Ngày nay Việt Nam và Hàn Quốc có rất nhiều sự hợp tác qua lại nhất là trong kinh doanh. Vậy tiếng Nhật cho doanh nhân sẽ được dùng như thế nào?. Cùng SOFL đi khám phá ngay nhé.
Tiếng Nhật cho người đi làm
1. Tiếng Nhật cho doanh nhân - tầm quan trọng không thể bỏ qua.
2. Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành quản trị kinh doanh.
営業スタッフ/えいぎょう: Nhân viên kinh doanh
Danh từ thuật ngữ dùng trong kinh doanh
えいぎょうかんり: Quản trị kinh doanh
もくひょうをたっせいする:Đạt mục tiêu
りょうしゅうしょ:Phiếu thu/ Hóa đơn
せいきゅうしょ:Phiếu đề nghị thanh toán
3. Lưu ý khi làm việc với đối tác Nhật.
Hãy am hiểu chút văn hóa Nhật Bản trước khi trực tiếp làm việc với họ cũng giống như việc họ hiểu về văn hóa của mình. Tránh để những đối tác nhắc về những nét đẹp của Việt Nam mà chúng ta không thể đối đáp lại được sự hiểu biết về văn hóa Nhật.
Những lưu ý khi làm việc với đối tác Nhật
Người Nhật ít khi nói không và từ chối điều đó không hẳn có nghĩa là tốt: Người Nhật rất kỵ việc làm mất lòng đối phương nhất là những đối tác của họ. Vậy để nhận biết họ không hài lòng bạn hãy nhìn vào những cử chỉ sau: Nói rằng điều đó khó thực hiện, có thể nghiêng đầu và hơi rít không khí giữa hai hàm tằng, chuyển chủ đề hoặc họ sẽ im lặng. Im lặng của người Nhật có thể biểu thị sự không đồng ý.
Khi cúi chào đối tác hãy chào một cách chân thành: Người Nhật rất coi trọng nghi lễ và chào hỏi là một tác phong có hẳn một quy tắc của người Nhật. Hãy học cách cúi chào để việc hợp tác dự án của bạn nhận được nhiều thiện cảm.
Chú ý cách dùng hậu tố đuôi sau tên: Trong thế giới doanh nhân Nhật khi họ gặp nhau họ sẽ không gọi thẳng tên của người đối diện. Đấy được coi là bất lịch sự. Họ thường có cách họ có thêm hậu tố san đằng sau tên. Với những người có địa vị cao họ còn dùng từ samađằng sau để tỏ sự kính trọng.
Qua bài viết trên, Nhật ngữ SOFL hi vọng các bạn sẽ không gặp khó khăn khi phải học chuyên đề tiếng Nhật cho doanh nhân. Hãy vận dụng hết những điều này để tự tin phát triển công việc của mình.