Mặt bằng chiếu sáng nhà xưởng tiếng anh là gì năm 2024

Bạn đang có kế hoạch trang bị đèn chiếu sáng cho nhà xưởng của mình? Để đảm bảo công tác sản xuất cho bạn và đảm bảo sức khỏe, an toàn cho nhân viên. Chắc rằng, bạn muốn có ánh sáng trong xưởng đạt tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp.

Trong bài viết, tôi sẽ chỉ ra những điểm chính của bộ tiêu chuẩn. Song song đó, tôi cũng đính kèm các bài viết liên kết để hỗ trợ làm rõ. (Nếu xem kỹ toàn bộ, bạn sẽ thông suốt từ cách vận dụng tiêu chuẩn, cho đến cách thức thực hiện để có được hệ thống chiếu sáng đạt chuẩn).

Phần cuối của bài viết là bảng tra cứu tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng. Nhờ đó, bạn có thể tra cứu tiêu chuẩn chiếu sáng áp dụng cho loại hình nhà xưởng của mình. Bảng tiêu chuẩn được trích dẫn từ tiêu chuẩn TCVN 7114:2008.

Tất nhiên, tiêu chuẩn ánh sáng cho từng nhà xưởng, từng phân xưởng cụ thể sẽ khác nhau. Nếu sau khi đọc bài viết mà bạn vẫn không an tâm là mình đã áp dụng đúng. Hãy liên hệ để tôi để được kiểm tra giúp nhé!

Tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp là gì?

Tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp ở Việt Nam dựa theo tiêu chuẩn hiện hành TCVN 7114:2008. Đây là những quy định, quy chuẩn chiếu sáng nơi làm việc. Mục đích là để phù hợp với từng hoạt động sản xuất do Bộ Khoa học Công nghệ công bố. Thế nhưng, những bạn ít tiếp xúc với bộ tiêu chuẩn này thì khi xem sẽ bối rối. Do đó, các bạn sẽ mất nhiều thời gian để nắm rõ toàn bộ nội dung.

Vậy nên, bạn chỉ cần nghĩ đơn giản nhằm nắm ý nghĩa để áp dụng. Tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp là quy chuẩn mà các chủ nhà xưởng cần phải tuân thủ. Nhờ đó, người làm việc trong xưởng thực hiện tốt công tác sản xuất cũng như đảm bảo sức khỏe, an toàn lao động.

Mặt bằng chiếu sáng nhà xưởng tiếng anh là gì năm 2024

Hình 1: Một hệ thống chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp điển hình

Các thông số chính trong tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp

Mặt bằng chiếu sáng nhà xưởng tiếng anh là gì năm 2024

Hình 2: Các chỉ số trong tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng

Như bạn đã biết, tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp quy định ngưỡng tối thiểu cho các thông số chính. Các thông số đó bao gồm:

  • Em: Độ rọi trung bình trên bề mặt làm việc
  • URG: Chỉ số độ chói
  • Ra: Chỉ số hoàn màu

Bạn cũng cần biết, màu sắc của đèn liên quan đến cảm giác thoải mái thị giác. Vậy nên một số lĩnh vực công nghiệp còn yêu cầu rõ mức nhiệt độ màu Tcp của đèn. Đây là tiêu chí thứ tư. Tôi sẽ đề cập đến vấn đề này ở cột “Ghi chú” ở bảng tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng bên dưới.

Chúng ta cũng cần cân bằng hợp lý giữa các yêu cầu liên quan đến an toàn, sức khỏe và hiệu quả làm việc. Do đó, bạn cần áp dụng các giá trị khuyên dùng khi tính chiếu sáng nhà xưởng. Từ đó nâng cao chất lượng chiếu sáng. Phần tiếp theo sẽ nói rõ hơn về các giá trị khuyên dùng này.

Hệ thống chiếu sáng nhà xưởng tốt cần đáp ứng các tiêu chuẩn nào?

Chúng ta đều biết, mỗi ngành nghề sản xuất đều có những đặc thù riêng. Do đó yêu cầu về chiếu sáng sẽ khác nhau. Vì thế, giới chuyên môn đã nghiên cứu và đưa ra tiêu chuẩn chiếu sáng cho nhà xưởng công nghiệp nói chung.

Mặt bằng chiếu sáng nhà xưởng tiếng anh là gì năm 2024

Hình 3: Mối liên hệ giữa cường độ ánh sáng, độ chói và độ rọi

Tiêu chuẩn phân bố độ chói

Sự phân bố độ chói không đồng đều sẽ ảnh hưởng đến tiện nghi thị giác, cụ thể:

  • Độ chói quá cao sẽ gây chói lóa.
  • Tương phản độ chói quá lớn sẽ gây mỏi mắt, làm cho mắt thường xuyên phải thích nghi lại.

Do đó, chúng ta cần cân bằng độ chói giữa các điểm khác nhau để:

  • Tăng khả năng nhìn chính xác (khả năng nhìn sắc nét, không nhòe).
  • Hiệu quả của chức năng thị giác: sự điều tiết, độ hội tụ, sự co giãn đồng tử, các chuyển động của mắt.

Do tường, trần, sàn, mặt phẳng làm việc (bề mặt bàn, bề mặt sản xuất) là các bề mặt phản xạ ánh sáng. Vì vậy số lượng và cường độ tia sáng phản xạ càng nhiều (chói gián tiếp) thì giá trị URG càng tăng. Để URG có giá trị tốt, hệ số phản xạ ánh sáng của các bề mặt này cần có giá trị phù hợp. Chúng nên nằm trong ngưỡng như sau:

Mặt phẳngHệ số phản xạTrần nhà0.6 – 0.9Tường0.3 – 0.8Mặt phẳng làm việc0.2 – 0.6Sàn nhà0.1 – 0.5

Hệ số phản xạ khuyên dùng trên các mặt phẳng

Tiêu chuẩn độ rọi

Độ rọi và phân bố độ rọi trên vùng làm việc, vùng tiếp giáp có vai trò tưởng không lớn nhưng… lớn không tưởng. Độ rọi tác động đến năng suất lao động, an toàn và tiện nghi đối với người thực hiện công việc thị giác.

Mặt bằng chiếu sáng nhà xưởng tiếng anh là gì năm 2024

Hình 4: Minh họa về độ rọi của đèn

Tại khu vực làm việc

Các giá trị độ rọi đưa ra trong bảng tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng là độ rọi khuyên dùng tại khu vực làm việc. Bao gồm bề mặt ngang, bề mặt đứng hoặc bề mặt nghiêng. Tôi cũng lưu ý bạn, độ rọi trung bình tại mỗi bề mặt làm việc không được nhỏ hơn giá trị đưa ra trong bảng tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng, bất kể độ tuổi và điều kiện lắp đặt.

Xung quanh khu vực làm việc

Sự thay đổi nhanh về không gian của độ rọi xung quanh vùng làm việc có thể dẫn đến sự không thoải mái và căng thẳng thị giác. Do vậy độ rọi xung quanh khu vực làm việc phải tương ứng với độ rọi ở vùng làm việc.

Độ rọi duy trì xung quanh vùng làm việc có thể thấp hơn độ rọi làm việc. Tuy nhiên, chỉ số này không được nhỏ hơn các giá trị trong bảng sau:

Độ rọi tại chỗ làm việc (lux)Độ rọi khu vực xung quanh lân cận (lux)≥ 750500500300300200≤ 200Bằng độ rọi tại chỗ làm việc

Bảng độ rọi khuyên dùng cho các khu vực lân cận chỗ làm việc

Tiêu chuẩn độ đồng đều trong chiếu sáng

Mức độ đồng đều của độ rọi là tỉ số của giá trị độ rọi tối thiểu và giá trị độ rọi trung bình. Vùng làm việc phải được chiếu sáng đồng đều nhất có thể. Bạn cần nhớ mức độ đồng đều của độ rọi vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,7. Mức độ đồng đều của độ rọi xung quanh lân cận vùng làm việc không được nhỏ hơn 0,5.

Hiện tượng nhấp nháy và hiệu ứng hoạt nghiệm

Hiện tượng nhấp nháy sẽ gây mất tập trung khi làm việc. Nghiêm trọng hơn, ánh sáng nhấp nháy còn gây hiệu ứng tâm lý như nhức đầu.

Hiệu ứng hoạt nghiệm có thể dẫn đến những tình huống nguy hiểm do nhận biết sai lệch về chuyển động của các máy móc. Bạn sẽ hình dung được mức độ nghiêm trọng nếu các máy móc này có bộ phận quay hoặc chuyển động theo chu kỳ.

Do vậy, hệ thống chiếu sáng phải được thiết kế tránh hiện tượng nhấp nháy và hiệu ứng hoạt nghiệm. Bằng cách nào?

  • Bạn nên sử dụng nguồn điện một chiều (đèn led).
  • Sử dụng các bóng đèn có tần số cao (khoảng 30 kHz).
  • Lắp hệ thống đèn vào các pha khác nhau của nguồn điện.

Tôi cũng cần bạn lưu ý: thông số Ra, Tcp, bộ nguồn là thông số đặc tính của bộ đèn. Trong khi các thông số độ chói, độ rọi, độ đồng đều ánh sáng là kết quả của khâu mô phỏng thiết kế chiếu sáng. Vì vậy, sau khi bạn áp dụng tiêu chuẩn chiếu sáng và các giá trị khuyên dùng. Bạn cần chọn dùng các bộ đèn led có thông số phù hợp rồi thực hiện mô phỏng chiếu sáng. Bài viết ý nghĩa kỹ thuật của các thông số đèn led sẽ giúp bạn.

Nếu giá trị các thông số độ chói, độ rọi, độ đồng đều ánh sáng chưa đạt tiêu chuẩn. Bạn cần thay đổi thông số đèn, cách bố trí đèn,… Việc này cần thực hiện cho đến khi nhà xưởng có các thông số chiếu sáng tốt. Lúc đó bạn mới nên quyết định mua đèn.

Do vậy, ngoài việc bạn muốn chọn mua sản phẩm chất lượng. Bạn cũng cần được tư vấn thiết kế chiếu sáng đến nơi đến chốn.

Bảng tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp cho từng loại nhà xưởng

Dưới đây là Tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng của một số loại nhà xưởng phổ biến. Tôi tổng hợp để giúp bạn biết xưởng của mình cần đáp ứng từng tiêu chuẩn ở mức độ nào. Nếu nhà xưởng của bạn không nằm ở Bảng 3, bạn hãy tải tiêu chuẩn TCVN 7114:2008 để tra cứu.

Bảng tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng công nghiệp

Loại nhà xưởng, công việc hoặc hoạt độngEmURGRaGhi chúLàm bánhChuẩn bị và nướng bánh3002280Sửa sang, đóng hộp, trang trí5002280Công nghiệp xi măng, bê tông & gạchPhơi sấy502820Màu sắc an toàn phải rõ ràngChuẩn bị nguyên liệu, làm việc ở máy trộn và lò nung2002840Làm việc trên máy3002580Làm khuôn thô3002580Công nghiệp gốm, thủy tinhLàm khô502820Chuẩn bị, công việc với máy móc3002580Tráng men, lăn, ép, tạo hình đơn giản, lắp kính, thổi thủy tinh3002580Mài, khắc, đánh bóng thủy tinh, tạo hình các chi tiết chính xác, chế tác các dụng cụ thủy tinh7501980Công việc trang trí5001980Mài kính quang học, mài và khắc pha lê bằng tay7501680Công việc chính xác ví dụ. Mài, vẽ trang trí10001690Tcp thấp nhất 4000KChế tác đá quý nhân tạo15001690Tcp thấp nhất 4000KCông nghiệp hóa chất, nhựa, cao suMáy móc sản xuất đôi khi cần thao tác bằng tay1502840 Máy móc sản xuất thường xuyên cần thao tác bằng tay3002580Phòng đo chính xác, phòng thí nghiệm5001980Sản xuất dược phẩm5002280Sản xuất lốp xe5002280Kiểm tra màu10001690Tcp thấp nhất 6500KCắt, sửa, kiểm tra7501980Công nghiệp điệnSản xuất cáp3002580Quấn dây– Cuộn dây lớn3002580– Cuộn dây trung bình5002280– Cuộn dây nhỏ7501980Nhúng cách điện3002580Mạ điện3002580Công việc lắp ráp– Chi tiết thô, ví dụ: biến thế lớn3002580– Chi tiết trung bình, ví dụ: bảng điện5002280– Chi tiết nhỏ, ví dụ: điện thoại7501980– Chi tiết chính xác, ví dụ: thiết bị đo lường10001680Xưởng điện tử thử nghiệm, hiệu chỉnh15001680Công nghiệp thực phẩmKhu vực làm việc trong nhà máy bia, xưởng mạch nha, rửa, đóng vào thùng, làm sạch sàng, bóc vỏ, nơi nấu trong xí nghiệp làm mứt và sôcôla, khu vực làm việc trong nhà máy đường, sấy khô và ủ men thuốc lá thô, hầm lên men2002580Phân loại và rửa sản phẩm, nghiền, trộn, đóng gói3002580Khu vực làm việc trong nhà giết mổ, cửa hàng thịt, nhà máy sữa, trên sàn lọc, nơi tinh chế đường5002580Cắt và phân loại rau quả3002580Chế biến thức ăn sẵn, nhà bếp5002280Sản xuất xì gà và thuốc lá5002280Kiểm tra thủy tinh và chai lọ, kiểm tra sản phẩm, chỉnh sửa, phân loại, trang điểm5002280Phòng thí nghiệm5001980Kiểm tra màu10001690Tcp thấp nhất 4000KCác lò đúc và xí nghiệp đúc kim loạiĐường hầm dưới sàn, hầm chứa…502820Màu sắc an toàn phải rõ ràngSàn thao tác1002540Chuẩn bị cát2002580Gọt giũa ba via2002580Chỗ làm việc trên lò và trạm trộn2002580Xưởng đúc2002580Khu vực dỡ khuôn2002580Đúc máy2002580Đổ khuôn bằng tay và đúc lõi3002580Đúc khuôn dập3002580Nhà làm mẫu5002280Chế tác đồ trang sứcChế tác đá quý15001690Tcp thấp nhất 4000KChế tác đồ trang sức10001690Làm đồng hồ (bằng tay)15001680Làm đồng hồ (tự động)5001980Xưởng giặt là và giặt khôNhận hàng, đánh dấu và phân loại3002580Giặt và giặt khô3002580Là, ép3002580Kiểm tra và chỉnh sửa7501980Công nghiệp daBể, thùng ngâm, hầm chứa da2002540Lọc, bào, chà xát, rũ da3002580Làm yên ngựa, đóng giày, khâu, may, đánh bóng, tạo phom, cắt, dập5002280Phân loại5002290Tcp thấp nhất 4000KNhuộm da (máy nhuộm)5002280Kiểm tra chất lượng10001980Kiểm tra màu10001690Tcp thấp nhất 4000KLàm giày5002280Làm găng tay5002280Công việc cơ khí chế tạoTháo khuôn phôi2002560Rèn, hàn, nguội2002560Gia công thô và chính xác trung bình: dung sai > 0,1 mm3002260Gia công chính xác: dung sai < 0,1 mm5001960Vạch dấu, kiểm tra7501960Kéo dây & đúc ống3002560Gia công đĩa ≥ 5 mm2002560Gia công thép tấm < 5 mm3002260Chế tạo dụng cụ, thiết bị cắt7501960Xưởng lắp ráp– Chi tiết thô2002580– Chi tiết trung bình3002580– Chi tiết nhỏ5002280– Công việc chính xác7501980Mạ điện3002580Xử lý bề mặt và sơn7502580Chế tạo công cụ, khuôn dưỡng, đồ gá lắp, cơ khí chính xác và cơ khí siêu nhỏ10001980Công nghiệp giấySản xuất bột giấy2002580Sản xuất giấy, giấy gấp nếp, bìa cứng3002580Công việc đóng sách ví dụ. Gập giấy, sắp xếp, dán keo, xén, đóng bìa, khâu sách5002260Nhà máy điệnTrạm cấp nhiên liệu502820Màu sắc an toàn phải nhận rõXưởng nồi hơi1002840Phòng máy2002580Các phòng phụ trợ, phòng máy bơm, phòng ngưng tụ, bảng điện v.v..2002560Phòng điều khiển5001680Công nghiệp inPhòng máy in, xén giấy, mạ vàng, chạm nổi, chế bản khắc chữ, làm khuôn5001980Phân loại giấy và in bằng tay5001980Sắp chữ, sửa bông, in litô10001980Kiểm tra màu15001690Tcp thấp nhất 5000KKhắc thép và đồng20001680Công việc sắt thépMáy móc sản xuất không yêu cầu làm bằng tay502820Màu sắc an toàn phải nhận rõMáy móc sản xuất đôi khi yêu cầu thao tác bằng tay1502840Chỗ làm việc thường xuyên thao tác bằng tay2002580Kho thép502820Màu sắc an toàn phải nhận rõLò luyện2002520Màu sắc an toàn phải nhận rõMáy cán, cuộn, cắt thép3002540Sàn điều khiển và bảng điều khiển3002280Thử nghiệm, đo đạc và kiểm tra5002280Đường hầm dưới sàn, bằng tải, hầm chứa …502820Màu sắc an toàn phải nhận rõCông nghiệp dệtKhu vực dỡ bông, bể nhuộm2002560Chải, giặt, là, kéo sợi, đo, cắt, xe sợi thô, xe sợi đay và sợi gai3002280Xe chỉ, đánh ống, mắc khung cửi, dệt, tết sợi, đan len5002280Tránh hiệu ứng hoạt nghiệmMay, đan sợi nhỏ, thêu móc7502280Thiết kế, vẽ mẫu7502290Tcp thấp nhất 4000KHoàn thiện, nhuộm5002280Phòng phơi sấy1002860In vải tự động5002580Gỡ nút chỉ, chỉnh sửa10001980Kiểm tra màu, kiểm tra vải10001690Tcp thấp nhất 4000KSửa lỗi15001990Tcp thấp nhất 4000KMay mũ5002280Chế tạo ô tôLàm thân xe và lắp ráp5002280Sơn, buồng phun sơn, buồng đánh bóng7502280Sơn: sửa, kiểm tra10001690Tcp thấp nhất 4000KSản xuất ghế nhồi10001980Kiểm tra hoàn thiện10001980Công nghiệp sản xuất đồ gỗQuy trình tự động ví dụ. Sấy khô, sản xuất gỗ dán502840Hầm xông hơi1502840Xưởng cưa3002560Tránh hiệu ứng hoạt nghiệmLàm trên bàn mộc, gắn keo, lắp ghép3002580Đánh bóng, sơn, đồ mộc tinh xảo7502280Làm việc trên các máy gia công gỗ, ví dụ: Bào, soi, mài, cắt, cưa, đục, khoan5001980Tránh hiệu ứng hoạt nghiệmChọn gỗ bọc, chạm, khảm7502290Tcp thấp nhất 4000KKiểm tra chất lượng10001990Tcp thấp nhất 4000K

Bảng 3: Bảng tiêu chuẩn chiếu sáng của một vài nhà xưởng công nghiệp

Khi bạn đã hiểu rõ tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng. Bạn có thể xem thêm bài viết hướng dẫn cách tính áp dụng công thức tính toán chiếu sáng nhà xưởng vào thực tế.

Có thể bạn sẽ không hiểu rõ một số khái niệm được đề cập trong các văn bản quy định. Điều này rất bình thường, vì tiêu chuẩn chiếu sáng nhà xưởng không phải là chuyên môn của bạn. Nếu cần tôi giúp đỡ để hiểu rõ hơn, hoặc xem xét hệ thống chiếu sáng cho xưởng của bạn. Hãy liên hệ tôi để được hỗ trợ nhé!