\begin{align}& \,\,\,\,\,\,2\times 4\times 5\times 6\times 15\times 25 \\& =\left( 2\times 5 \right)\times \left( 4\times 25 \right)\times \left( 6\times 15 \right) \\ & =10\times 100\times 90 \\& =90000 \\\end{align}~\)

Bài 6.

Phương pháp giải:

- Do viết sai 8 thành 3 nên số thứ nhất bị giảm đi 5 đơn vị.

- Tích giảm đi 35 đơn vị, ta sẽ tìm được số thứ hai.

- Có hai số, ta sẽ tìm được tích đúng của nó.

Cách giải :

Chữ số 8 ở hàng đơn vị của số 2468 viết nhầm thành chữ số 3 nên số đó giảm đi số đơn vị là: \(8-3=5~\) thành số thứ nhất giảm 5 đơn vị thì tích giảm 5 lần thành số thứ hai. Do đó, 5 lần số thứ hai là 35.