Nghiệm của phương trình 4 x - 1 x + 2 x là

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Số nghiệm thực của phương trình \({4^{x - 1}} + {2^{x + 3}} - 4 = 0\) là


A.

B.

C.

D.

Phương pháp giải:

- Đặt \({2^x} = t > 0\), đưa phương trình đã cho \({4^x} - \left( {m + 4} \right){2^x} + 2 = 0\,\,\left( 1 \right)\)về dạng phương trình bậc hai ẩn \(t\) (2).


- Phương trình (1) có 2 nghiệm thực phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) \( \Leftrightarrow \) Phương trình (2) có 2 nghiệm thực dương phân biệt \({t_1},\,\,{t_2}\), tìm điều kiện để phương trình  (2) có 2 nghiệm dương phân biệt: \(\Delta  > 0,\,\,S > 0,\,\,P > 0\).


- Áp dụng định lí Vi-ét tìm \({t_1} + {t_2}\), \({t_1}{t_2}\).


- Dựa vào giả thiết \(\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 4\) tìm tổng \(S' = {x_1} + {x_2},\,\,P' = {x_1}{x_2}\).


- Tìm \({x_1},\,\,{x_2}\) là nghiệm của phương trình \({S^2} - S'X + P' = 0\) (Định lí Vi-ét đảo).


- Thay vào tổng hai nghiệm \(t\) tìm \(m\), đối chiếu điều kiện.

Giải chi tiết:

Ta có: \({4^x} - \left( {m + 4} \right){2^x} + 2 = 0\) (1)

Đặt \({2^x} = t > 0\), phương trình (1) trở thành : \({t^2} - \left( {m + 4} \right)t + 2 = 0\) (2)

Phương trình (1) có 2 nghiệm thực phân biệt \({x_1},\,\,{x_2}\) \( \Leftrightarrow \) Phương trình (2) có 2 nghiệm thực dương phân biệt \({t_1},\,\,{t_2}\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta  > 0\\S > 0\\P > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {m + 4} \right)^2} - 8 > 0\\m + 4 > 0\\2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m > 2\sqrt 2  - 4\\m <  - 2\sqrt 2  - 4\end{array} \right.\\m >  - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow m > 2\sqrt 2  - 4.\)

Áp dụng định lí Vi-ét ta có : \(\left\{ \begin{array}{l}{t_1} + {t_2} = m + 4\\{t_1}{t_2} = 2\end{array} \right.\).

Ta có: \({x_1} = {\log _2}{t_1},\,\,{x_2} = {\log _2}{t_2} \Rightarrow {x_1} + {x_2} = {\log _2}\left( {{t_1}.{t_2}} \right) = {\log _2}2 = 1\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {{x_1} + 2} \right)\left( {{x_2} + 2} \right) = 4 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 4 = 4\\ \Leftrightarrow {x_1}{x_2} + 2 = 0 \Leftrightarrow {x_1}{x_2} =  - 2\end{array}\)

\( \Rightarrow \)\({x_1},{x_2}\) là nghiệm của phương trình \({X^2} - X - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}X = 2\\X =  - 1\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 2\\{x_2} =  - 1\end{array} \right.\) hoặc \(\left[ \begin{array}{l}{x_1} =  - 1\\{x_2} = 2\end{array} \right.\).

Khi đó: \({t_1} + {t_2} = {2^2} + {2^{ - 1}} = \dfrac{9}{2}\)\( \Leftrightarrow m + 4 = \dfrac{9}{2} \Leftrightarrow m = \dfrac{1}{2}\,\,\left( {tm} \right).\)

Vậy \(m = \dfrac{1}{2} \in \left( { - \infty ;1} \right).\)

Chọn D.

Phương trình \({4^{2x + 5}} = {2^{2 - x}}\)  có nghiệm là:

Tổng các nghiệm của phương trình \({3^{{x^4} - 3{x^2}}} = 81\)

Tìm nghiệm của phương trình \({9^{\sqrt {x - 1} }} = {e^{\ln 81}}\)

Giải phương trình \({4^x} = {8^{x - 1}}\)

Tìm tập nghiệm S của phương trình: ${4^{x + 1}} + {4^{x - 1}} = 272$

Giải phương trình \(\sqrt {{3^x} + 6}  = {3^x}\) có tập nghiệm bằng:

Trong các phương trình sau đây, phương trình nào có nghiệm?

Phương trình $\dfrac{b}{{x + 1}} = a$ có nghiệm duy nhất khi:

Phương trình \(\left| {2x - 4} \right| - 2x + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm ?

Giải phương trình: \(\left| {5x - 1} \right| = 2\).

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Nghiệm của phương trình 4(x-1)-(x+2)=-x

Các câu hỏi tương tự