Luyện từ và câu: luyện tập về từ nhiều nghĩa trang 82 sgk tiếng việt 5 tập 1

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng Nhân sinh thất thập cổ lai hi, nghĩa là Người thọ 70, xưa nay hiếm. () Khi người ta đã ngoài 70xuân,thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 1
  • Câu 2
  • Câu 3

Câu 1

Trong những từ in đậm sau đây, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa?

a)Chín

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Tổ em cóchínhọc sinh.

- Nghĩ chochínrồi hãy nói.

b)Đường

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữađườngdây điện thoại.

- Ngoàiđường,mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

c)Vạt

- Những vạt nương màu mật.

Lúa chín ngập lòng thung.

Nguyễn Đình Ánh

- Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre.

- Những người Giáy, người Dao

Đi tìm măng, hái nấm

Vạtáo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều

Nguyễn Đình Ảnh

Phương pháp giải:

Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa được phân biệt như sau:

- Từ đồng âm là từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau.

- Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và 1 hoặc một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.

Lời giải chi tiết:

Câu

Từ đồng âm

Từ nhiều nghĩa

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Tổ em cóchínhọc sinh.

+

- Lúa ngoài đồng đãchínvàng.

- Nghĩ chochínrồi hãy nói.

+

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Các chú công nhân đang chữađườngdây điện thoại.

+

- Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt.

- Ngoàiđường, mọi người đã đi lại nhộn nhịp.

+

- Nhữngvạtnương màu mật

Lúa chín ngập lòng thung.

- Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre.

+

- Nhữngvạtnương màu mật

Lúa chính ngập lòng thung.

-Vạtáo chàm thấp thoáng

Nhuộm xanh cả nắng chiều.

+

Giải thích :

a)chín:

+ Tổ em cóchínhọc sinh: chỉ số lượng.

+Lúa ngoài đồng đãchínvàng: chỉ ở giai đoạn phát triển đầy đủ nhất đến mức thu hoạch được.

=> Từchíntrong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).

+ Nghĩ chochínrồi hãy nói: (nghĩ chín) là ở trạng thái đã suy nghĩ kĩ và từchínở câu Lúa ngoài đồng đã chín vàng là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là ở mức đầy đủ).

b)đường:

+ Bát chè này nhiềuđườngnên rất ngọt: chỉ thức ăn có vị ngọt.

+Các chú công nhân đang chữađườngdây điện: chỉ đường dây liên lạc.

=> Vậy từđườngtrong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).

+Ngoàiđường,mọi người đã đi lại nhộn nhịp: chỉ đường giao thông đi lại và từđườngtrong câu"Các chú công nhân đang chữađườngdây điện"là từ nhiều nghĩa (vì có mối quan hệ với nhau về nghĩa).

c) vạt:

+ Nhữngvạtnương màu mật / Lúa chín ngập lòng thung:chỉ mảnh đất trồng trọt dải dài.

+Chú Tư lấy daovạtnhọn đầu chiếc gậy tre: chỉ hành động đẽo xiên.

=> Vậy từvạttrong hai câu trên là từ đồng âm (vì nghĩa hoàn toàn khác nhau).

+Vạtáo chàm thấp thoáng...: chỉ thân áo hình dải dài và từvạt trong câu "Nhữngvạtnương màu mật..."là từ nhiều nghĩa (vì có nét nghĩa chung là vạt có hình dải dài).

Câu 2

Trong mỗi câu thơ, câu văn sau của Bác Hồ, từxuânđược dùng với nghĩa như thế nào?

a)

Mùaxuânlà tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càngxuân.

b) Ông Đỗ Phủ là người làm thơ rất nổi tiếng ở Trung Quốc đời nhà Đường, có câu rằng Nhân sinh thất thập cổ lai hi, nghĩa là Người thọ 70, xưa nay hiếm. () Khi người ta đã ngoài 70xuân,thì tuổi tác càng cao, sức khỏe càng thấp.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu chứa từxuânvà chỉ ra nghĩa của từ đó.

Lời giải chi tiết:

a.

- Từxuânthứ nhất chỉ một mùa trong năm.

- Từxuânthứ hai nói đến sự tươi trẻ.

b. Từxuânđược dùng với nghĩa là năm, tuổi (70 xuân: 70 tuổi)

Câu 3

Dưới đây là một số tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng:

a)Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

b)Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

c)Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Từ

Nghĩa của từ

Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ

a) Cao

- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.

- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.

- Hà An mới học lớp Bốn mà nhìn em đãcaolắm rồi.

- Tỉ lệ học sinh khá giỏi ở trường em rấtcao.

b) Nặng

- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.

- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.

- Bé mới bốn tháng tuổi mà bế đãnặngtay.

- Cô giáo em không bao giờ nóinặnghọc sinh.

c) Ngọt

- Có vị như vị của đường, mật.

- (Lời nói) nhẹ nhàng, dễ nghe.

- (Âm thanh) nghe êm tai.

- Em thích ăn bánhngọt.

- Mẹ hay nóingọtkhi cho em bé ăn.

- Tiếng đàn bầu cất lên nghe thậtngọt.