Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu

C = 50 + 0,75Y I= 50 a) VẽcácđườngC, I, S, C+I vàxácđịnh mứcsảnlượng cân bằng trênđồthị. b) Nếusảnlượng thựctếlà 500 thì sẽxảy rađiềugì? c) Nếusảnlượng thựctếlà 300 thì sẽxảy rađiềugì?

Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Sản lượng và tổng cầu có kèm bài giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

1Bài tập 1 Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ Y 0 200 400 600 800 1000 C 100 260 420 580 740 900 a) C0? MPC? b) Hàm tiêu dùng? Hàm tiết kiệm? c) Tìm điểm trung hòa d) Biểu diễn C và S trên đồ thị Bài tập 2 I = 70 Nếu C thay đổi từ C1 = 50 + 0,7 Y đến C2 = 50 + 0,5Y a) Sản lượng cân bằng thay đổi ra sao? b) Tiết kiệm thay đổi như thế nào? c) Biểu diễn I và S trên đồ thị Bài tập 3 C = 50 + 0,75Y I = 50 a) Vẽ các đường C I S C+I và xác định, , , mức sản lượng cân bằng trên đồ thị. b) Nếu sản lượng thực tế là 500 thì sẽ xảy ra điều gì? c) Nếu sản lượng thực tế là 300 thì sẽ xảy ra điều gì? 2Bài tập 4 C = 20 + 0,8 Y I = 80 a) Tìm điểm cân bằng sản lượng? Sả ổ ế à ếb) n lượng sẽ thay đ i như th n o n u hàm tiêu dùng mới là C = 120 + 0,6Y? c) Giải thích hai tác động xảy ra trên đồ thị:  Thay đổi C0 từ 20 lên 120  Thay đổi MPC từ 0,8 xuống còn 0,6. Bài tập 5 Vấn đề đầu tư, số nhân và sản lượng A. Giả sử khuynh hướng tiêu dùng biên MPC là 0,6 và đầu tư biên MPI là 0. Giá t ị ủ ố hâ ?a) r c a s n n b) Nếu đầu tư tự định gia tăng thêm 25, sản lượng gia tăng bao nhiêu? c) Nếu tiêu dùng tự định là 60 và đầu tư tự định là 90, mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu? Bài tập 5 Vấn đề đầu tư, số nhân và sản lượng B. Giả sử khuynh hướng tiêu dùng biên MPC = 0,6 và khuynh hướng đầu tư biên MPI là 0,2 ) Giá trị của số nhân?a b) Nếu tiêu dùng tự định gia tăng thêm 25, sản lượng cân bằng thay đổi như thế nào? c) Nếu tiêu dùng tự định là 60 và đầu tư tự định là 90, mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu? 3Bài tâp 6 Trong nền kinh tế đóng, không có chính phủ C = 400 + 0,8YD và I = 100 a) Xác định sản lượng cân bằng và mức tiết kiệ t ứm ương ng. b) Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu? c) Số nhân chi tiêu? d) Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi thế nào? Bài tập 7 YD 0 10 20 30 40 50 60 C 8 16 24 32 40 48 56 a) C0? b) Xác định S ở mỗi mức YD c) Xác định thu nhập ở điểm vừa đủ d) MPC? MPS? e) Tính APC và APS ở mỗi mức YD f) Thiết lập hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm của hộ gia đình theo YD Bài tập 8 Một nền kinh tế đóng và không có chính phủ YD C S I AD (1) (2) (3) (4) (5) 0 - 75 100 110 - 40 100 220 05 100- 330 30 100 440 65 100 550 100 100 660 135 100 770 170 100 4Bài tập 8 a) Điền vào cột ( 2 ) và cột ( 5 ) b) MPC? Xây dựng hàm tiêu dùng? c) MPS? Xây dựng hàm tiết kiệm? d) Nhận xét về đầu tư khu vực tư nhân? e) Khuynh hướng chi tiêu biên? Xây dựng hàm tổng cầu? Bài tập 9 Trong một nền kinh tế đóng và không có chính phủ C = 60 + 0,75 YD I = 120 + 0,05Y a) Tổng cầu? MPC? b) Sản lượng cân bằng? Mức tiêu dùng, mức đầu tư và mức tiết kiệm tại điểm cân bằng? Bài tập 9 a) Giả sử mức sản lượng hiện thời là 1000 tỷ đồng, quá trình điều chỉnh đến điểm cân bằng? b) Giả sử mức sản lượng hiện thời là 800 tỷ đồng, quá trình điều chỉnh đến điểm cân bằng?

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu
    BaiTap Mac3 SanLuong va TongCau [Compatibility Mode].pdf
  • Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu
    BaiGiai Mac3 SanLuong va TongCau [Compatibility Mode].pdf

BÀI TẬP PHẦN KINH TẾ HỌC VI MÔCHƯƠNG II - THỊ TRƯỜNG, CUNG VÀ CẦUBài số 1:Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có các lượng cầu và các lượng cung trong 1 năm ở các mứcgiá khác nhau như sau:Giá (nghìn đồng)Lượng cầu (triệu đơn vị)Lượng cung (triệu đơn vị)60221480201610018181201620Yêu cầu:1/ Viết phương trình đường cung và đường cầu ?2/ Giá và lượng cân bằng là bao nhiêu?3/ Minh họa kết quả trên đồ thị.Bài số 2:Cho biểu cung và biểu cầu về thị trường một loại sản phẩm X như sau:Giá (nghìn đồng/kg)Lượng cầu (triệu tấn)Lượng cung (triệu tấn)6442683636102846122056Yêu cầu:1/ Hãy xây dựng phương trình đường cung và đường cầu của thị trường về sản phẩm X?2/ Giá và lượng cân bằng là bao nhiêu?3/ Hãy xác định lượng hàng hóa dư thừa hoặc thiếu hụt nếu giá áp đặt là 10 nghìnđồng/kg?4/ Minh họa kết quả trên đồ thịBài số 3:Cho thị trường về một loại hàng hóa X có đường cầu QD = 180- 10P, có biểu cung như sau:Giá (nghìn đồng/kg)Lượng cung (triệu tấn)18150171301611015901470135012301110Yêu cầu:1/ Viết phương trình biểu diễn hàm cung thị trường?2/ Giá và sản lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu?3/ Nếu Chính phủ quy định giá trần là 12 nghìn đồng/kg, thì trên thị trường sẽ xảy rahiện tượng gì? Để khắc phục hiện tượng này Chính phủ phải làm gì?14/ Nếu Chính phủ quy định giá sàn là 14 nghìn đồng/kg, thì trên thị trường sẽ xảy rahiện tượng gì? Để khắc phục hiện tượng này Chính phủ phải làm gì?Bài số 4:Có tài liệu như sau về một loại thực phẩm như sau:Giá (nghìn đồng/gói)10 203040 5060 70 8090Lượng cung (triệu gói/tuần)0306090 120 150 18 210 2400Lượng cầu (triệu gói/tuần)200 180160 14 120 10 80 604000Yêu cầu:1/ Viết phương trình đường cung, đường cầu? Xác định giá và sản lượng cân bằng. Tínhtổng chi tiêu của người tiêu dùng?2/ Nếu Chính phủ áp đặt giá là P=40 nghìn đồng/gói thì điều gì sẽ xảy ra?3*/ Nếu Chính phủ đánh thuế t =10 nghìn đồng/gói bán ra. Giá và sản lượng sẽ thay đổinhư thế nào? Vẽ đồ thị minh họa?4*/ Tác động của thuế đối với các thành viên kinh tế tham gia vào thị trường như thếnào?Bài số 5:Hàm cầu về sản phẩm X hàng năm có dạng: P = 20- 0,2QHàm cung về sản phẩm X trong năm trước là P = 5 + 0,1Q ( ĐVT: P- nghìn đồng/kg; Q-tấn)Yêu cầu:1/ Xác định giá và sản lượng câ n bằng sản phẩm X của năm trước2/ Cung về sản phẩm X năm nay tăng lên thành P = 2 + 0,1Q. Thu nhập của người sảnxuất sản phẩm X thay đổi như thế nào so với năm trước?3/ Nếu Chính phủ đặt giá sàn P = 10 nghìn đồng/kg trên thị trường sản phẩm X và camkết mua hết phần sản phẩm dư thừa thì thu nhập của người sản xuất sản phẩm X là bao nhiêu?4/ Nếu Chính phủ không can thiệp vào thị trường sản phẩm X mà thực hiện trợ giá5.333đồng/kg thì thu nhập của người sản xuất sản phẩm X là bao nhiêu?Theo Anh (Chị) giải pháp ở câu 3 hay câu 4 có lợi hơn?5/ Minh họa các kết quả trên bằng đồ thị?Bài số 6:Thị trường một loại sản phẩm có phương trình cung, cầu tương ứng là:Đường cầu: Q = 160Đường cung: Q = 10P - 20P tính bằng nghìn đồng/ đơn vị, Q tính bằng triệu đơn vị.Yêu cầu:1/ Xác định giá và sản lượng cân bằng2/ Tính doanh thu của người bán?3/ Nếu Chính phủ đánh thuế 2 nghìn đồng/1 đơn vị sản phẩm bán ra thì doanh thu thựctế sau thuế của người sản xuất thay đổi như thế nào?4/ Minh họa các kết quả trên bằng đồ thị?Bài số 7: Có biểu cầu về hàng hóa X như sau:Giá (nghìn đồng/kg)2468Lượng cầu (triệu tấn)3210Yêu cầu:21/ Tính hệ số co giãn của cầu theo giá ở từng mức giá đã cho trên biểu cầu?2/ Tính độ co giãn của cầu theo giá trong khoảng các mức giá P = (2,4); P = (4,6); P = (6,8)Bài số 8:Khảo sát thị trường vải thiều tại hai miền Nam và miền Bắc cho thấy hàm cầu có dạng như sau:- Miền Bắc: P = 10 - 0,0005Q.- Miền Nam: P = 15 - 0,001Q.Yêu cầu:1/ Hãy biểu diễn bằng đồ thị hai hàm cầu trên? Gọi A là giao điểm của 2 đường cầu, hệsố co giãn của cầu theo giá của vải thiều ở 2 thị trường tại A có như nhau không?2/ Hiện nay mức cung vải thiều là không đổi, ở mức Q = 8.000. Hãy xác định giá cânbằng của vải thiều ở thị trường miền Nam và miền Bắc? Tính hệ số co giãn của cầu theo giátrong cả hai trường hợp tại điểm cân bằng?3/ Sử dụng hai hệ số co giãn đã tính, dự đoán doanh thu của những người sản xuất vảithiều nếu sản lượng tăng lên Q = 9.000Bài số 9:Giả sử thu nhập hàng tháng của hộ gia đình tăng từ 6 triệu đồng lên thành 8 triệu đồng, trongkhi tiêu dùng hàng tháng về sản phẩm X của họ tăng từ 14 lên 18 đơn vị.Yêu cầu:1/ Hãy tính hệ số co giãn của cầu theo thu nhập đối với sản phẩm X?2/ X là hàng hóa thông thường hay hàng hóa thứ cấp? Giải thích tại sao?Bài số 10:Cho biểu cầu về giá cả café (PY) và lượng cầu về chè QDx ở bảng sau:PY (USD/kg)QDx ( tấ n/ ngày)3152Yêu cầu:1/ Hãy tính hệ số co giãn chéo của hai hàng hóa trên?2/ Cho biết mối quan hệ giữa hai hàng hóa này?Bài số 11:Cho lượng cung và lượng cầu của hàng hóa X ở các mức giá khác nhau như sauGiá (nghìn đồng)Lượng cầu (đơn vị)Lượng cung (đơn vị)1010040129050148060167070186080205090Yêu cầu:1/ Viết phương trình đường cung và đường cầu? Nhận xét về hình dạng của các đường cung,cầu?2/ Tính hệ số co giãn của cầu và cung ở các mức giá 12 (nghìn đồng) và 18 (nghìn đồng)3/ Tính hệ số co giãn của cầu và cung trong khoảng giá từ 12 (nghìn đồng) đến 18 (nghìn đồng)4/ Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường? Tính hệ số co giãn của cầu và cung ở mức giáđó?3CHƯƠNG III - HÀNH VI CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNGBài số 12:Một người tiêu dùng có bảng số liệu về tổng lợi ích (tính bằng nghìn đồng) đối với xem phimtại rạp như sau:Q012345TU05088121150175Yêu cầu:1/ Xác định dụng ích biên của người tiêu dùng này?2/ Nếu giá xem một bộ phim là 50 nghìn đồng thì người tiêu dùng này sẽ xem bao nhiêu bộphim?3/ Nếu giá xem một bộ phim là 25 nghìn đồng thì thặng dư của người tiêu dùng này là baonhiêu?Bài số 13:Giả sử bạn có phần thu nhập hàng tháng là 100 USD để mua bánh và xem phim. Giá bánh là 2USD/chiếc, giá vé xem phim là 5 USD/một vé.Yêu cầu:1/ Hãy vẽ đường ngân sách của bạn?2/ Nếu giá bánh mỳ giảm xuống còn 1USD/chiếc, đường ngân sách sẽ thay đổi như thế nào?Bài số 14:Hãy vẽ các đường bàng quan cho các cá nhân sau về 2 hàng hóa: bia và nem chua1/ An thích bia, ghét nem chua. An thích bia hơn và không quan tâm có bao nhiêu nem chua.2/ Bình không thấy có gì khác biệt giữa các kết hợp 3 bia hay 2 nem chua. Sở thích của Bìnhkhông thay đổi khi Bình sử dụng nhiều hàng hóa nào hơn.3/ Công dùng 1 nem chua thì phải uống 1 cốc bia. Công không tiêu dùng thêm một đơn vị bổsung nào của hàng hóa này mà thiếu một đơn vị hàng hóa kia.Bài số 15:Một người tiêu dùng có một lượng thu nhập là 30USD để chi tiêu cho hai hàng hóa X và Y. Lợiích tiêu dùng của mỗi đơn vị hàng hóa được cho trong bảng sau:QX,Y123456789TUX5098134163188209227242254TUY751171531812062302482652814Giá của hàng hóa X là 6$/đv, giá hàng hóa Y là 3$/đv1/ Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hóa đối với người tiêu dùng này. Khi đó tổng lợi íchlà bao nhiêu?2/ Nếu thu nhập của người tiêu dùng này tăng lên thành 39$, kết hợp tiêu dùng thay đổi như thếnào?3/ Với thu nhập 30$ để chi tiêu, nhưng giá hàng hóa X giảm xuống còn 3$/đv. Hãy xác định kếthợp tiêu dùng mới?4/ Xác định đường cầu cá nhân về sản phẩm X đối người này.Bài số 16:Một người tiêu dùng có hàm lợi ích đối với hai hàng hóa X và Y như sau: U = (4X – 8) * Y.Người tiêu dùng này có một lượng thu nhập là 30 đồng dành để chi tiêu cho hàng hóa X và Y.Giá của hàng hóa X là 3 đồng/đv và giá của hàng hóa Y là 6 đồng/đv.1/ Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hóa X và Y của người tiêu dùng này.2/ Nếu giá của hàng hóa X tăng lên 6 đồng/đv thì kết hợp tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào?3/ Hãy viết phương trình đường cầu đối với hàng hóa X (giả sử đó là đường tuyến tính)Bài số 17:Một người tiêu dùng sử dụng hết số tiền I = 40$ để mua hai hàng hóa X và Y với giá P X = 5$và PY = 10$.Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng độc lập các hàng hóa cho ở bảng sau:Hàng hóa X/Y (đv)1234567TUX5095135 170200 225245TUY80150210 260300 3303501/ Người tiêu dùng sẽ phân phối số tiền hiện có I = 40$ cho việc tiêu dùng 2 hàng hóa X và Ynhư thế nào để tối đa hóa lợi ích. Tính tổng lợi ích tối đa đó TUmax2/ Nếu thu nhập tăng lên thành 70$ thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là gì ?Bài số 18:Một người tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là 100 triệu đồng dùng để chi tiêu cho hai loại hànghóa X và Y với giá PX= 10 triệu đồng/đv, PY= 5 triệu đồng/đv, cho biết hàm tổng lợi ích đạtđược từ việc tiêu dùng các hàng hóa là TU = X2Y21/ Viết phương trình đường ngân sách ?2/ Tính MUX , MUY, MRSX/Y3/ Xác định lượng hàng hóa X và Y m à người tiêu dùng mua để tối đa hóa lợi ích ?4/ Giả sử thu nhập và giá hàng hóa Y không đổi, giá hàng hóa X giảm xuống là P X=5 triệuđồng. Viết phương trình đường cầu đối với hàng hóa X ?5CHƯƠNG IV - HÀNH VI CỦA NGƯỜI SẢN XUẤTBài số 19:Trong ngắn hạn, giả sử một nhà sản xuất sản phẩm X có máy móc thiết bị cố định, biết rằng khisố người lao động được sử dụng trong quá trình sản xuất và tạo ra số lượng sản phẩm X nhưsau:L0123456Q050120 180200 2001801/ Tính năng suất lao động cận biên và năng suất lao động bình quân ?2/ Hàm sản xuất này có phản ánh quy luật năng suất cận biên giảm dần đối với lao độngkhông ? Tại sao ?3/ Giải thích lý do làm năng suất lao động cận biên có thể trở thành âm ?Bài số 20:Một doanh nghiệp có hàm sản xuất ở dạng Q = 10.K.LGọi tiền thuê vốn K là r, tiền thuê lao động L là w.Nếu w = 10$ và r = 40$ thì chi phí tối thiểu của việc sản xuất ra 1.000 đơn vị sản phẩm là baonhiêu?Bài số 21:Một người thợ may bậc cao làm việc cho công ty thiết kế thời trang với mức thu nhập là 60triệu đồng mỗi năm. Ông ta mở một doanh nghiệp may quần áo riêng. Ông ta dự tính tiền thuêđịa điểm đặt nhà máy là 20 triệu/năm, tiền thuê lao động là 20 triệu/năm, tiền nguyên vật liệu là30 triệu/năm, các chi phí khác: 5 triệu/năm. Chủ doanh nghiệp hoàn toàn bàng quan giữa việclàm cho công ty thiết kế thời trang hay mở công ty riêng cho mình.Hãy xác định chi phí kinh tế và chi phí kế toán của việc mở doanh nghiệp may?Bài số 22:Một hãng có các hàm chi phí là MC = 2Q +1, FC = 1001/ Ở mức sản lượng nào chi phí biến đổi bình quân đạt mức nhỏ nhất? Giá trị nhỏ nhất đó bằngbao nhiêu?2/ Ở mức sản lượng nào tổng chi phí bình quân đạt mức nhỏ nhất? Giá trị nhỏ nhất đó bằng baonhiêu?3/ Vẽ đồ thi minh họa?Bài số 23:Cho hàm tổng chi phí (C0 tượng trưng cho chi phí cố định)TC = C0 + aQ3 – bQ2 + cQ1/ Viết phương trình biểu diễn tổng chi phí bình quân ATC?2/ Viết phương trình biểu diễn chi phí biến đổi bình quân AVC?3/ Viết phương trình biểu diễn chi phí cố định bình quân AFC?4/ Mức sản lượng đạt được chi phí biến đổi bình quân tối thiểu bao nhiêu?65/ Từ AVC hãy suy ra phương trình biểu diễn chi phí cận biên MC?6/ Ở mức sản lượng nào chi phí biến đổi bình quân bằng chi phí cận biên?7/ Chứng minh rằng, đường MC luôn cắt đường ATC tại điểm cực tiểu của ATC?Bài số 24:Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng chi phí là TC = 5Q2 + 10Q +5.0001/ Viết phương trình các hàm AVC, AFC, ATC và MC2/ Xác định điểm đóng cửa, điểm hòa vốn của doanh nghiệpBài số 25:Cho bảng sau về tình hình thu – chi của một doanh nghiệp:Sản lượng (đv/tuần)Giá ($)Tổng chi phí ($)102510020232303020380401855050157506012,5980- Tính chi phí cận biên MC và doanh thu cận biên MR của DN?- Hãy tính mức lợi nhuận tại mỗi mức sản lượng?- Ở mức sản lượng nào thì lợi nhuận của hãng là tối đa?- Ở mức sản lượng nào tổng doanh thu là tối đa?Bài số 26:Một doanh nghiệp, giả định có hàm tổng doanh thu và tổng chi phí như sau:TR = 45Q – 0,5Q2TC = Q3 – 8Q2 + 57Q + 2Tìm Q để lợi nhuận thu được là tối đa ?Bài số 27:Biết được hàm cầu và hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp như sau:P = 12 – 0,4QTC = 0,6Q2 + 4Q + 5Hãy xác định sản lượng tối ưu, giá cả, lợi nhuận và tổng doanh thu trong các trường hợp sau:1/ Khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận2/ Khi DN theo đuổi mục tiêu tối đa hóa doanh thu3/ Khi DN theo đuổi mục tiêu đạt doanh thu càng nhiều càng tốt, có điều kiện ràng buộc về lợinhuận phải đạt là 10?7CHƯƠNG V – CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNGBài số 28:Cho số liệu sau về quan hệ giữa mức sản lượng q và số người lao động L, chi phí biến đổi bìnhquân AVC và chi phí cố định bình quân AFC của một hãng cạnh tranh hoàn hảo:Q0101520304050L04711213656AVC ($) 8,58,337,58,08,7511AFC($)1286432,41/ Trong trường hợp này quy luật năng suất cận biên giảm dần có chi phối việc sản xuất củahãng không?2/ Tính tổng chi phí TC, chi phí cố định FC, chi phí bình quân ATC và chi phí cận biên MC?3/ Ở mức giá thị trường 9$/SP thì hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Khi đó lợi nhuận đạtđược là bao nhiêu?4/ Tại mức giá nào hãng đóng cửa sản xuất?Bài số 29:Cho hàm tổng chi phí của một hãng cạnh tranh hoàn hảo là: TC = Q2 + Q + 1211/ Viết phương trình biểu diễn các chi phí ngắn hạn FC, AC, AVC và MC của hãng?2/ Hãng sẽ sản xuất bao nhiêu sản phẩm để tối đa hóa lợi nhuận, nếu giá bán sản phẩm trên thịtrường là 29$. Tính lợi nhuận lớn nhất đó?3/ Xác định mức giá hòa vốn và sản lượng hòa vốn của hãng? Khi giá thị trường là 11$ thì hãngcó nên đóng cửa sản xuất không? Tại sao?4/ Biểu diễn bằng đồ thị đường cung sản phẩm của hãng?Bài số 30:Giả sử có 1.000 doanh nghiệp giống hệt nhau, mỗi doanh nghiệp có đường chi phí cận biênngắn hạn được diễn tả bằng phương trình MC = q – 5Hàm cầu của thị trường là Q = 20.000 – 500P1/ Tìm phương trình đường cung của thị trường?2/ Xác định giá và sản lượng cân bằng của thị trường?8BÀI TẬP PHẦN KINH TẾ HỌC VĨ MÔChương 6 : Các vấn đề cơ bản của Kinh tế vĩ môBài số 32:Bảng dưới đây nêu số liệu của VN liên quan đến tổng sản phẩm QD năm 1989 (tỷ đồng):1. Tổng sản phẩm QD (GNP): 24.3172. Thuế gián thu:2.9243. Khấu hao TSCĐ:1.6574. Thu nhập ròng từ nước ngoài:105. Trợ cấp:164.Hãy tính:a. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo giá TTb. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) theo giá TT.c. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP) theo yếu tố chi phíd. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) theo yếu tố chi phíe. Thu nhập quốc dân (NI).Bài số 33 :• Đầu tư ròng: 200• Thuế tiêu thụ đặc biệt: 340• Khấu hao: 440• Chi chuyển nhượng: 640• Xuất khẩu: 370• Thuế thu nhập cá nhân: 490• Đóng góp vào an sinh XH: 300• Thu nhập yếu tố ròng: 0• CP chi mua HH-DV: 800• Lãi không chia của các công ty: 75• Nhập khẩu: 450.• Thuế thu nhập của công ty: 90• Tiêu dùng cá nhân: 2580Yêu cầu:• Tính tổng sản phẩm quốc dân (GNP).• Tính thu nhập quốc dân (NI).• Tính thu nhập khả dụng (YD)• Tính tiết kiệm tư nhân (S).Bài số 34:• Tổng đầu tư: 150• Tiêu dùng hộ gia đình: 200• ĐTR: 50• Chi tiêu CP: 100• Tiền lương: 230• Tiền lãi cho vay: 25• Tiền thuê đất: 35• Thuế gián thu: 50• Lợi nhuận: 60• Thu nhập yếu tố ròng: -50• Xuất khẩu: 100• Chỉ số giá năm 2002: 120• Nhập khẩu: 50.• Chỉ số giá năm 2003: 150.Yêu cầu:• Tính GDPn theo giá thị trường bằng pp chi tiêu và pp thu nhập• Tính GNP theo giá thị trường và giá sản xuất• Tính GNP thực và tỷ lệ lạm phát năm 2003.9Chương 7: Tổng cầu và chính sách tài khóaBài số 35:Trong nền kinh tế đóng và không có chính phủ có các hàm số sau:• C=30+0,7Yd• I=10+0,1Ya) Xác định sản lượng cân bằngb) Số nhân chi tiêu trong trường hợp này ?c) Nếu tiêu dùng tăng thêm 10 và đầu tư tăng thêm 5 thì sản lượng cân bằng mới là baonhiêu ?Bài số 36:Trong nền kinh tế đơn giản, giả sử:• C=400+0,8Yd• I=100a) Xác định sản lượng cân bằng ? Mức tiết kiệm tương ứng ?b) Nếu sản lượng thực tế là 2600, thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu ?c) Số nhân chi tiêu ?d) Nếu đầu tư tăng thêm 100, thì sản lượng cân bằng sẽ thay đổi ntn ?Bài số 37:Xét nền kinh tế đóng có GDP là 8.000 tỷ đồng, thuế là 1.500 tỷ đồng, tiết kiệm tư nhân là 500tỷ đồng và tiết kiệm Chính phủ là 200 tỷ đồng. Hãy tính mức tiêu dùng, chi tiêu Chính phủ, tiếtkiệm quốc dân và đầu tư cho nền kinh tế đó.Bài số 38 :Xét một nền kinh tế giản đơn không có chính phủ và thương mại quốc tế. Tiêu dùng tự định là300 tỷ đồng, xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân bằng100 tỷ đồng.1/ Hãy xây dựng hàm tiêu dùng ?2/ Hãy xây dựng đường tổng chi tiêu ?3/ Tính mức sản lượng cân bằng ?4/ Giả sử các doanh nghiệp trong nền kinh tế rất lạc quan vào triển vọng thị trường trong tươnglai và tăng đầu tư thêm 100 tỷ đồng. Hãy tính số nhân chi tiêu và sự thay đổi cuối cùng trongmức sản lượng gây ra bởi sự gia tăng đầu tư này ?Bài số 39:Xét một nền kinh tế đóng có sự tham gia của chính phủ. Tiêu dùng tự định là 300 tỷ đồng, xuhướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khu vực tư nhân bằng 200 tỷ đồng.Chính phủ chi tiêu 300 tỷ đồng và thu thuế bằng 25% thu nhập quốc dân.1/ Hãy xây dựng hàm tiêu dùng ?2/ Hãy xây dựng đường tổng chi tiêu ?3/ Tính mức sản lượng cân bằng ?4/ Giả sử tăng chi tiê u thêm 200 tỷ đồng. Hãy tính số nhân chi tiêu và sự thay đổi mức sảnlượng cân bằng?Bài số 40:10Xét một nền kinh tế mở có xuất khẩu bằng 5 tỷ USD và xu hướng nhập khẩu cận biên là 0,14.Tiêu dùng tự định là 10 tỷ USD, xu hướng tiêu dùng cận biên là 0,8. Đầu tư trong nước của khuvực tư nhân bằng 5 tỷ USD. Chính phủ chi tiêu 40 tỷ USD và thu thuế bằng 20% thu nhập quốcdân.1/ Xác định mức chi tiêu tự định của nền kinh tế?2/ Hãy xây dựng đường tổng chi tiêu và biểu diễn trên đồ thị?3/ Tính mức sản lượng cân bằng ?4/ Giả sử tăng chi tiêu thêm 20 tỷ USD. Hãy :- Xác định mức sản lượng cân bằng mới ?- Tính toán sự thay đổi của chi tiêu tự định, chi tiêu phụ thuộc thu nhập, tiêu dùng, nhậpkhẩu và đầu tư?Bài số 41:• Trong một nền kinh tế mở có số liệu như sau:• C = 30 + 0,8YD;I = 180;X = 170;• T = 0,2Y;IM = 20 + 0,2Y.• Mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000.• Hãy tính mức sản lượng cân bằng? Hãy bình luận về trạng thái cân bằng của ngân sách.• Giả sử bây giờ chi tiêu chính phủ là G = 230, cho biết mức sản lượng cân bằng và ngânsách của Chính phủ. Hãy bình luận về chính sách tài khóa trong trường hợp này.• Trong mỗi trường hợp trên, hãy xác định cán cân thương mại của nền kinh tế.Bài số 42 :Trong một nền kinh tế có các số liệu như sau:• Tiêu dùng tự định:Co=300• Đầu tư tự định:Io=400• Chi tiêu của CP về hàng hoá và dịch vụ:G=500• Thuế ròng tự định:To=200• Xuất khẩuXo=500• Nhập khẩu tự định:IMo=100• Tiêu dùng biên:mpc=0,5• Thuế ròng biên:mpt=0,3• Đầu tư biên:mpi=0• Nhập khẩu biên :mpm= 0,1Yêu cầu:a) Xác định mức sản lượng cân bằng, tính mức tiêu dùng, tiết kiệm và thuế ròng?b) Tại mức sản lượng cân bằng, tình hình ngân sách của Chính phủ ntn? CCTM ?c) Nếu Chính phủ tăng chi tiêu hàng hoá và dịch vụ là 30. Mức sản lượng mới là bao nhiêu? Số tiền thuế Chính phủ thu thêm được ?Bài số 43:Cho các hàm số của một nền kinh tế như sau:• C=150+0,8Yd• I=50+0,1Y• T=40+0,1Y11•••a)X=200IM=40+0,12YYn=2000Tính mức sản lượng cân bằng khi CP thực hiện mục tiêu cân bằng ngân sách ? Tính chitiêu của CP về hàng hóa, dịch vụ ?b) Nhận xét gì về cán cân thương mại. Nếu gia tăng xuất khẩu thì cán cân thương mại thayđổi theo chiều hướng nào ?c) Với kết quả câu a, CP tăng chi Ngân sách thêm là 28, trong đó chi tiêu thêm cho đầu tưlà 18, chi trợ cấp thêm là 10, biết tiêu dùng biên của người nhận trợ cấp là 0,9. Hãy tínhmức sản lượng cân bằng mới ?d) Với kết quả câu ©, để đạt được sản lượng tiềm năng, Chính phủ phải sử dụng CS thuếnhư thế nào ?Bài số 44:• Trong nền KT đóng có các hàm số sau:C=100+0,8Yd; I=100G=40; T=201) Xác định sản lượng cân bằng ?2) Nếu đầu tư tăng 20 thì số nhân của đầu tư là bao nhiêu ? Sản lượng CB mới ?3) Nếu chi NS mua hàng hóa, dịch vụ tăng 20 thì số nhân của chi NS là bao nhiêu ? Sảnlượng cân bằng mới ?4) Nếu thuế ròng tăng thêm 5 thì số nhân của thuế ròng ? Sản lượng CB mới ?5) Trong điều kiện nền KT mở với X=30; IM=40+0,3Ya) Xác định sản lượng CB trong nền KT mởb) Nếu XK tăng 10 thì số nhân của XK là bao nhiêu ? Sản lượng cân bằng mới ?c) Nếu NK tăng 20, thì số nhân của NK là bao nhiêu ? Sản lượng cân bằng mới ?Chương 8: Tiền tệ và chính sách tiền tệBài số 45:• Giả sử tiền mặt trong dân cư là 40 tỷ, dự trữ của các NHTM là 20 tỷ, tỷ lệ dự trữ bắtbuộc là 10%. Hệ thống NH không có dự trữ quá mức và toàn bộ tiền gửi là không kỳhạn.a) Xác định tổng số tiền mạnh H (tiền cơ sở), số nhân tiền tệ kM và lượng cung tiền.b) Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên là 20% sẽ ảnh hưởng đến lượng tiền mạnh, số nhântiền tệ và lượng cung tiền như thế nào ?c) Nếu lượng tiền mặt trong dân cư giảm xuống còn 20 tỷ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc vẫn 10%thì lượng tiền mạnh, số nhân tiền tệ và lượng cung tiền thay đổi như thế nào ?Bài số 46:Cho:• Tỷ lệ dự trữ chung là 20%• Tỷ lệ tiền mặt dân chúng nắm giữ so với tiền lý gửi là 60%• Đầu tư biên theo lãi suất là -100• Độ nhạy cảm của cầu tiền theo lãi suất là -200• Số nhân tổng cầu là 312• Ngân hàng TW thực hiện việc mua chứng khoán trên thị trường mở là 100 tỷ đồnga) Chính sách này tác động như thế nào đến mức sản lượng cân bằng quốc gia ?b) Chính sách như vậy gọi là chính sách gì ? Nếu nền kinh tế đang có tỷ lệ lạm phát cao thìnó có làm trầm trọng thêm tình hình lạm phát không ?Bài số 47:Một nền kinh tế được cho bởi các hàm số:• C=400+0,75YdI=800+0,15Y-80r• T=200+0,2YCg=700; Ig=200• X=400IM=50+0,15Y• MD/P=800-100rMS/P=400• Yp=5500a) Xác định sản lượng cân bằng, tình trạng ngân sách và cán cân thương mại của nền kinhtế.b) Để Y=Yp, cần phải sử dụng công cụ mua bán chứng khoán (hoạt động thị trường mở)như thế nào ? Biết tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng c=60%, tỷ lệ dự trữ của NHTM là20%.c) Để Y=Yp cần áp dụng chính sách thuế như thế nào ?Chương 8: Mô hình IS-LMBài số 48:Một nền kinh tế được cho bởi các hàm số:• C=50+0,75Yd• G=100• I=100-10r• MD=40+0,2Y-8r• T=0,2Y• MS=100a) Viết phương trình biểu diễn các đương IS, LMb) Xác định mức thu nhập, lãi suất cân bằngc) Giả sử chi tiêu CP tăng 10 tỷ. Xác định mức thu nhập và lãi suất CB mới?d) Chi tiêu CP vẫn ở mức ban đầu và NHTW tăng mức cung tiền 10 tỷ, xác định mức thunhập và lãi suất CB ?e) Nêu nhận xét rút ra từ kết quả ở câu 3, 4 ?Bài số 49:Trong một nền kinh tế có các hàm số sau: (đơn vị tính: tỷ đồng; lãi suất: %)• Tiêu dùng C=400+0,9Yd• Xuất khẩu: X=280• Chi tiêu Chính phủ: G=900• Cầu tiền tệ: MD=480-20r• Đầu tư: I=470-15r• Cung tiền tệ: MS=420• Thuế ròng: T=50+0,2Y• Sản lượng tiềm năng: Yn=4750• Nhập khẩu: IM=120+0,12Ya) Tính sản lượng cân bằng chung?b) Tình hình ngân sách và cán cân thương mại ?c) Nếu Chính phủ cần tăng chi cho giáo dục 100 tỷ đồng, chính sách này ảnh hưởng tốthay xấu đến nền kinh tế ?d) Nếu NHTW bán trái phiếu CP cho tư nhân một lượng là 5 tỷ đồng. Chính sách này tácđộng đến mức sản lượng cân bằng như thế nào ? Cho số nhân tiền kM=413e) Để ổn định hóa nền kinh tế, nghĩa là đưa sản lượng cân bằng về mức sản lượng tiềmnăng, Chính sách dự trữ bắt buộc cần thay đổi như thế nào ?Bài số 50:Thị trường hàng hoá và thị trường tiền tệ được biểu diễn bởi những thông số sau (Đơn vị : tỉ)C = 50 + 0,7YDT = 0,2YI = 100 – 10i G = 100MD = 40 + 0,2Y – 8iTỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gửi là 50% và tỷ lệ dự trữ chung là 10%.Tiền cơ sở: 80 (H)a. Tính lượng cung tiền MS=?b. Viết phương trình biểu diễn các đường IS và LM.c. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng.d. Giả sử chi tiêu Chính phủ giảm 10 tỉ. Xác định mức thu nhập và lãi suất cân bằng mới.e. Giả sử chi tiêu Chính phủ giảm 10 tỉ và NHTW giảm mức cung tiền 10 tỉ. Xác định mứcthu nhập và lãi suất cân bằngGợi ý :a. Có số nhân tiền: k=MS/H=(C+D)/(C+R)=(c+1)/(c+r) ;Với H là lượng tiền cơ sở ;MS là lượng cung tiền ;C là tiền mặt ngoài ngân hàng ;D là lượng tiền ký gửi ở NH ;R là lượng tiền dự trữ tại ngân hàng ;c=C/D là tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký gửi ;r=R/D là tỷ lệ dự trữ chung của ngân hàng ;- Số nhân tiền bằng : k=(0,5+1)/(0,5+0,1)=2,5- Do đó lượng cung tiền MS=k*H =2,5*80=200- Như vậy, lượng tiền cung ứng gấp 2,5 lần lượng tiền cơ sở và bằng 200.b. Thiết lập phương trình đường IS qua tổng cầu và sản lượng cân bằng; Phương trìnhđường LM qua cân bằng của tổng cung và cầu về tiền ;14