gốc Mới. Đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên [元年] năm đầu (thứ nhất). Nửa chừng muốn đổi niên hiệu khác, cũng gọi là cải nguyên [改元]. Lịch tây, lấy năm chúa Gia Tô giáng sinh, để ghi số năm, nên gọi năm ấy là kỷ nguyên [紀元], nghĩa là số một bắt đầu từ đấy. Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. Như tháng giêng gọi là nguyên nguyệt [元月], ngày mồng một gọi là nguyên nhật [元日]. To lớn. Như là nguyên lão [元老] già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện [元老院] để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước. Cái đầu. Như dũng sĩ bất vong táng kỳ nguyên [勇士不忘喪其元] kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ [元首]. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như trạng nguyên [狀元] kẻ thi đỗ đầu khoa thi đình. Nguyên nguyên [元元] trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên [黎元]. Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên [三元] tức là ba cái có trước vậy. Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên [上元], rằm tháng bảy là trung nguyên [中元], rằm tháng mười gọi là hạ nguyên [下元], gọi là ba ngày nguyên. Như thượng nguyên giáp tý [上元甲子], hạ nguyên giáp tý [下元甲子], v.v. Nhà Nguyên [ [元], giống ở Mông Cổ [蒙古] vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275. Đồng, tục thường dùng chữ nguyên (cũng như chữ viên 圓) để gọi tên tiền. Như ngân nguyên [銀元] đồng bạc. Tên húy vua nhà Thanh [清] là Huyền [玄], nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên [ [元] thay chữ huyền [玄]. Tra Hán Tự
Danh sách hán tự tìm thấy Danh Sách Từ Của 元NGUYÊN
Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nguyên trong chữ Nôm và cách phát âm nguyên từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nguyên nghĩa Hán Nôm là gì. Có 11 chữ Nôm cho chữ "nguyên"◇Tam quốc chí 三國志: Ư tiệm lí trúc kinh, giai cao ngũ lục trượng 於塹裏築京, 皆高五六丈 (Công Tôn Toản truyện 公孫瓚傳) Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng.(Danh) Kho thóc lớn hình vuông ◇Quản Tử 管子: Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia 有新成囷京者二家 (Khinh trọng đinh 輕重丁) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.(Danh) Quốc đô, thủ đô ◎Như: kinh sư 京師 kinh thành, đế kinh 帝京 kinh đô ◇Bạch Cư Dị 白居易: Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.(Danh) Số mục § Ngày xưa, mười ức 億 là một triệu 兆, mười triệu 兆 là một kinh 京.(Danh) Họ Kinh.(Tính) To, cao lớn ◇Chiến quốc sách 戰國策: Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu 異日者, 更羸與魏王處京臺之下, 仰見飛鳥 (Sở sách tứ 楚策四) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.Một âm là nguyên(Danh) Mồ mả § Đồng nghĩa với nguyên 原 ◎Như: cửu nguyên 九京 bãi tha ma § Cũng như nói cửu nguyên 九原. Dịch nghĩa Nôm là: Nghĩa bổ sung: 1. [北京] bắc kinh 2. [京都] kinh đô 3. [京師] kinh sư 4. [上京] thượng kinh
nguyên [元] Unicode 元 , tổng nét 4, bộ Nhi 儿(ý nghĩa bộ: Trẻ con). Phát âm: yuan2, rui4, yue4 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đầu người◇Mạnh Tử 孟子: Dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Bậc dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ.(Danh) Lượng từ: đồng tiền Mười giác 角 (hào) là một nguyên § Thông viên 圓 ◎Như: ngũ thập nguyên 五十元 năm mươi đồng.(Danh) Nhà Nguyên 元, giống ở Mông Cổ 蒙古 vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.(Danh) Tên húy vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên 元 thay chữ huyền 玄.(Danh) Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元 ◇Chiến quốc sách 戰國策: Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.(Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy.(Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên.(Danh) Họ Nguyên.(Tính) Đứng đầu ◎Như: nguyên thủ 元首 người đứng đầu ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác 若欲治罪, 當除元惡 (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.(Tính) Mới, đầu tiên ◎Như: nguyên niên 元年 năm đầu (thứ nhất), nguyên nguyệt 元月 tháng Giêng, nguyên nhật 元日 ngày mồng một.(Tính) To lớn ◎Như: nguyên lão 元老 già cả § Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.(Tính) Tài, giỏi ◇Lễ Kí 禮記: Thiên tử chi nguyên sĩ 天子之元士 (Vương chế 王制) Người tài giỏi của thiên tử.(Tính) Cơ bản ◎Như: nguyên tố 元素.(Phó) Vốn là ◇Tô Thức 蘇軾: Sứ quân nguyên thị thử trung nhân 使君元是此中人 (Hoán khê sa 浣溪沙) Sử Quân vốn là người ở trong đó. Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như "tết nguyên đán" (vhn) Nghĩa bổ sung: 1. [亞元] á nguyên 2. [多元] đa nguyên 3. [大元帥] đại nguyên súy 4. [改元] cải nguyên 5. [乾元] càn nguyên, kiền nguyên 6. [公元] công nguyên 7. [下元] hạ nguyên 8. [美元] mĩ nguyên 9. [元旦] nguyên đán 10. [元夜] nguyên dạ 11. [元勛] nguyên huân 12. [元老] nguyên lão 13. [元帥] nguyên súy 14. [元素] nguyên tố 15. [元宵] nguyên tiêu 16. [三元] tam nguyên 17. [上元] thượng nguyên 18. [中元] trung nguyên 19. [中元節] trung nguyên tiết Nghĩa Hán Việt là: (Động) Có gốc ở, bắt nguồn ở, phát sinh từ ◇Trang Tử 莊子: Thánh hữu sở sanh, vương hữu sở thành, giai nguyên ư Nhất 聖有所生, 王有所成, 皆原於一 (Thiên hạ 天下) Chỗ thánh sinh ra, chỗ vua nên công, đều bắt nguồn từ Một (Đạo thuần nhất).(Động) Suy cứu, thôi cầu cho tới nguồn gốc ◎Như: nguyên thủy yếu chung 原始要終 suy cùng cái trước, rút gọn cái sau ◇Thẩm Quát 沈括: Mạc khả nguyên kì lí 莫可原其理 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談) Không thể truy cầu cái lí của nó.(Động) Tha thứ ◎Như: nguyên lượng 原諒 khoan thứ, tình hữu khả nguyên 情有可原 về tình thì có thể lượng thứ.(Danh) Cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng ◎Như: bình nguyên 平原 đồng bằng, cao nguyên 高原 đồng cao, thảo nguyên 草原 đồng cỏ.(Danh) Bãi tha ma ◎Như: cửu nguyên 九原 chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau dùng làm tiếng gọi nơi tha ma.(Danh) Gốc rễ ◎Như: đại nguyên 大原 gốc lớn.(Danh) Họ Nguyên.(Tính) Từ lúc đầu, tự ban sơ ◎Như: nguyên văn 原文 văn viết ra từ đầu, văn gốc, nguyên du 原油 dầu thô (chưa biến chế), vật quy nguyên chủ 物歸原主 vật về với chủ cũ (từ ban đầu).(Phó) Vốn dĩ ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả mẫu nguyên một hữu đại bệnh, bất quá thị lao phạp liễu, kiêm trước liễu ta lương 賈母原沒有大病, 不過是勞乏了, 兼著了些涼 (Đệ tứ thập nhị hồi) Giả mẫu vốn không có bệnh gì nặng, chẳng qua là mệt nhọc, lại thêm cảm lạnh một chút.Một âm là nguyện(Tính) Trung hậu, thành thật § Thông nguyện 愿 ◇Luận Ngữ 論語: Hương nguyện, đức chi tặc dã 鄉原, 德之賊也 (Dương Hóa 陽貨) Kẻ hương nguyện (ra vẻ thành thật, giả đạo đức trong làng), là kẻ làm hại đạo đức. Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như "căn nguyên" (vhn) Nghĩa bổ sung: 1. [平原] bình nguyên 2. [冰原] băng nguyên 3. [高原] cao nguyên 4. [九原] cửu nguyên 5. [根原] căn nguyên 6. [原動力] nguyên động lực 7. [原本] nguyên bổn 8. [原故] nguyên cố 9. [原告] nguyên cáo 10. [原形] nguyên hình 11. [原來] nguyên lai 12. [原諒] nguyên lượng 13. [原料] nguyên liệu 14. [原原本本] nguyên nguyên bổn bổn 15. [原因] nguyên nhân 16. [原任] nguyên nhiệm 17. [原則] nguyên tắc 18. [原籍] nguyên tịch 19. [原罪] nguyên tội 20. [原子] nguyên tử 21. [原子能] nguyên tử năng 22. [原始] nguyên thủy 23. [原狀] nguyên trạng 24. [原文] nguyên văn 25. [中原] trung nguyên
nguyên [嫄] Unicode 嫄 , tổng nét 13, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà). Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); Nghĩa Hán Việt là:(Danh) Khương Nguyên 姜嫄 là mẹ ông Hậu Tắc 后稷. Nghĩa Hán Việt là: Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Nguồn ◎Như: ẩm thủy tư nguyên 飲水思源 uống nước nhớ nguồn.(Danh) Gốc, căn bổn ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tiên sanh dĩ tri ngã bệnh nguyên, tương dụng hà dược trị chi? 先生已知我病源, 將用何藥治之? (Đệ tứ thập cửu hồi) Tiên sinh biết gốc bệnh của tôi, vậy phải dùng thuốc gì trị được?(Danh) Họ Nguyên.(Phó) Nguyên nguyên 源源 cuồn cuộn không ngừng, nối tiếp không dứt. Dịch nghĩa Nôm là: Nghĩa bổ sung: 1. [飲水思源] ẩm thủy tư nguyên 2. [病源] bệnh nguyên 3. [本源] bổn nguyên 4. [根源] căn nguyên 5. [來源] lai nguyên 6. [利源] lợi nguyên 7. [源源本本] nguyên nguyên bổn bổn 8. [光源] quang nguyên 9. [辭源] từ nguyên Nghĩa Hán Việt là: Nghĩa Hán Việt là: ◎Như: ngoan cao 蚖膏, ngoan chi 蚖脂 sáp hay mỡ rắn ngoan (dùng để thắp đèn).§ Cũng viết là 螈. Nghĩa Hán Việt là:
ngoan [鼋] Unicode 黿 , tổng nét 17, bộ Mãnh 黽(ý nghĩa bộ: Loài bò sát). Phát âm: yuan2, zhao1 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con giải, con ba ba.Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như "nguyên ngư (rùa mu mềm)" (gdhn)
ngoan [黿] Unicode 鼋 , tổng nét 12, bộ Mãnh 黽(ý nghĩa bộ: Loài bò sát). Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); Nghĩa Hán Việt là:Giản thể của chữ 黿. Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như "nguyên ngư (rùa mu mềm)" (gdhn) Xem thêm chữ NômCùng Học Chữ NômHôm nay bạn đã học được thuật ngữ nguyên chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Chữ Nôm Là Gì?
Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu. Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định "bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán" trong các công văn ở Nam Kỳ. Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán. Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều. Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022. Nghĩa Tiếng Việt: 京 kinh, nguyên [京] Unicode 京 , tổng nét 8, bộ Đầu 亠(ý nghĩa bộ: Không có ý nghĩa).Phát âm: jing1 (Pinyin); ging1 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-0 , 京 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Gò cao do người làm ra◇Tam quốc chí 三國志: Ư tiệm lí trúc kinh, giai cao ngũ lục trượng 於塹裏築京, 皆高五六丈 (Công Tôn Toản truyện 公孫瓚傳) Đắp gò cao trong hào, đều cao năm, sáu trượng.(Danh) Kho thóc lớn hình vuông◇Quản Tử 管子: Hữu tân thành khuân kinh giả nhị gia 有新成囷京者二家 (Khinh trọng đinh 輕重丁) Mới làm xong hai kho thóc lớn tròn và vuông.(Danh) Quốc đô, thủ đô◎Như: kinh sư 京師 kinh thành, đế kinh 帝京 kinh đô◇Bạch Cư Dị 白居易: Tự ngôn bổn thị kinh thành nữ, Gia tại Hà Mô lăng hạ trú 自言本是京城女, 家在蝦蟆陵下住 (Tì bà hành 琵琶行) Nói rằng vốn là con gái ở kinh thành, Nhà ở dưới cồn Hà Mô.(Danh) Số mục§ Ngày xưa, mười ức 億 là một triệu 兆, mười triệu 兆 là một kinh 京.(Danh) Họ Kinh.(Tính) To, cao lớn◇Chiến quốc sách 戰國策: Dị nhật giả, Cánh Luy dữ Ngụy vương xử kinh đài chi hạ, ngưỡng kiến phi điểu 異日者, 更羸與魏王處京臺之下, 仰見飛鳥 (Sở sách tứ 楚策四) Một hôm, Cánh Luy cùng với vua Ngụy ở dưới một cái đài cao, ngửa mặt nhìn chim bay.Một âm là nguyên(Danh) Mồ mả§ Đồng nghĩa với nguyên 原◎Như: cửu nguyên 九京 bãi tha ma§ Cũng như nói cửu nguyên 九原.Dịch nghĩa Nôm là: kinh, như kinh đô (vhn)kiêng, như kiêng nể (btcn)Nghĩa bổ sung: 1. [北京] bắc kinh 2. [京都] kinh đô 3. [京師] kinh sư 4. [上京] thượng kinh元 nguyên [元] Unicode 元 , tổng nét 4, bộ Nhi 儿(ý nghĩa bộ: Trẻ con).Phát âm: yuan2, rui4, yue4 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-1 , 元 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Đầu người◇Mạnh Tử 孟子: Dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Bậc dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ.(Danh) Lượng từ: đồng tiềnMười giác 角 (hào) là một nguyên§ Thông viên 圓◎Như: ngũ thập nguyên 五十元 năm mươi đồng.(Danh) Nhà Nguyên 元, giống ở Mông Cổ 蒙古 vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.(Danh) Tên húy vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên 元 thay chữ huyền 玄.(Danh) Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元◇Chiến quốc sách 戰國策: Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.(Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy.(Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên.(Danh) Họ Nguyên.(Tính) Đứng đầu◎Như: nguyên thủ 元首 người đứng đầu◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác 若欲治罪, 當除元惡 (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.(Tính) Mới, đầu tiên◎Như: nguyên niên 元年 năm đầu (thứ nhất), nguyên nguyệt 元月 tháng Giêng, nguyên nhật 元日 ngày mồng một.(Tính) To lớn◎Như: nguyên lão 元老 già cả§ Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.(Tính) Tài, giỏi◇Lễ Kí 禮記: Thiên tử chi nguyên sĩ 天子之元士 (Vương chế 王制) Người tài giỏi của thiên tử.(Tính) Cơ bản◎Như: nguyên tố 元素.(Phó) Vốn là◇Tô Thức 蘇軾: Sứ quân nguyên thị thử trung nhân 使君元是此中人 (Hoán khê sa 浣溪沙) Sử Quân vốn là người ở trong đó.Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như tết nguyên đán (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [亞元] á nguyên 2. [多元] đa nguyên 3. [大元帥] đại nguyên súy 4. [改元] cải nguyên 5. [乾元] càn nguyên, kiền nguyên 6. [公元] công nguyên 7. [下元] hạ nguyên 8. [美元] mĩ nguyên 9. [元旦] nguyên đán 10. [元夜] nguyên dạ 11. [元勛] nguyên huân 12. [元老] nguyên lão 13. [元帥] nguyên súy 14. [元素] nguyên tố 15. [元宵] nguyên tiêu 16. [三元] tam nguyên 17. [上元] thượng nguyên 18. [中元] trung nguyên 19. [中元節] trung nguyên tiết原 nguyên, nguyện [原] Unicode 原 , tổng nét 10, bộ Hán 厂(ý nghĩa bộ: Sườn núi, vách đá).Phát âm: yuan2, yuan4 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-2 , 原 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Động) Có gốc ở, bắt nguồn ở, phát sinh từ◇Trang Tử 莊子: Thánh hữu sở sanh, vương hữu sở thành, giai nguyên ư Nhất 聖有所生, 王有所成, 皆原於一 (Thiên hạ 天下) Chỗ thánh sinh ra, chỗ vua nên công, đều bắt nguồn từ Một (Đạo thuần nhất).(Động) Suy cứu, thôi cầu cho tới nguồn gốc◎Như: nguyên thủy yếu chung 原始要終 suy cùng cái trước, rút gọn cái sau◇Thẩm Quát 沈括: Mạc khả nguyên kì lí 莫可原其理 (Mộng khê bút đàm 夢溪筆談) Không thể truy cầu cái lí của nó.(Động) Tha thứ◎Như: nguyên lượng 原諒 khoan thứ, tình hữu khả nguyên 情有可原 về tình thì có thể lượng thứ.(Danh) Cánh đồng, chỗ đất rộng và bằng phẳng◎Như: bình nguyên 平原 đồng bằng, cao nguyên 高原 đồng cao, thảo nguyên 草原 đồng cỏ.(Danh) Bãi tha ma◎Như: cửu nguyên 九原 chỗ quan khanh đại phu đời nhà Tấn để mả, về sau dùng làm tiếng gọi nơi tha ma.(Danh) Gốc rễ◎Như: đại nguyên 大原 gốc lớn.(Danh) Họ Nguyên.(Tính) Từ lúc đầu, tự ban sơ◎Như: nguyên văn 原文 văn viết ra từ đầu, văn gốc, nguyên du 原油 dầu thô (chưa biến chế), vật quy nguyên chủ 物歸原主 vật về với chủ cũ (từ ban đầu).(Phó) Vốn dĩ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Giả mẫu nguyên một hữu đại bệnh, bất quá thị lao phạp liễu, kiêm trước liễu ta lương 賈母原沒有大病, 不過是勞乏了, 兼著了些涼 (Đệ tứ thập nhị hồi) Giả mẫu vốn không có bệnh gì nặng, chẳng qua là mệt nhọc, lại thêm cảm lạnh một chút.Một âm là nguyện(Tính) Trung hậu, thành thật§ Thông nguyện 愿◇Luận Ngữ 論語: Hương nguyện, đức chi tặc dã 鄉原, 德之賊也 (Dương Hóa 陽貨) Kẻ hương nguyện (ra vẻ thành thật, giả đạo đức trong làng), là kẻ làm hại đạo đức.Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như căn nguyên (vhn)Nghĩa bổ sung: 1. [平原] bình nguyên 2. [冰原] băng nguyên 3. [高原] cao nguyên 4. [九原] cửu nguyên 5. [根原] căn nguyên 6. [原動力] nguyên động lực 7. [原本] nguyên bổn 8. [原故] nguyên cố 9. [原告] nguyên cáo 10. [原形] nguyên hình 11. [原來] nguyên lai 12. [原諒] nguyên lượng 13. [原料] nguyên liệu 14. [原原本本] nguyên nguyên bổn bổn 15. [原因] nguyên nhân 16. [原任] nguyên nhiệm 17. [原則] nguyên tắc 18. [原籍] nguyên tịch 19. [原罪] nguyên tội 20. [原子] nguyên tử 21. [原子能] nguyên tử năng 22. [原始] nguyên thủy 23. [原狀] nguyên trạng 24. [原文] nguyên văn 25. [中原] trung nguyên嫄 nguyên [嫄] Unicode 嫄 , tổng nét 13, bộ Nữ 女(ý nghĩa bộ: Nữ giới, con gái, đàn bà).Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-3 , 嫄 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Khương Nguyên 姜嫄 là mẹ ông Hậu Tắc 后稷.沅 nguyên [沅] Unicode 沅 , tổng nét 7, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-4 , 沅 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Sông Nguyên giang 沅江 ở tỉnh Hồ Nam.源 nguyên [源] Unicode 源 , tổng nét 13, bộ Thủy 水(氵、氺)(ý nghĩa bộ: Nước).Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-5 , 源 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Nguồn◎Như: ẩm thủy tư nguyên 飲水思源 uống nước nhớ nguồn.(Danh) Gốc, căn bổn◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Tiên sanh dĩ tri ngã bệnh nguyên, tương dụng hà dược trị chi? 先生已知我病源, 將用何藥治之? (Đệ tứ thập cửu hồi) Tiên sinh biết gốc bệnh của tôi, vậy phải dùng thuốc gì trị được?(Danh) Họ Nguyên.(Phó) Nguyên nguyên 源源 cuồn cuộn không ngừng, nối tiếp không dứt.Dịch nghĩa Nôm là: nguồn, như nguồn gốc (vhn)nguyên, như nguyên do (btcn)ngùn, như ngùn ngụt (gdhn)Nghĩa bổ sung: 1. [飲水思源] ẩm thủy tư nguyên 2. [病源] bệnh nguyên 3. [本源] bổn nguyên 4. [根源] căn nguyên 5. [來源] lai nguyên 6. [利源] lợi nguyên 7. [源源本本] nguyên nguyên bổn bổn 8. [光源] quang nguyên 9. [辭源] từ nguyên芫 nguyên [芫] Unicode 芫 , tổng nét 7, bộ Thảo 艸 (艹) (ý nghĩa bộ: Cỏ).Phát âm: yuan2, yan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-6 , 芫 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Nguyên hoa 芫花 loài cây lá và rễ có chất độc, hoa màu tía nhạt, dùng làm thuốc§ Người đánh cá giã lá ra ném xuống sông, cá chết nổi lên, nên còn gọi là ngư độc 魚毒.Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như nguyên hoa (hoa Lilac); nguyên tuy (ngò thơm) (gdhn)蚖 nguyên, ngoan [蚖] Unicode 蚖 , tổng nét 10, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-7 , 蚖 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Một giống như thằn lằn.(Danh) Một loại cây (theo sách cổ).Một âm là ngoan(Danh) Một loại rắn độc (theo sách cổ)◎Như: ngoan cao 蚖膏, ngoan chi 蚖脂 sáp hay mỡ rắn ngoan (dùng để thắp đèn).§ Cũng viết là 螈.螈 nguyên [螈] Unicode 螈 , tổng nét 16, bộ Trùng 虫 (ý nghĩa bộ: Sâu bọ).Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-8 , 螈 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Vinh nguyên 蠑螈: xem chữ vinh 蠑.Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như vanh nguyên (loại kì đà nhỏ) (gdhn)黿 ngoan [鼋] Unicode 黿 , tổng nét 17, bộ Mãnh 黽(ý nghĩa bộ: Loài bò sát).Phát âm: yuan2, zhao1 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-9 , 黿 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: (Danh) Con giải, con ba ba.Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như nguyên ngư (rùa mu mềm) (gdhn)鼋 ngoan [黿] Unicode 鼋 , tổng nét 12, bộ Mãnh 黽(ý nghĩa bộ: Loài bò sát).Phát âm: yuan2 (Pinyin); jyun4 (tiếng Quảng Đông); var writer = HanziWriter.create( character-target-div-10 , 鼋 , { width: 100,height: 100,padding: 5,delayBetweenLoops: 3000});writer.loopCharacterAnimation();Nghĩa Hán Việt là: Giản thể của chữ 黿.Dịch nghĩa Nôm là: nguyên, như nguyên ngư (rùa mu mềm) (gdhn) |