Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1

Bài giảng Luyện tập (tiết 57) – Môn Toán lớp 5 tuần 12

BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI BÀI GIẢNG

 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Giáo án luyện tập tiết 57. Môn Toán lớp 5 tuần 12
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Những kinh nhgiệm về nâng cao khả năng viết đoạn văn ngắn cho học sinh lớp 2
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Hình nền Powerpoint chào hỏi trong bài giảng điện tử (14)
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Bài giảng Kì diệu rừng xanh. Môn Tập đọc lớp 5 tuần 8
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Phiếu bài tập toán tuần 13 – Sách chân trời
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Văn bản hợp nhất về chế độ làm việc của giáo viên phổ thông

Bài viết cùng chủ đề

  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Bài giảng nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…Toán 5 tuần 12
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Bài giảng nhân một số thập phân với một số thập phân. Toán 5 tuần 12
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Bài giảng Kính già yêu trẻ – Đạo đức lớp 5 tuần 12
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Bài giảng Hành trình của bầy ong – Tập đọc lớp 5 tuần 12
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Bài giảng Mùa thảo quả – Môn Tập đọc lớp 5 tuần 12
  • Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1
    Bài giảng vượt qua tình thế hiểm nghèo – Lịch sử lớp 5 tuần 12

Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Lời giải chi tiết:

8,12 x 10 =81,2                       6,44 x 100 = 644                     9,89 x 1000 = 9890

54,78 x 10 = 547,8                  0,567 x 100 = 56,7                  7,06 x 1000 = 7060

Bài 2

Viết số thích hơp vào chỗ chấm:

15,2m = ……….dm                0,745m = ………..cm             3,28dm = ……….cm

37cm = ………..m                  376cm = …….……m             71cm = …….…….dm

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m = 10dm                              1m = 100 cm               1dm = 10cm

Lời giải chi tiết:

15,2m = 152dm                       0,745m = 74,5cm                    3,28dm = 32,8cm

37cm = 0,37m                         376cm = 3,76m                       71cm = 7,1dm

Câu 3

Đặt tính rồi tính.

a) 37,2 x 70                   b) 28,6 x 500                c) 0,54 x 3000

…………………..                  …………………...                 ………………………

………………….                   …………………..                  ………………………

………………….                   …………………..                  ………………………

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Toán lớp 5 tuần 12 Tiết 1

Bài 4

Một chiếc can chứa 5 lít nước mắm. Biết một lít nước mắm cân nặng 1,04kg và chiếc can rỗng nặng 1,2kg. Hỏi can nước mắm đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải:

- Cân nặng của 5 lít nước mắm bằng cân nặng của 1 lít nước mắm nhân với 5.

- Cân nặng của can nước mắm = Cân nặng của 5 lít nước mắm + Cân nặng của chiếc can rỗng.

Lời giải chi tiết:

Cân nặng của 5 lít nước mắm là

         1,04 x 5 = 5,2 (kg)

Cân nặng của can nước mắm đó là

         5,2 + 1,2 = 6,4 (kg)

                       Đáp số: 6,4 kg

Bài 5

Đặt tính rồi tính:

17,4 x 3,6                      0,58 x 6,7                     3,725 x 2,4

………………….                   ………………….                   ……………………

………………….                   ………………….                   ……………………

………………….                   ………………….                   ……………………

Phương pháp giải:

Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.

Lời giải chi tiết:

Bài 6

Tính nhẩm:

7,4 x 0,001 = …………          3,7 x 0,001 = ………..                        4,85 x 0,1 = ………….

8,32 x 0,01 = …………          300 x 0,01 = ………..                         1,78 x 0,01 = …………

Phương pháp giải:

Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.

Lời giải chi tiết:

7,4 x 0,001 = 0,0074               3,7 x 0,001 = 0,0037                           4,85 x 0,1 = 0,485

8,32 x 0,01 = 0,0832               300 x 0,01 = 3,00                                1,78 x 0,01 = 0,0178

Bài 7

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = ……………………………………………………………………

b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = ………………………………………………………………….

c) 37 – 5,28 + 3,28 = ……………………………………………………………………..

d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = ……………………………………………………………

Phương pháp giải:

- Nhóm các số thành 1 tổng hoặc tích có kết quả là số tròn chục, tròn trăm, …

- Áp dụng công thức nhân một số với một hiệu: a × (b − c) = a × b – a × c

Lời giải chi tiết:

a) 1,25 x 0,36 x 0,08 = (1,25 x 0,08) x 0,36

                                  = 0,1 x 0,36 = 0,036

b) 73,5 – 8,76 – 15,24 = 73,5 – (8,76 + 15,24)

                                    = 73,5 – 24 = 49,5

c) 37 – 5,28 + 3,28 = 37 – (5,28 – 3,28) = 37 – 2 = 35

d) 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = 8,27 x 2 x 0,01 – 3,35 x 0,01

                                             = 16,54 x 0,01 – 3,35 x 0,01

                                             = 0,01 x (16,54 – 3,35)

                                             = 0,01 x 13,19

                                             = 0,1319

Bài 8

Một xe ô tô đi trong 4 giờ được 224km. Trong hai giờ đầu tiên, trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được 58,75km, giờ thứ ba, ô tô đó đi được ít hơn trung bình mỗi giờ đầu tiên 2,5km. Hỏi giờ thứ tư ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu tiên = Quãng đường trung bình đi trong hai giờ đầu nhân với 2.

- Quãng đường đi được trong giờ thứ tư = Tổng quãng đường đi trong 4 giờ - Quãng đường đi trong 3 giờ đầu.