Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên
Vẽ sơ đồ cấu trúc nhánh dạng thiếu và đủ (Tin học - Lớp 6)

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

2 trả lời

Để mô tả thuật toán có mấy cách? (Tin học - Lớp 6)

2 trả lời

Khái niệm thuật toán; Các cách mô tả thuật toán (Tin học - Lớp 6)

4 trả lời

Vẽ sơ đồ cấu trúc nhánh dạng thiếu và đủ (Tin học - Lớp 6)

2 trả lời

Để mô tả thuật toán có mấy cách? (Tin học - Lớp 6)

2 trả lời

Khái niệm thuật toán; Các cách mô tả thuật toán (Tin học - Lớp 6)

4 trả lời

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5*
nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

  • bongnguyentran61872
  • Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên
  • 11/04/2020

  • Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên
    Cám ơn
  • Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên
    Báo vi phạm


XEM GIẢI BÀI TẬP SGK TIN 11 - TẠI ĐÂY

Mình code C++ nhé:

#include <string>

#include <iostream>

int main()

{
    string s1, s2; //Khai báo xâu

    cin >> s1 >> s2; //Nhập vào 2 xâu từ bàn phím.

    string s = s1 + s2; // Trong C++ và nhiều ngôn ngữ khác, phép cộng xâu chính là phép ghép 2 xâu thành 1.

    cout << s; //Đưa ra màn hình xâu vừa ghép.

    return 0; //Kết thúc.

}

Giải Bài Tập Tin Học 11 – Bài 12: Kiểu xâu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

  • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 11

Xâu: Là một dãy kí tự trong bảng mã ASCII. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu.

   – Số lượng kí tự trong xâu được gọi là độ dài của xâu .

   – Xâu có độ dài bằng 0 gọi là xâu rỗng.

   – Tham chiếu tới phần tử trong xâu được xác định thông qua chỉ số của phần tử trong xâu.

1. Khai báo

Để khai báo dữ liệu kiểu xâu ta sử dụng tên dành riêng string, tiếp theo là dộ dài lớn nhất của xâu(không vượt quá 255 kí tự đặt trong dấu ngoặc [ và ] )

Cú pháp:

Var<tên biến>:string[độ dài lớn nhất của xâu]; Hoặc Var <tên biến>:string;

Ví dụ:

Var ten:string[26]; Var chuthich:string;

2. Các thao tác xử lí xâu:

a) Phép ghép xâu, kí hiệu là dấu (+), được sử dụng để ghép nhiều xâu thành một. Có thể thực hiện ghép xâu đối với hằng và biến xâu.

Ví dụ:

‘Tin hoc’+ ’11’ sẽ cho xâu có kết quả là ‘Tin hoc 11’.

b) Các phép so sánh như bằng (=), khác (<>), nhỏ hơn (<), … có độ ưu tiên thực hiện thấp hơn ghép xâu.Việc so sánh 2 xâu sẽ thực hiện theo nguyên tắc sau.

Xâu A lớn hơn xâu B nếu như kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang trong xâu A có mã ASCII lớn hơn. Nếu độ dài hai xâu khác nhau thì coi như thêm các kí tự đặc biệt (nhỏ hơn tất cả các kí tự trong bảng ASCII).

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

Ví dụ:

‘Ab’ sẽ nhỏ hơn ‘a’. Vì A có mã ASCII là 65 nhỏ hơn a là 97.

‘a’ sẽ nhỏ hơn ‘aB’ . Khi 2 xâu độ dài không bằng nhau ta thêm kí tự đặc biệt nhỏ hơn mọi kí tự trong bảng ASCII (dĩ nhiên sẽ nhỏ hơn B ).

c) Các thủ tục khác.

   + delete(st, vt, n) xóa n kí tự của xâu st từ vị trí vt.

   +insert(st, s2, vt) chèn xâu s1 vào s2 bắt đầu ở vị trí vt.

   +copy(S, vt, N); Tạo xâu gồm N kí tự liên tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S.

   +length(s) cho giá trị là độ dài xâu s.

   +pos(s1, s2) cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.

   +upcase(ch) cho chữ cái in hoa ứng với chữ cái trong ch.

3. Một số ví dụ

Ví dụ 1

Chương trình dưới đây nhập họ tên của hai người vào hai biến xâu và đưa ra màn hình xâu dài hơn nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập vào sau.

program vd1; uses crt; var a,b:string; begin clrscr; write('nhap ho ten thu nhat:'); readln(a); write('nhap ho ten thu hai :'); readln(b); if length(a)>length(b) then write(a) else write(b); readkey; end.

Kết quả:

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

Ví dụ 2: Viết chương trình nhập hai xâu từ bàn phím và kiểm tra kí tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng

Với kí tự cuối cùng của xâu thứ hai không.

program vd2; uses crt; var a,b:string; begin clrscr; write('nhap xau thu nhat:'); readln(a); write('nhap xau thu hai :'); readln(b); if a[1]=b[length(b)] then writeln('Trung nhau') else writeln('Khac nhau'); readkey; end.

Kết quả:

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

Ví dụ 3:

Viết chương trình nhập xâu từ bàn phím rồi in nó theo thứ tự ngược lại.

program vd2; uses crt; var a:string; i:integer; begin clrscr; write('nhap xau:'); readln(a); write('xau dao nguoc la:'); for i:=length(a) downto 1 do write(a[i]); readkey; end.

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

Ví dụ 4:

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím và đưa ra màn hình xâu thu được từ nó sau khi loại bỏ hết các dấu cách.

program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write('nhap xau:'); readln(a); b:=''; for i:=1 to length(a) do if a[i]<>' ' then b:=b+a[i]; write('xau sau khi bo dau cach la',b); readkey; end.

Kết quả:

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên

Ví dụ 5:

Viết chương trình nhập vào từ bàn phím xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm tất cả các chữ số có trong xâu s1 (giữ nguyên thứ tự xuất hiện của chúng ) và đưa kết quả ra màn hình.

program vd2; uses crt; var a,b:string; i:integer; begin clrscr; write('nhap xau:'); readln(a); b:=''; for i:=1 to length(a) do if ('0'<=a[i]) and ('9'>=a[i]) then b:=b+a[i]; write(b); readkey; end.

Nhập xâu s1,s2 từ bàn phím In ra màn hình tổng độ dài 2 xâu s1,s2 và tổng độ dài 2 xâu trên