Ngoại động từ tiếng anh là gì năm 2024

Trong tiếng Anh, động từ có thể phân thành nhiều loại căn cứ vào chức năng của động từ. Trong đó ngoại động từ và nội động từ là một trong những cách phân loại căn cứ vào việc động từ có tân ngữ hay không. Nhiều bạn mặc dù đã học tiếng Anh đến cả chục năm nhưng đến khi nhắc đến cách phân loại này vẫn vô cùng lúng túng. NativeX sẽ cùng các bạn tháo gỡ khó khăn này bằng cách tìm hiểu ngoại động từ trong tiếng Anh thông qua bài viết dưới đây.

NativeX hoàn toàn có thể tự tin rằng, qua bài viết này, các bạn chắc chắn sẽ không thể quên được ngoại động từ trong tiếng Anh là gì. Các bạn hãy cùng trải nghiệm thực tế nhé.

1. Ngoại động từ (Transitive verbs) là gì?

Ngoại động từ là những động từ diễn tả một hành động tác động đến một người hoặc một vật nào khác. Người hoặc vật chịu sự tác động của hành động được gọi là tân ngữ theo sau. Ngoại động từ luôn có tân ngữ đi sau. Có các ngoại động từ sau:

– Ngoại động từ đơn: là từ chỉ có một tân ngữ theo sau.

o Ví dụ: I am writing a report: tôi đang viết một báo cáo. Trong đó “a report” là tân ngữ của động từ “writing”.

o Ví dụ 2: I spent money on buying a new dress. Tôi đã tiêu tiền vào việc mua một cái váy mới. Trong đó “money” là tân ngữ của động từ “spent”; “a new dress” là tân ngữ của động từ “buying”

– Ngoại động từ kép: là những động từ có hai tân ngữ trở lên

o Ví dụ 1: I gave the policeman my phone. Tôi đưa cho viên cảnh sát điện thoại của tôi. Trong đó her là tân ngữ trực tiếp, “my phone” là tân ngữ của động từ “gave” và “the policeman” là tân ngữ gián tiếp (người nhận chiếc điện thoại).

o Ví dụ 2: He bought her a very nice birthday present. Anh ấy mua tặng cô ấy một món quà sinh nhật rất dễ thương. “A very nice birthday present” là tân ngữ của động từ “bought” và “her” là tân ngữ gián tiếp (người được tặng nhận món quà).

2. Những ngoại động từ đặc biệt

Một số ngoại động từ đặc biệt bởi nó vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ, tùy vào trường hợp đặt câu và nghĩa của từ.

Ví dụ:

– The bell is ringing: Chuông đang reo. – He rang the bell: Anh ấy đã rung chuông.

– My hear broke: Trái tim tôi tan nát. – He broke my heart: Anh ấy làm tan nát trái tim tôi.

– I will never give up: Tôi sẽ không bao giờ từ bỏ. – He gave up smoking last year: Anh ấy đã bỏ hút thuốc năm ngoái.

– The tree grows so fast: Cái cây lớn nhanh quá. – My father grows some vegetables in our garden: Bố tôi trồng một vài loại rau trong vườn.

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  • ⭐ Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  • ⭐ Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  • ⭐ Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  • ⭐ Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

3. Tổng kết về ngoại động từ trong tiếng Anh

Ngoại động từ luôn cần có một tân ngữ. Ngoại động từ cần phải có tân ngữ để bổ nghĩa cho động từ mới tạo thành câu hoàn chỉnh và đầy đủ. Căn cứ vào số lượng tân ngữ theo sau động từ chính ta có thể phân loại ngoại động từ thành hai loại là: Ngoại động từ đơn và ngoại động từ kép.

Ngoại động từ đơn theo sau chỉ có một tân ngữ. Ngoại động từ kép có nhiều hơn một tân ngữ đi sau.

Ví dụ:

– Alex sent (transitive verb) a postcard (direct object) from Argentina. Alex đã gửi (ngoại động từ) một tấm bưu thiếp (tân ngữ trực tiếp) từ Argentina.

– She left (transitive verb) the keys (direct object) on the table. Cô ấy để (ngoại động từ) chìa khóa (tân ngữ trực tiếp) trên bàn.

– My father took (transitive verb) me (direct object) to the movies for my birthday. Ba mình đã dẫn (ngoại động từ) mình (tân ngữ trực tiếp) đi xem phim nhân ngày sinh nhật.

– Please buy (transitive verb) me (indirect object) a dog (direct object)! Làm ơn mua (ngoại động từ) cho con (tân ngữ gián tiếp) một con chó (tân ngữ trực tiếp).

Ngoại động từ trong tiếng Anh

Trong các ví dụ trên thì hành động của ngoại động từ tác động đến người hoặc vật là tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ trực tiếp sẽ trả lời các câu hỏi Ai? Cái gì?

Cụ thể:

– Alex sent what? A postcard (Alex đã gửi cái gì? Một tấm bưu thiếp)

– She left what? The keys (Cố ấy để cái gì? Chìa khóa)

– My father took whom? Me (Ba mình đã dẫn ai? Mình)

– Buy what? A dog (Mua cái gì? Một con chó)

– Như vậy khi ta không có tân ngữ trực tiếp thì câu có chứa ngoại động từ không có nghĩa.

4. Danh sách ngoại động từ phổ biến

Có một số động từ luôn luôn là ngoại động từ:

  • Allow /əˈlaʊ/: cho phép
  • Blame /bleɪm/: trách cứ ,đổ lỗi
  • Enjoy / ɪnˈʤɔɪ/: thích thú
  • Have /hæv/: có
  • Like /laɪk/: thích
  • Need /niːd/: cần
  • Name / neɪm/: đặt tên
  • Prove /pruːv/: chứng tỏ
  • Remind /ˈrɪmaɪnd/: nhắc nhỡ
  • Rent /rɛnt/: cho thuê
  • Select /sɪˈlɛkt/: lựa chọn
  • Wrap /ræp/: bao bọc
  • Rob /rɒb/: cướp
  • Own /əʊn/: nợ
  • Greet /griːt/: chào
  • Buy /baɪ/: mua
  • Make /meɪk/: làm
  • Give /gɪv/: đưa cho
  • Send /sɛnd/: gửi

5. Bài tập về ngoại động từ trong tiếng Anh

Phân biệt ngoại động từ và phân loại ngoại động từ trong các ví dụ dưới đây:

  1. The dog already ran.
  1. My brother broke my flower vase.
  1. The kids are jumping.
  1. Her mother taught her to speak Spanish.
  1. I borrowed five thousand dollars from my dad.
  1. The sun is shining.
  1. My girlfriend is reading my favorite magazine.
  1. It took me more than two hours to get home from my office today.
  1. His family members often have dinner together.
  1. Their boss drives a nice car.

Đáp án

  1. Không phải ngoại động từ;
  1. Ngoại động từ đơn;
  1. Không phải ngoại động từ;
  1. Ngoại động từ kép;
  1. Ngoại động từ kép;
  1. Không phải ngoại động từ;
  1. Ngoại động từ đơn;
  1. Ngoại động từ kép;
  1. Ngoại động từ đơn;
  1. Ngoại động từ đơn. Hy vọng thông tin về ngoại động từ trong tiếng Anh – cách dùng và bài tập thực hành có đáp án mà NativeX đưa ra đã phần nào giúp các bạn rõ ràng hơn trong việc phân loại động từ để từ đó ghi nhớ, sử dụng một cách chính xác. Ngoài kiến thức về ngoại động từ trong tiếng Anh, các bạn cùng tìm hiểu thêm các tài liệu về động từ để nâng cao kiến thức cũng như cách ứng dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày và công việc nhé.

Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học nghiêm túc.

Ngoại động từ và nội động từ tiếng Anh là gì?

Phân biệt nội động từ và ngoại động từ: Nội động từ (intransitive verb) là động từ chỉ hành động không cần đối tượng, không có đối tượng nhận hành động. Ngoại động từ (transitive verb) là động từ có đối tượng nhận hành động.

Nội động từ là gì cho ví dụ?

Nội động từ là những động từ mà bản thân nó đã chỉ rõ được ý nghĩa trong câu, không cần tân ngữ kèm theo. Nội động từ diễn tả những hành động nội tại của chủ thể thực hiện hành động, đứng ngay sau chủ ngữ, không thể dùng ở thể bị động và sẽ đứng cuối câu nếu không có trạng từ. Ví dụ: He runs very fast.

Intransitive và transitive verb là gì?

"Intransitive verbs" là những tự/nội động từ, không có túc từ/tân ngữ theo sau. "Transitive verbs" là những tha/ngoại động từ, cần có túc từ/tân ngữ theo sau. Nếu một hành động chỉ liên quan đến một người hay một vật, hay nói cách khác chủ từ thực hiện hành động đó.

Nội động từ có nghĩa là gì?

Nội động từ thể hiện hành động nội tại của người hoặc vật thực hiện hành động, không cần có từ nào trong câu để cho biết ai hoặc cái gì chịu ảnh hưởng bởi hành động của động từ. Nội động từ thường đứng ngay sau chủ ngữ. Trong trường hợp không có trạng từ thì nội động từ đứng ở cuối câu.

Chủ đề