Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằngmột sốđại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose haymột sốtrạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệsử dụngđể bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Show
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)là một chủ điểm kiến thức ngữ pháp quan trọngmột sốbạn cần nắm vữngdướitiếng Anh. Bài Thi TOEIC thường ra đềdướinhữngchủ điểm sau: phân biệt cáchdùnggiữa that và which cũng như that và what. Bên cạnh đó, dạngmệnh đề quan hệ rút gọncũng là một chủ điểm thường được chú trọngdùngnhiều nhất. Trong bài viết này cô sẽsan sẻcụ thểchomột sốbạn hiểu được về mệnh đề quan hệ cùng với bài tập rèn luyện. Trước khi đi sâu hơn về những mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như những chiếc mệnh đề quan hệ chủ yếu. (Phần mở rộng hơn về những chủ điểm trên, những bạn có thể tham khảo dưới level 500-750) 1. Định nghĩa mệnh đề quan hệMệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệsử dụngđểgiảng giảirõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nóxếp sauthe woman vàsử dụngđể xác định danh từ đó. Nếuđựngmệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend.
Mệnh đề quan hệ thường được nối với mệnh đề chính bằngnhữngđại từ quan hệ (relative pronouns): who, whom, which, whose, that Mệnh đề quan hệ có hai loại:mệnh đề quan hệ xác địnhvàmệnh đề quan hệ không xác định 2. Cácmẫumệnh đề quan hệ2.1. Mệnh đềxác định (Defining relative clauses)Là mệnh đềđượcsử dụngđểxác định danh từđứng trước nó, cần thiết cho ý nghĩa của câu; không có nó câu sẽkhông đủnghĩa. Tất cảmột sốđại từquan hệđược sửdụngdướimệnh đề xác định. Ví dụ:
Mệnh đề xác định không có dấu phẩy 2.2. Mệnh đềkhông xác định (Non defining clauses)Là mệnh đềcung cấp thêmthông báovềngười hoặc vật, không có nó thì câu vẫn đủnghĩa. Ví dụ: Miss Hoa,who taught me English, has just got married. Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không đượcsử dụngThat 3. Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Các đại từ quan hệtrongtiếng Anh 3.1. Who
..N (person) + WHO + V + O Ví dụ: The woman who lives next door is a doctor. 3.2. Whom
..N (person) + WHOM + S + V Ví dụ: George is a person whom I admire very much 3.3. Which
.N (thing) + WHICH + V + O .N (thing) + WHICH + S + V The machine which broke down is working again now 3.4. THAT
Là mệnh đềcần thiếtdướicâu, nếuđựngđi mệnh đề chính sẽ không có nghĩa rõ ràng. Đối vớimẫucâu này, đại từ quan hệ làm tân ngữ có thể đượcđựngđi. Ta có thểsử dụngtừthatthay thế chowho, whom, which
Trước và sau mệnh đề này phải có dấu (,). Trường hợp này ta KHÔNG ĐƯỢCsử dụngtừ that thay thế chowho, whom, whichvà không đượcđựngđại từ quan hệdướimệnh đề này. Ví dụ 1: My father is a doctor. He is fifty years old. My father, who is fifty years old, is a doctor. Ví dụ 2: Mr Brown is a very nice teacher. We studied English with him. Mr Brown, who(m) we studied English with, is a very nice teacher. Hi vọng Mệnh đề quan hệ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn Ngoài ra, Xem ngay khóa học luyện thi tiếng Anh IELTS uy tín tại TPHCM Ngoài ra Tặng ngay Voucher học phí khi NHẬN TƯ VẤN tại đây Xem ngay khóa học Trường hợpbuộc phảisử dụngthat và không đượcsử dụngthat: Trường hợp phảisử dụngthat: sau một danh từ hỗn hợp (vừa chỉ người, vừa chỉ vật hoặc đồ vật). Ví dụ: We can see a lot of people and cattle that are going to the field.
Trường hợp khôngsử dụngthat: mệnh đề có dấu (,), ĐTQH có giới từ đứng trước. Lưu ý: giới từ chỉ đứng trướcwhomvàwhich, không đứng trướcwhovàthat Ví dụ: Peter,who/whomI played tenniswithon Sunday, was fitter than me. Or: Peter,with whomI played tennis on Sunday, was fitter than me. Not:Peter,with whoI played tennis on Sunday, was fitter than me. 3.5. WhoseĐại từsử dụngđể chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay chomột sốtừ: her, his, their, hoặcphương thứcs ..N (person, thing) + WHOSE + N + V . Ví dụ:I met someone whose brother I went to school with 4. Trạng từ quan hệ (Relative Adverb)Trạng từ quan hệ có thể được dùng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn. Ví dụ: This is the cửa hàngin whichI bought my bike. This is the cửa hàngwhereI bought my bike. > Nhận địnhcấu trúc when, while dưới tiếng anh
4.1. WhyTrạng từ quan hệ why mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ nguyên nhân, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. ..N (reason) + WHY + S + V Ví dụ 1: I dont know the reason. You didnt go to school for that reason. I dont know the reason why you didnt go to school. Ví dụ 2:I dont know the reason. You didnt go to school for that reason. =>I dont know the reason why you didnt go to school. 4.2. WhereTrạng từ quan hệ để thay thế cho một số từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. .N (place) + WHERE + S + V . (WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
4.3. WhenLà trạng từ quan hệ để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. .N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ví dụ 1: Do you still remember the day? We first met on that day.
Ví dụ 2:
5. Cách rút gọn mệnh đề quan hệVớinhữngmệnh đề quan hệ rút gọn, bạncần phảidùngcấu trúc này như thế nào? Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từMệnh đề quan hệđựngnhữngđại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụmngày nayphân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed). Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụmngày nayphân từ (V-ing). Ví dụ:
Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụmquá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyêndòngMệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyêndòng(To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ cónhữngcụm từ: the first, the second, the last, the only hoặcphương thứcso sánh bậc nhất. Ví dụ:
6. Một số lưu ý khisử dụngmệnh đề quan hệNếudướimệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng vớiwhomvàwhich). Ví dụ: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
Có thểsử dụngwhichthay cho cả mệnh đề đứng trước. Ví dụ: She cant come to my birthday party, which makes me sad. Ở vị trí túc từ,whomcó thể được thay bằngwho. Ví dụ: Id like to talk to the man whom/who I met at your birthday party. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thểđựngnhữngđại từ quan hệ làm túc từ nhưwhom,which. Ví dụ:
Các cụm từ chỉ số lượngsomeof,bothof,allof,neitherof,many of, none of có thể đượcsử dụngtrướcwhom, whichvàwhose. Ví dụ: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her. 7. Exercise:Chọn đáp án có lỗi sai cần được sửa
Đáp án1. A (who => whom) Dịch nghĩa: Người đàn ông mà cảnh sát đangkiếm tìmđã cướpbankvào tuần trước. 2. B (whom=> who) Dịch nghĩa: Ngày nay, số lượngmột sốngười mà chuyển vào thành phố này thì gần gấp đôi số lượng cách đây 20 năm. 3. C (his => whose) Dịch nghĩa: Họ làm việc với một người tên là John. 4. D (living => lives/ is living) Dịch nghĩa: Người đàn ông mà bạn đangkiếm tìmsốngtạivùng này. 5. C (repeating => to repeat) Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo/ cảnh cáongười nàokhông được làm gì đó Dịch nghĩa: Bố anh ấy cảnh cáo anh ấy không được lặp lại sai lầm đó nữa. 6. B (that => which) Dịch nghĩa: Mẹ tôi sẽ bay đến Hà Nội, thủ đô của nước Việt Nam. 7. C (whose => whom/that) Dịch nghĩa: Cô ấy là cô gái xinh đẹp nhất mà tôi đã từng gặp. 8. C (are => is vì chủngữlà every student) Dịch nghĩa: Mọi học sinh mà chuyên ngành tiếng anh thì sẵn sàngtham dựvào cuộc thi này. 9. C (whom=> who) Dịch nghĩa: Cảnh sát phảinỗ lựcbắtmột sốngười màtài xếnguy hiểm. 10. A (about who =>about whom) Dịch nghĩa: Người mà tôi đã kể cho bạn hôm qua sẽ đến đây vào ngày mai. 11. D (bỏon) Dịch nghĩa: Ngày của mẹ là ngày màmột sốngười con bày tỏ tình yêu với mẹ của mình. 12. C (when => why) Dịch nghĩa: Bạn có biếtnguyên nhânmà chúng tacần phảihọc tiếng anh không? 13. C (bỏshe) Dịch nghĩa: Đó là ngườiphái đẹpmà đã nói cho tôi biết tin tức. 14. D (when => which) Dịch nghĩa: thật là phức tạp bởi vì ô nhiễm được gây ra bởimột sốthứ mà có lợi cho con người. 15. B (where => when) Dịch nghĩa: Ngày năm mới là ngày mà mànhữngthành viêndướigia đình tụ họp và tận hưởng năm mới với nhau. Trên là tất tần tật về mệnh đề quan hệ chonhữngbạn có thể tự học và rèn luyệnởnhà. Hi vọng rằngmột sốkiến thức rấtcụ thểbên trên sẽ giúpnhữngbạn hiểu và thành thạo khi sử dụng.Mệnh đề quan hệcũng gặp khá nhiều trọngTOEIC, IELTS và hi vọng rằngnhữngbạn sẽ cải thiện được điểm số của mìnhdướinhữngbài thi. tienganhcaptoc.vn |