Môn vật lý tiếng anh đọc là gì năm 2024

Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần sử dụng rất nhiều từ khác nhau để cuộc giao tiếp trở nên thuận tiện hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ trở nên bối rối không biết nên dùng từ gì khi giao tiếp cần sử dụng và khá phức tạp và cũng như không biết diễn đạt như nào cho đúng. Do đó, để nói được thuận lợi và chính xác ta cần phải rèn luyện từ vựng một cách đúng nhất và cũng như phải đọc đi đọc lại nhiều lần để nhớ và tạo ra phản xạ khi giao tiếp. Học một mình thì không có động lực cũng như khó hiểu hôm nay hãy cùng với StudyTiengAnh, học một từ mới Vật lí trong Tiếng Anh là gì nhé. Chúng ta sẽ được học với những ví dụ cụ thể và cũng như cách dùng từ đó trong câu với những sự giúp đỡ từ ví dụ chắc chắn bạn sẽ học được từ mới.

vật lý trong Tiếng Anh

1. “Vật lí” trong Tiếng Anh có nghĩa là gì?

Physics

Cách phát âm: /ˈfɪz.ɪks/

Loại từ: danh từ không đếm được

Định nghĩa:

Physics: vật lí, từ được dùng để diễn tả các khoa học nghiên cứu các vấn đề và năng lượng và phản ứng của chúng với nhau.

  • Despite trying to not choose to study physics, unfortunately for her with her current major in college, studying physics is a must and she must earn enough credits in physics to be able to graduate from college.
  • Dù có cố gắng lựa chọn không học vật lí nhưng không may cho cô ấy với chuyên ngành của hiện tại của cô ấy khi học đại học, việc học vật lí là một điều bắt buộc và cô ấy phải đạt đủ tín chỉ của môn vật lí mới được phép tốt nghiệp.
  • She gets a bachelor's degree in physics from a prestigious university specializing in natural sciences. With this university degree, she can easily get a good job in her major with a good salary.
  • Cô ấy có bằng cử nhân vật lí từ trường đại học danh tiếng chuyên về những môn khoa học tự nhiên. Với bằng đại học này, cô ấy có thể dễ dàng có được một công việc tốt đúng với chuyên ngành mà cô ấy theo học với một mức lương tốt.

2. Cách dùng từ “vật lý” trong câu:

vật lý trong Tiếng Anh

[Từ được dùng làm chủ ngữ chính trong câu]

  • Physics is used as an important subject for middle and high school students. Studying physics can help students explain natural phenomena that occur in life in a more logical way. and can answer students' questions about phenomena in life.
  • Vật lí được sử dụng như một môn học quan trọng đối với những học sinh cấp 2 và cấp 3. Việc học môn vật lí có thể giúp học sinh lí giải được những hiện tượng tự nhiên xảy ra trong đời sống một cách có logic hơn và có thể giải đáp được những thắc mắc của học sinh với những hiện tượng trong đời sống.

Đối với câu này, cụm từ ”physics” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.

  • Physics is my sister's favorite subject. I heard that the physics teacher praised my sister for her aptitude for physics and that if she can invest more in this subject she can take the exam in Physics in the future.
  • Vật lí là môn học yêu thích của em gái tôi. Tôi được nghe nói rằng thầy giáo dạy vật lí đã khen em gái tôi có khiếu học vật lí và nếu có thể đầu tư thêm vào môn học này em ấy có thể thi vào chuyên Lí trong tương lai.

Đối với câu này, từ”physics” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.

[Từ được dùng làm tân ngữ trong câu]

  • She is studying physics for tomorrow's test and this is very difficult for her because she doesn't understand physics nor the calculation formulas. Tomorrow's test will be very difficult for her.
  • Cô ấy học vật lí cho bài kiểm tra ngày mai và điều này đối với cô ấy là rất khó bởi vì cô ấy không hiểu môn vật lí cũng như những công thức tính toán. BÀi kiểm tra ngày mai sẽ rất khó khăn đối với cô ấy đây.

Đối với câu này, từ”physics” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

  • He considers physics as his most favorite subject. There's no denying that he's really good at this subject and he plans to further his studies in the future.
  • Anh ấy coi vật lí như một môn học yêu thích nhất của anh ấy. Không thể phủ nhận rằng anh ấy thực sự học rất tốt môn học này và anh ấy dự định là sẽ học nâng cao môn học này trong tương lai.

Đối với câu này, từ “ physics” là tân ngữ trong câu sau động từ thường “consider” do chủ ngữ là “he” nên động từ phải thêm “s” thành “considers” và từ được dùng để bổ nghĩa cho câu nhằm giúp cho câu thêm rõ nghĩa hơn.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • The subject that she did not do best among the subjects in her class was physics.
  • Môn học mà cô ấy học không tốt nhất trong những môn học trong lớp là môn vật lí.

Đối với câu này, từ “ physics” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “The subject that she did not do best among the subjects in her class”.

[Từ được dùng làm bổ ngữ cho giới từ]

  • Because of physics, she was not able to be a good student. She didn't have enough marks to be a good student and this made her feel very disappointed because she had studied a lot but her grades were not as expected.
  • Bởi vì vật lí, cô ấy đã không được học sinh giỏi. Cô ấy không đủ điểm để có thể trở thành học sinh giỏi và việc này khiến cô ấy cảm thấy rất thất vọng bởi vì cô ấy đã ôn tập rất nhiều nhưng điểm số không được theo ý người mong muốn.

Đối với câu này, từ “Because of” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “physics”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

Môn vật lý trọng tiếng Anh gọi là gì?

Vật lý học hay vật lý (gọi tắt là lý hay lí) (tiếng Anh: physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.

Môn đạo đức trọng tiếng Anh đọc là gì?

Ethics /ˈɛθɪks/ (n): môn đạo đức.

Z trọng vật lý là gì?

Trong kỹ thuật điện, trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một mạch điện khi có hiệu điện thế đặt vào. Nó thường được ký hiệu bằng chữ Z và được đo trong SI bằng đơn vị đo Ω (ohm). Trở kháng là khái niệm mở rộng của điện trở cho dòng điện xoay chiều, chứa thêm thông tin về độ lệch pha.

Tác dụng vật lý là gì?

Trong khoa học, “tác động vật lý” được định nghĩa là “sử dụng lực mạnh lên một vật khác”. Đóng, gõ, đập, hay thậm chí là áp lực khí động học từ sức ép đưa đến các lực tác động vào vật thể/ đối tượng từ các phương khác nhau, cũng có thể được coi là “tác động vật lý”.

Chủ đề