Neo là một dụng cụ hàng hải dùng để giữ tàu thuyền ở một vị trí nhất định bằng cách kềm chế lực di động khi gài thuyền vào đáy sông hoặc biển. Khi đã thả neo, tàu thuyền không bị dòng nước hoặc sóng xô đẩy di dịch đến vị trí khác.
Danh từ tương đương với "neo" trong các ngôn ngữ Âu châu thường có gốc từ tiếng Latin ancora, và xưa hơn nữa là từ tiếng Hy Lạp nguyên thủy ἄγκυρα (ankura))[1][2]. Thuyền nhỏ dùng một neo buộc bằng dây hoặc xích. Tàu lớn có thể dùng thừng cột đến ba neo, một ở đằng lái, hai ở mũi. Neo đúc bằng kim loại cốt lấy trọng lượng thật nặng để ghì tàu nên có cái cân đến 20 tấn. Khi đứng yên, tàu chịu tác động của gió, lực cản của dòng nước chảy, lực va đập của sóng và các ngoại lực ngẫu nhiên khác. Neo là một thiết bị dùng để giữ cho tàu đứng yên dưới tác dụng của các ngoại lực đó. Hay nói một cách khác: neo là một tổ hợp kết cấu dùng để neo tàu. Vị trí neoTrên mỗi một con tàu thường được trang bị neo chính và neo phụ. Neo chính thường đặt ở mũi còn có tên gọi là "neo dừng", vì rằng mũi tàu có sẵn lỗ khoét thoát nước nên việc thả neo dễ dàng hơn không bị cản trở. Hơn nữa khoang mũi thường để trống, nên dùng làm hầm xích neo rất thuận tiện. Neo phụ được đặt ở phía đuôi tàu còn được gọi là "neo hãm". Neo hãm không thuận dùng bằng neo dừng vì vị trí này dễ ảnh hưởng đến chong chóng và bánh lái. Thông thường neo chính và neo phụ không được thả cùng một lúc. Lực bám của neoLực bám của neo là khả năng bám vào nền đất của neo. Lực bám của neo phụ thuộc vào trọng lượng neo, kết cấu của từng loại neo và nền đất nơi thả neo. Trong đó trọng lượng neo là yếu tố quan trọng nhất, tức là khi trọng lượng neo càng lớn thì lực bám của neo càng tăng và ngược lại. Mặt khác, neo có cán càng dài thì lực bám càng tăng đồng thời càng làm tăng tính ổn định của neo trên nền đất. Vì vậy ở một số trường hợp người ta làm thanh ngang để tăng độ ổn định của neo. Nếu gọi lực bám của neo là: T, kG thì: T = k.GNtrong đó: GN - trọng lượng của neo, kG. k - hệ số bám của neo, xác định nhờ thực nghiệm và tuỳ theo loại neo, tùy theo nền đất. Chiều sâu thả neoTrong khai thác, ở điều kiện thuận lợi có thể đỗ tàu bằng neo thì chiều dài cáp neo (là chiều dài từ lỗ thả neo đến vị trí neo nằm ở nền đất l phụ thuộc vào chiều sâu nơi thả neo và tốt nhất là: l = 4.h0 nếu h0 tới 25, m. l = 3.h0 nếu 25 tới h0 tới 50,m. l = 2,5.h0 nếu 50 < h0 tới 150,m. l = (1,5 tới 2).h0 nếu h0 tới 150,m. Tuỳ thuộc vào từng loại tàu, vào công dụng và đặc tính làm việc của tàu mà lựa chọn thiết bị neo theo loại thiết bị neo có hốc hay không có hốc, theo máy tời neo đứng hay nằm, v.v.
Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình. Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…). Định nghĩa - Khái niệmneo tiếng Tiếng Việt?Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ neo trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ neo trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ neo nghĩa là gì. - 1 I d. Vật nặng, thả chìm dưới nước cho cắm chặt ở đáy để giữ cho tàu, thuyền hoặc vật nổi nào đó ở vị trí nhất định, khỏi bị trôi. Thả neo. Tàu nhổ neo ra khơi.- II đg. Giữ cho ở yên tại vị trí nhất định trên mặt nước bằng . Neo thuyền ngoài bến.- 2 t. (thường nói neo người). Ở trong cảnh gia đình có quá ít người có khả năng lao động (nên công việc làm ăn rất vất vả).
Tóm lại nội dung ý nghĩa của neo trong Tiếng Việtneo có nghĩa là: - 1 I d. Vật nặng, thả chìm dưới nước cho cắm chặt ở đáy để giữ cho tàu, thuyền hoặc vật nổi nào đó ở vị trí nhất định, khỏi bị trôi. Thả neo. Tàu nhổ neo ra khơi.. - II đg. Giữ cho ở yên tại vị trí nhất định trên mặt nước bằng . Neo thuyền ngoài bến.. - 2 t. (thường nói neo người). Ở trong cảnh gia đình có quá ít người có khả năng lao động (nên công việc làm ăn rất vất vả). Đây là cách dùng neo Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Kết luậnHôm nay bạn đã học được thuật ngữ neo là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép có nghĩa là anchorage length
anchorage length Tiếng Anh là gì?anchorage length Tiếng Anh có nghĩa là chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép. Ý nghĩa - Giải thíchchiều dài đoạn neo giữ của cốt thép nghĩa là anchorage length. Đây là cách dùng chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022. Tổng kếtTrên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Chưa được phân loại chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép là gì? (hay giải thích anchorage length nghĩa là gì?) . Định nghĩa chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép / anchorage length. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. |