Bài giảng Luyện tập (tiết 57) – Môn Toán lớp 5 tuần 12 BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI BÀI GIẢNG
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Bài viết cùng chủ đề
Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số. Lời giải chi tiết: 8,12 x 10 =81,2 6,44 x 100 = 644 9,89 x 1000 = 9890 54,78 x 10 = 547,8 0,567 x 100 = 56,7 7,06 x 1000 = 7060 Bài 2 Viết số thích hơp vào chỗ chấm: 15,2m = ……….dm 0,745m = ………..cm 3,28dm = ……….cm 37cm = ………..m 376cm = …….……m 71cm = …….…….dm Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1m = 10dm 1m = 100 cm 1dm = 10cm Lời giải chi tiết: 15,2m = 152dm 0,745m = 74,5cm 3,28dm = 32,8cm 37cm = 0,37m 376cm = 3,76m 71cm = 7,1dm Câu 3 Đặt tính rồi tính. a) 37,2 x 70 b) 28,6 x 500 c) 0,54 x 3000 ………………….. …………………... ……………………… …………………. ………………….. ……………………… …………………. ………………….. ……………………… Phương pháp giải: Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên. Lời giải chi tiết: Bài 4 Một chiếc can chứa 5 lít nước mắm. Biết một lít nước mắm cân nặng 1,04kg và chiếc can rỗng nặng 1,2kg. Hỏi can nước mắm đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp giải: - Cân nặng của 5 lít nước mắm bằng cân nặng của 1 lít nước mắm nhân với 5. - Cân nặng của can nước mắm = Cân nặng của 5 lít nước mắm + Cân nặng của chiếc can rỗng. Lời giải chi tiết: Cân nặng của 5 lít nước mắm là 1,04 x 5 = 5,2 (kg) Cân nặng của can nước mắm đó là 5,2 + 1,2 = 6,4 (kg) Đáp số: 6,4 kg Bài 5 Đặt tính rồi tính: 17,4 x 3,6 0,58 x 6,7 3,725 x 2,4 …………………. …………………. …………………… …………………. …………………. …………………… …………………. …………………. …………………… Phương pháp giải: Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên. Lời giải chi tiết: Bài 6 Tính nhẩm: 7,4 x 0,001 = ………… 3,7 x 0,001 = ……….. 4,85 x 0,1 = …………. 8,32 x 0,01 = ………… 300 x 0,01 = ……….. 1,78 x 0,01 = ………… Phương pháp giải: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số. Lời giải chi tiết: 7,4 x 0,001 = 0,0074 3,7 x 0,001 = 0,0037 4,85 x 0,1 = 0,485 8,32 x 0,01 = 0,0832 300 x 0,01 = 3,00 1,78 x 0,01 = 0,0178 Bài 7 Tính bằng cách thuận tiện. a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = …………………………………………………………………… b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = …………………………………………………………………. c) 37 – 5,28 + 3,28 = …………………………………………………………………….. d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = …………………………………………………………… Phương pháp giải: - Nhóm các số thành 1 tổng hoặc tích có kết quả là số tròn chục, tròn trăm, … - Áp dụng công thức nhân một số với một hiệu: a × (b − c) = a × b – a × c Lời giải chi tiết: a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = (1,25 x 0,08) x 0,36 = 0,1 x 0,36 = 0,036 b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = 73,5 – (8,76 + 15,24) = 73,5 – 24 = 49,5 c) 37 – 5,28 + 3,28 = 37 – (5,28 – 3,28) = 37 – 2 = 35 d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = 8,27 x 2 x 0,01 – 3,35 x 0,01 = 16,54 x 0,01 – 3,35 x 0,01 = 0,01 x (16,54 – 3,35) = 0,01 x 13,19 = 0,1319 Bài 8 Một xe ô tô đi trong 4 giờ được 224km. Trong hai giờ đầu tiên, trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được 58,75km, giờ thứ ba, ô tô đó đi được ít hơn trung bình mỗi giờ đầu tiên 2,5km. Hỏi giờ thứ tư ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Phương pháp giải: - Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu tiên = Quãng đường trung bình đi trong hai giờ đầu nhân với 2. - Quãng đường đi được trong giờ thứ tư = Tổng quãng đường đi trong 4 giờ - Quãng đường đi trong 3 giờ đầu. |