Nghị định 30 về ủy quyền

Ngày 05/3/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư. Nghị định này thay thế Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 110/2004/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 05 tháng 3 năm 2020.

Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về công tác văn thư và quản lý nhà nước về công tác văn thư gồm: soạn thảo, ký ban hành văn bản, quản lý văn bản; lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan; quản lý và sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật trong công tác văn thư.

Theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP, có 29 loại các văn bản hành chính gồm: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy uỷ quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

So với Thông tư 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ thì Nghị định 30/2020/NĐ-CP có một số điểm mới quy định về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:

Kiểu trình bày

Theo chiều dài của khổ A4, trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành phụ lục riêng thì văn bản có thể được trình bày theo chiều rộng.

Phông chữ

Là phông chữ tiếng Việt Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, màu đen.

Số trang văn bản

Được đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất; đánh từ số 1, bằng chữ số Ả Rập, cỡ chữ 13 đến 14, kiểu chữ đứng.

Căn cứ ban hành văn bản

Đối với các văn bản có phần căn cứ ban hành thì phần căn cứ được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấm phẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng dấu chấm (.).

Ký ban hành văn bản

Chữ ký của người có thẩm quyền là chữ ký của người có thẩm quyền trên văn bản giấy hoặc chữ ký số của người có thẩm quyền trên văn bản điện tử.

Khi ký văn bản dùng bút có mực màu xanh, không dùng các loại mực dễ phai.

Đính chính văn bản

Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về nội dung phải được sửa đổi, thay thế bằng văn bản có hình thức tương đương.

Văn bản đã phát hành nhưng có sai sót về thể thức, kỹ thuật trình bày, thủ tục ban hành phải được đính chính bằng công văn của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.

Thu hồi văn bản

Đối với văn bản giấy, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận có trách nhiệm gửi lại văn bản đã nhận.

Đối với văn bản điện tử, trường hợp nhận được văn bản thông báo thu hồi, bên nhận hủy bỏ văn bản điện tử bị thu hồi trên Hệ thống, đồng thời thông báo qua Hệ thống để bên gửi biết.

Viết hoa trong văn bản hành chính

Viết hoa trong 5 nhóm trường hợp: Viết hoa vì phép đặt câu; viết hoa danh từ riêng chỉ tên người; viết hoa tên địa lý; viết hoa tên cơ quan, tổ chức; viết hoa các trường hợp khác.

Từ ngày 05/3/2020, khi Nghị định 30/2020/NĐ-CP được ban hành và có hiệu lực thì thể thức trình bày văn bản có nhiều thay đổi. Ngoài ra, cũng cần quan tâm đến các biểu mẫu văn bản hành chính được ban hành kèm theo Nghị định này. Mẫu văn bản theo nghị định 30/2020/NĐ-CP mới nhất hiện nay như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu vấn đề này nhé.

Căn cứ pháp lý

Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về công tác văn thư

Mẫu văn bản theo Nghị định 30/2020

Theo Điều 7 Nghị định 30; văn bản hành chính gồm 29 loại sau:

Nghị quyết (cá biệt); quyết định (cá biệt); chỉ thị; quy chế; quy định; thông cáo; thông báo; hướng dẫn; chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Nghị định 30 về ủy quyền

Tuy nhiên, tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 30 chỉ quy định 25 mẫu trình bày văn bản hành chính (trừ 04 loại: bản thỏa thuận, hợp đồng, bản ghi nhớ, thư công).

Các mẫu văn bản theo Nghị định 30/2020

Mời bạn tham khảo mẫu báo cáo dưới đây

Mẫu trình bày 25 loại văn bản hành chính theo Nghị định 30/2020

Theo nghị định 30/2020/NĐ-CP nghị định về công tác văn thư có quy định về cụ thể tên của các loại văn bản hành chính tại điều 7 nghị định này, bao gồm:

“Điều 7. Các loại văn bản hành chính

Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.”

Như vậy có tổng cộng là 29 loại văn bản hành chính. Tuy nhiên, tại phần phụ lục III, được đính kèm nghị định này chỉ có 25  loại văn bản hành chính, không bao gồm mẫu bản thỏa thuận, bản ghi nhớ, thư công và hợp đồng.

Mẫu nghị quyết cá biệt

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2Số:    /NQ-…3… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc…4…, ngày… tháng… năm…

NGHỊ QUYẾT

……………5……………

THẨM QUYỀN BAN HÀNH

Căn cứ                             ……………………………………………………………………………………………………;

Căn cứ                             ……………………………………………………………………………………………………;

……………………………………………………………………………………………………………….

QUYẾT NGHỊ:

………………………………………………..6……………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………../.

Nơi nhận:– Như Điều….            ;– ………….;– Lưu: VT,…7…8. QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(Chữ ký của người có thẩm quyền,dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)Họ và tên

Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản giấy

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢNTÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

TÊN LOẠI VĂN BẢN

…………..1…………

(Kèm theo Quyết định số…/QĐ-… ngày… tháng… năm… của… )2

——————

………3……….

………………………

Điều 1      …………………………………………………………………………………………………….

Điều         … …………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Điều         ……………………………………………………………………………………………………         …………………………………………………………………………………………………………………../.

Mẫu văn bản (được ban hành, phê duyệt kèm theo quyết định) đối với văn bản điện tử (*)

Số:…4…; ngày/tháng/năm; giờ: phút: giây5

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢNTÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc

TÊN LOẠI VĂN BẢN

…………..1…………

(Kèm theo Quyết định số…/QĐ-… ngày… tháng… năm… của… )2

……..3……….

………………………

Điều 1. …………………………………………………………………………………………………..

Điều         … ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

Điều

……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………. /.

Mẫu công văn

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC2Số:     /…3…-…4…V/v……….6……. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc…5…, ngày… tháng… năm…

Kính gửi:

– ……………………………………………………;

– …………………………………………………….

………………………………………………………………………7……………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………../.

Nơi nhận:– Như trên;– …………..
;– Lưu: VT,…8…9…
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(Chữ ký của người có thẩm quyền,
dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)Họ và tên

Nguyên tắc, yêu cầu quản lý công tác văn thư

1. Nguyên tắc

Công tác văn thư được thực hiện thống nhất theo quy định của pháp luật.

2. Yêu cầu

a) Văn bản của cơ quan, tổ chức phải được soạn thảo và ban hành đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục, hình thức, thể thức và kỹ thuật trình bày theo quy định của pháp luật: Đối với văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; đối với văn bản chuyên ngành do người đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ Nghị định này để quy định cho phù hợp; đối với văn bản hành chính được thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định này.

b) Tất cả văn bản đi, văn bản đến của cơ quan, tổ chức phải được quản lý tập trung tại Văn thư cơ quan để làm thủ tục tiếp nhận, đăng ký, trừ những loại văn bản được đăng ký riêng theo quy định của pháp luật.

c) Văn bản đi, văn bản đến thuộc ngày nào phải được đăng ký, phát hành hoặc chuyển giao trong ngày, chậm nhất là trong ngày làm việc tiếp theo. Văn Bản đến có các mức độ khẩn: “Hỏa tốc”, “Thượng khẩn” và “Khẩn” (sau đây gọi chung là văn bản khẩn) phải được đăng ký, trình và chuyển giao ngay sau khi nhận được.

d) Văn bản phải được theo dõi, cập nhật trạng thái gửi, nhận, xử lý.

đ) Người được giao giải quyết, theo dõi công việc của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm lập hồ sơ về công việc được giao và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ quan.

Nghị định 30 về ủy quyền

Có thể bạn quan tâm

  • Nhà nước có trước hay pháp luật có trước?
  • Đều 190 bộ Luật hình sự quy định các điều khoản gì?
  • Mẫu trình bày 25 loại văn bản hành chính mới nhất

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Mẫu văn bản theo nghị định 30/2020/NĐ-CP mới nhất hiện nay. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đơn xin giải thể công ty, giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp,  giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Facebook: www.facebook.com/luatsux

Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux

Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Các loại văn bản hành chính hiện nay gồm những loại nào?

Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Văn bản đi được quản lý theo trình tự như thế nào?

1. Cấp số, thời gian ban hành văn bản.
2. Đăng ký văn bản đi.
3. Nhân bản, đóng dấu cơ quan, tổ chức, dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, (đối với văn bản giấy); ký số của cơ quan, tổ chức (đối với văn bản điện tử).
4. Phát hành và theo dõi việc chuyển phát văn bản đi.
5. Lưu văn bản đi.