Một loài có 2n 52 sẽ có bao nhiêu nhóm gen liên kết

Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa.Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ? (1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ (2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng (3) Có khả năng sinh sản hữu tính (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

A.2

B.3

C.1

D.4

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52 – thể song nhị bội mang vật chất di truyền của hai loài bông châu Âu và bông hoang dại ở Chấu Mỹ, có khả năng sinh sản Các đặc điểm đúng với loài bông ở Mĩ là : (1) , (3) Loài mới được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Đột biến số lượng nhiễm sắc thể - Sinh học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, rễ, lá có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

  • Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ NST là

  • Người mắc hội chứng Macphan có bao nhiêu NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng?

  • Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các cây cà chua tam bội và tứ bội giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường ,các giao tử đực tạo thành đều có khả năng thụ tinh. Có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây quả đỏ :1 cây quả vàng?

  • Loại đột biến làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST trong bộ nhiễm sắc thể của các tế bào trong cơ thể được gọi là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • Một thể khảm đa bội xuất hiện trên cây lưỡng bội là do:

  • Đột biến lệch bội là những biến đổi

  • Dùng cônsixin để xử lý các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:

  • Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là

  • Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên 2 cặp tương đồng được gọi là:

  • Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (3) Bạch tạng. (4) Claiphentơ. (5) Dính ngón tay 2 và 3. (6) Máu khó đông. (7) Tơcnơ. (8) Đao. (9) Mù màu. Những thể đột biến lệch bội là

  • Ở 1 loài thực vật ,cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phần ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực (n+1) không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con? (1) Cái Aa x đực Aaa (2) Cái Aaa x đực AAa (3) Cái Aaa x đực Aaa (4) Cái AAa x đực Aa (5) Cái Aa x đực Aa

  • Ở một loài thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?

  • Các nhà khoa học Việt Nam đã lai giống cây dâu tằm tứ bội với giống cây dâu tằm lưỡng bội tạo giống cây dâu tằm tam bội dùng cho chăn nuôi tằm mà không dùng trực tiếp giống dâu tằm tứ bội vì

  • Ở ruồi giấm 2n = 8. Một ruồi đột biến có số lượng NST mỗi cặp như sau. Cặp số 2 có 1 chiếc; các cặp còn lại đều có 2 chiếc. Ruồi này thuộc đột biến:

  • Ở ruồi giấm, bộ NST 2n=8. Có thế có số nhóm gen liên kết tối thiểu là:

  • Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội?

  • Thể tứ bội nào sau đây được hình thành qua nguyên phân ?

  • Về lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng ?

  • Cơ chế làm phát sinh cành tứ bội trên cây lưỡng bội là do

  • Dung dịch cônsixin có tác dụng gây đột biến là:

  • Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24, nếu giả sử các thể ba kép vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Cho một thể ba kép tự thụ phấn thì loại hợp tử có 26 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  • Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai (P) : ♀AaBb x ♂AaBb. Cho biết 2 cặp gen trên 2 cặp NST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các TB khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ:

  • Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 32. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu dạng thể một khác nhau thuộc loài này?

  • Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì giữa giảm phân I, vậy các tế bào con sẽ là:

  • Đặc điểm của thể đa bội là

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Trong một phép lai giữa cây thân cao thuần chủng với cây thân cao có kiểu gen Aa, ở đời con thu được phần lớn các cây thân cao và một vài cây thân thấp. Biết rằng sự biểu hiện chiều cao thân không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây thân thấp này có thể là thể đột biến nào sau đây?

  • Ở thực vật, hợp tử được hình thành từ sự kết hợp của các giao tử cùng loài nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội ?

  • Ở ngô, gen R quy định hạt đỏ, r: hạt trắng. Thể ba tạo hai loại giao tử (n+1) và n. Tế bào noãn (n+1) có khả năng thụ tinh còn hạt phấn thì không có khả năng này. Phép lai Rrr x Rrr cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là.

  • Sự rối loạn phân li của cặp NST 13 trong quá trình giảm phân I của một tế bào sinh trứng sẽ dẫn đến sự xuất hiện:

  • Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được 22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là:

  • Đột biến nào sau đây khác với các loại đột biến còn lại về mặt phân loại?

  • Ở một loài thực vật, các đột biến thể một nhiễm vẫn có sức sống và khả năng sinh sản. Cho thể đột biến (2n-1) tự thụ phấn, biết rằng các giao tử (n-1) vẫn có khả năng thụ tinh nhưng các thể đột biến không nhiễm (2n-2) tự thụ phấn đều bị chết. Tính theo lý thuyết, trong số các hợp tử sống sót, tỷ lệ các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n được tạo ra là bao nhiêu?

  • Xét một gen có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể có thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen bị đột biến thể bốn nhiễm về gen nói trên?

  • Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?

  • Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa.Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ? (1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ (2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng (3) Có khả năng sinh sản hữu tính (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen

  • Một loài có bộ NST 2n=36. Một tế bào sinh dục chín của thể đột biến một nhiễm tiến hành giảm phân. Nếu các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau của giảm phân I, trong tế bào có bao nhiêu NST?

  • Một loài thực vật có 6 nhóm gen liên kết. Số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong mỗi tế bào sinh dưỡng của 6 thể đột biến như sau: (1) 21 NST. (2) 18 NST. (3) 9 NST. (4) 15 NST. (5) 42 NST. (6) 54 NST. (7) 30 NST. Có mấy trường hợp mà thể đột biến là thể đa bội lẻ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Gọi z1 , z2 lần lượt có điểm biểu diễn là M và N trên mặt phẳng phức ở hình bên. Tính z1+z2 .


  • Cho các biện pháp sau: (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen (3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng (4) Cấy truyền phôi ở động vật (5) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen. Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp

  • Cho số z thỏa mãn 2+iz−4z¯−i=−8+19i . Môđun của z bằng

  • Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

  • Cho hai số phức z1=2−i,z2=1+3i . Phần ảo của số phức 2z1−z2 bằng

  • Các trường hợp sau đây được xem là sinh vật biến đổi gen: 1. Chế phẩm insulin được sản xuất trên qui mô công nghiệp nhờ chuyển gen của người vào E. coli. 2. Giống cà chua chín muộn có chứa gen sản xuất etilen bị bất hoạt. 3. Gạo của giống lúa có chứa gen sản xuất carôten. 4. Giống bông chứa gen kháng sâu của thuốc lá. 5. Lợn phát sáng vì mang gen phát sáng của đom đóm.

  • Tìm phần ảo của số phức z biết z¯=3+i23−i .

  • Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để

  • Cho hai số phức z1=1+i và z2=2+i . Trên mặt phẳng tọa độ Oxy , điểm biểu diễn số phức z1+2z2 có tọa độ là

  • Nguyên tắc của nhân bản vô tính là

Ở một loài số nhiễm sắc thể có trong thể bốn khi tế bào đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là 52. Số nhóm gen liên kết của loài đó là

A. 26

B. 50

C. 24

D. 12

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Video liên quan

Chủ đề