Nhật trong tiếng hán có nghĩa là gì

Bạn đang chọn từ điển Chữ Nôm, hãy nhập từ khóa để tra.

Định nghĩa – Khái niệm

nhật chữ Nôm nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ nhật trong chữ Nôm và cách phát âm nhật từ Hán Nôm. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhật nghĩa Hán Nôm là gì.

Bạn đang đọc: nhật chữ Nôm là gì?

Có 3 chữ Nôm cho chữ ” nhật ”

Xem thêm chữ Nôm

Cùng Học Chữ Nôm

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhật chữ Nôm là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn…liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Chữ Nôm Là Gì?

Chú ý: Chỉ có chữ Nôm chứ không có tiếng Nôm

Chữ Nôm (рЎЁё喃), còn gọi là Quốc âm (國音) là hệ thống văn tự ngữ tố dùng để viết tiếng Việt (khác với chữ Quốc Ngữ tức chữ Latinh tiếng Việt là bộ chữ tượng thanh). Chữ Nôm được tạo ra dựa trên cơ sở là chữ Hán (chủ yếu là phồn thể), vận dụng phương thức tạo chữ hình thanh, hội ý, giả tá của chữ Hán để tạo ra các chữ mới bổ sung cho việc viết và biểu đạt các từ thuần Việt không có trong bộ chữ Hán ban đầu.

Đến thời Pháp thuộc, chính quyền thuộc địa muốn tăng cường ảnh hưởng của tiếng Pháp (cũng dùng chữ Latinh) và hạn chế ảnh hưởng của Hán học cùng với chữ Hán, nhằm thay đổi văn hoá Đông Á truyền thống ở Việt Nam bằng văn hoá Pháp và dễ bề cai trị hơn. Bước ngoặt của việc chữ Quốc ngữ bắt đầu phổ biến hơn là các nghị định của những người Pháp đứng đầu chính quyền thuộc địa được tạo ra để bảo hộ cho việc sử dụng chữ Quốc ngữ: Ngày 22 tháng 2 năm 1869, Phó Đề đốc Marie Gustave Hector Ohier ký nghị định “bắt buộc dùng chữ Quốc ngữ thay thế chữ Hán” trong các công văn ở Nam Kỳ.

Chữ Nôm rất khó học, khó viết, khó hơn cả chữ Hán.

Chữ Nôm và chữ Hán hiện nay không được giảng dạy đại trà trong hệ thống giáo dục phổ thông Việt Nam, tuy nhiên nó vẫn được giảng dạy và nghiên cứu trong các chuyên ngành về Hán-Nôm tại bậc đại học. Chữ Nôm và chữ Hán cũng được một số hội phong trào tự dạy và tự học, chủ yếu là học cách đọc bằng tiếng Việt hiện đại, cách viết bằng bút lông kiểu thư pháp, học nghĩa của chữ, học đọc và viết tên người Việt, các câu thành ngữ, tục ngữ và các kiệt tác văn học như Truyện Kiều.

Theo dõi TuDienSo. Com để tìm hiểu và khám phá thêm về Từ Điển Hán Nôm được cập nhập mới nhất năm 2022 .

Từ điển Hán Nôm

Nghĩa Tiếng Việt: 日 nhật, nhựt [ 日 ] Unicode 日, tổng nét 4, bộ Nhật 日 ( ý nghĩa bộ : Ngày, mặt trời ). Phát âm : ri4, mi4 ( Pinyin ) ; jat6 ( tiếng Quảng Đông ) ; var writer = HanziWriter. create ( character-target-div-0, 日, { width : 100, height : 100, padding : 5, delayBetweenLoops : 3000 } ) ; writer. loopCharacterAnimation ( ) ; Nghĩa Hán Việt là : ( Danh ) Mặt trời, thái dương ◎ Như : nhật xuất 日出 mặt trời mọc. ( Danh ) Ban ngàyĐối lại với dạ 夜 đêm hôm ◎ Như : nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến đêm hôm. ( Danh ) Thời gian toàn cầu quay một vòng quanh chính nó. ( Danh ) Mỗi ngày, hằng ngày ◇ Luận Ngữ 論語 : Tăng Tử viết : Ngô nhật tam tỉnh ngô thân : Vị nhân mưu nhi bất trung hồ ? Dữ bè bạn giao nhi bất tín hồ ? Truyền bất tập hồ ? 曾子曰 : 吾日三省吾身 : 為人謀而不忠乎 ? 與朋友交而不信乎 ? 傳不習乎 ? ( Học nhi 學而 ) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc : Làm việc gì cho ai, có hết lòng không ? Giao thiệp với bè bạn, có thành tín không ? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không ? ( Danh ) Một ngày chỉ định riêng không liên quan gì đến nhau ◎ Như : quốc khánh nhật 國慶日 ngày quốc khánh, sanh nhật 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật. ( Danh ) Mùa, tiết ◎ Như : xuân nhật 春日 mùa xuân, đông nhật 冬日 tiết đông, mùa đông ◇ Thi Kinh 詩經 : Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh 春日載陽, 有鳴倉庚 ( Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月 ) Mùa xuân mở màn ấm cúng, Có chim hoàng oanh kêu. ( Danh ) Thời gian ◎ Như : lai nhật 來日 những ngày ( thời hạn ) sắp tới, vãng nhật 往日 những ngày ( thời hạn ) đã qua. ( Danh ) Lượng từ : đơn vị chức năng thời hạn bằng 24 giờ ◎ Như : gia vô tam nhật lương 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày. ( Danh ) Ngày trước, trước đây ◇ Tả truyện 左傳 : Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 ( Văn Công thất niên 文公七年 ) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận ( với ta ), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì hoàn toàn có thể trả lại. ( Danh ) Nước Nhật Bản 日本 gọi tắt là nước Nhật 日. Dịch nghĩa Nôm là : nhật, như cách nhật ( vhn ) nhặt, như khoan nhặt ( btcn ) nhạt, như nhạt nhẽo ( gdhn ) nhựt, như nhựt kí ( nhật kí ) ( gdhn ) Nghĩa bổ trợ : 1. [ 白日 ] bạch nhật 2. [ 白日鬼 ] bạch nhật quỷ 3. [ 白日升天 ] bạch nhật lên trời 4. [ 不日 ] bất nhật 5. [ 補天浴日 ] bổ thiên dục nhật 6. [ 百花生日 ] bách hoa sinh nhật 7. [ 百日 ] bách nhật 8. [ 百日紅 ] bách nhật hồng 9. [ 半日 ] bán nhật 10. [ 平日 ] bình nhật 11. [ 璧日 ] bích nhật 12. [ 近日 ] cận nhật 13. [ 九日 ] cửu nhật 14. [ 隔日 ] cách nhật 15. [ 吉日 ] cát nhật 16. [ 整日 ] chỉnh nhật 17. [ 主日 ] chủ nhật, chúa nhật 18. [ 正日 ] chánh nhật 19. [ 蒸蒸日上 ] chưng chưng nhật thượng 20. [ 週日 ] chu nhật 21. [ 終日 ] chung nhật 22. [ 江河日下 ] giang hà nhật hạ 23. [ 夏日 ] hạ nhật 24. [ 向日 ] hướng nhật 25. [ 今日 ] kim nhật 26. [ 來日 ] lai nhật 27. [ 午日 ] ngọ nhật 28. [ 一日 ] nhất nhật 29. [ 日本 ] nhật bổn, nhật bản 30. [ 日居月諸 ] nhật cư nguyệt chư 31. [ 日炙風吹 ] nhật chích phong xuy 32. [ 佛誕日 ] phật đản nhật 33. [ 佛日 ] phật nhật 34. [ 初日 ] sơ nhật馹 nhật [ 驲 ] Unicode 馹, tổng nét 14, bộ Mã 馬 ( 马 ) ( ý nghĩa bộ : Con ngựa ). Phát âm : ri4 ( Pinyin ) ; jat6 ( tiếng Quảng Đông ) ; var writer = HanziWriter. create ( character-target-div-1, 馹, { width : 100, height : 100, padding : 5, delayBetweenLoops : 3000 } ) ; writer. loopCharacterAnimation ( ) ; Nghĩa Hán Việt là : ( Danh ) Xe hoặc ngựa chuyển thư từ, tin tức rất lâu rồi. ( Danh ) Trạm truyền tin, dịch trạm. 驲 nhật [ 馹 ] Unicode 驲, tổng nét 7, bộ Mã 馬 ( 马 ) ( ý nghĩa bộ : Con ngựa ). Phát âm : ri4 ( Pinyin ) ; jat6 ( tiếng Quảng Đông ) ; var writer = HanziWriter. create ( character-target-div-2, 驲, { width : 100, height : 100, padding : 5, delayBetweenLoops : 3000 } ) ; writer. loopCharacterAnimation ( ) ; Nghĩa Hán Việt là : Giản thể của chữ 馹 .

Trong tiếng Trung 日本 Rìběn có nghĩa là Nhật Bản. 日 Rì nghĩa là mặt trời, 本 běn có nghĩa gốc rễ, cội nguồn. Vì vậy Nhật Bản cũng có nghĩa là nguồn gốc của mặt trời

日本 nghĩa là gì? Tìm hiểu về 日本 qua ngôn ngữ Trung Quốc

Trong tiếng Trung 日本 Rìběn có nghĩa là Nhật Bản. 日 Rì có nghĩa là mặt trời, âm Hán Việt là Nhật còn 本 běn âm Hán Việt là Bản, có nghĩa là gốc rễ, cội nguồn. Vì vậy đất nước Nhật Bản, tiếng Trung là 日本 Rìběn mang ý nghĩa nguồn gốc của mặt trời hay cũng được cũng được mệnh danh là đất nước của mặt trời mọc. Trong bài học hôm nay, mời các bạn cùng Tiếng Trung Ánh Dương tìm hiểu về những đặc trưng của đất nước Nhật Bản qua ngôn ngữ Trung Quốc nhé. 

越南 nghĩa là gì

Một số từ vựng liên quan tới đất nước Nhật Bản 日本 Rìběn

岛国    dǎo guó: Đảo quốc ( nước của những hòn đảo) 日出之国    rì chū zhī guó: Đất nước mặt trời mọc 日本首都    rì běn shǒu dū: Thủ đô của Nhật Bản 东京dōng jīng: Tokyo 国家象征 guó jiā xiàng zhēng: Tượng trưng của quốc gia 天皇明仁 tiān huáng míng rén: Thiên Hoàng Akihito 天皇生日:12月23日    tiān huáng shēng rì : 12 yuè 23 rì: Ngày sinh nhật của Thiên Hoàng là 23/12  建国纪念日: jiàn guó jì niàn rì : 2 yuè 11 rì: Ngày kỉ niệm kiến quốc là 11/2 日语    rì yǔ: Tiếng Nhật 和服    hé fú: Trang phục kimono 国歌: 君之代guó gē :   jūn zhī dài Kimigayo: Quốc ca:  Kimigayo     自由民主党    zì yóu mín zhǔ dǎng: Đảng tự do dân chủ 地震    dì zhèn: Động đất 温带季风气候    wēn dài jì fēng qì hòu: Khí hậu ôn đới gió mùa 高科技gāo kē jì: Khoa học kĩ thuật trình độ cao 人口老龄化    rén kǒu lǎo líng huà: Dân số bị già hóa 发达国家    fā dá guó jiā: Đất nước phát triển 机器人制造    jī qì rén zhì zào: Chế tạo người máy 国花:樱花(民间)、菊花(皇室)guó huā : yīng huā ( mín jiān ) 、 jú huā ( huáng shì ): Quốc hoa: Hoa anh đào ( dân gian); Hoa cúc ( Hoàng gia) 茶道    chá dào: Trà đạo 日本摇滚乐    rì běn yáo gǔn lè: Nhạc rock Nhật Bản 武士道    wǔ shì dào: Võ sĩ đạo 忍者    rěn zhě: Ninja 剑道    jiàn dào: Kiếm đạo 相扑    xiāng pū: võ sumo 旅游    lǚ yóu: Du lịch 富士山fù shì shān: Núi Phú Sĩ 金阁寺:    jīn gé sì :Kim Các Tự, tức chùa Gác Vàng (Kinkaku-ji)  银阁寺:      yín gé sì :Ngân Các Tự ( chùa Gác Bạc) (Ginkaku-ji)

台场:    tái cháng :Đài Trường

Mẫu câu tiếng Trung giới thiệu về Nhật Bản

位于东亚、国名意为“日出之国”    wèi yú dōng yà 、 guó míng yì wéi “ rì chū zhī guó ”: Nhật bản nằm ở khu vực Đông Á, Quốc danh là đất nước mặt trời mọc.

总面积37.8万平方公里。主体民族为大和族,通用日语,总人口约1.26亿。    zǒng miàn jī 37 . 8 wàn píng fāng gōng lǐ 。 zhǔ tǐ mín zú wéi dà hé zú , tōng yòng rì yǔ , zǒng rén kǒu yuē 1 . 26 yì 。: Tổng diện tích là 378.000 km2.  Dân tộc chủ yếu là  dân tộc Đại Hòa, sử dụng chủ yếu là tiếng Nhật, tổng dân số khoảng 126 triệu người. 

日本国旗——日章旗     rì běn guó qí — — rì zhāng qí  
Quốc kì Nhật Bản là cờ mặt trời

日本国徽是一枚皇家徽记rì běn guó huī shì yī méi huáng jiā huī jì
Quốc Huy Nhật bản là hình biểu tượng hoàng gia

日本以温带和亚热带季风气候为主,夏季炎热多雨,冬季寒冷干燥,四季分明rì běn yǐ wēn dài hé yà rè dài jì fēng qì hòu wéi zhǔ , xià jì yán rè duō yǔ , dōng jì hán lěng gān zào , sì jì fēn míng
Khí hậu chủ yếu của Nhật Bản là ôn đới và nhiệt đới gió mùa, mùa hè nóng và mưa nhiều, mùa đông lạnh khô, bốn mùa rõ rệt.

南北气温差异十分显著    nán běi qì wēn chà yì shí fēn xiǎn zhù
Chênh lệch về nhiệt độ giữa 2 miền Bắc và Nam rất rõ rệt.

日本的植物种类繁多。    rì běn dí zhí wù zhǒng lèi fán duō 。
Chủng loại thực vật của Nhật bản rất phong phú.

日本是一个多山的岛国    rì běn shì yī gè duō shān dí dǎo guó
Nhật bản là quốc đảo có rất nhiều núi.

地形以山地丘陵为主,占日本国土面积的3/4    dì xíng yǐ shān dì qiū líng wéi zhǔ , zhān rì běn guó tǔ miàn jī dí 3 / 4
Địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới ¾ diện tích đất nước Nhật Bản.

日本是高度发达的资本主义国家    rì běn shì gāo dù fā dá dí zī běn zhǔ yì guó jiā
Nhật bản là đất nước tư bản chủ nghĩa phát triển với tốc độ cao.

资源匮乏并极端依赖进口    zī yuán kuì fá bìng jí duān yī lài jìn kǒu
Nguồn tài nguyên của Nhật bản khan hiếm, phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu.

日本人的打招呼,基本上是以鞠躬来表示的    rì běn rén dí dǎ zhāo hū , jī běn shàng shì yǐ jū gōng lái biǎo shì dí 
Cách thức chào hỏi của người Nhật Bản là khom lưng chào hỏi

和服是日本传统民族服装    hé fú shì rì běn chuán tǒng mín zú fú zhuāng 
Kimono là trang phục truyền thống của Nhật Bản

日本的主菜是鱼。rì běn dí zhǔ cài shì yú 。Thức ăn chính của Nhật Bản là cá.

日本的特征文化是茶道、花道、书道    rì běn dí tè zhēng wén huà shì chá dào 、 huā dào 、 shū dào
Văn hóa đặc trưng của Nhật Bản là trà đạo, hoa đạo và  sách đạo.

从2019年5月1日开始启用“令和”为年号。 cóng 2019 nián 5 yuè 1 rì kāi shǐ qǐ yòng “ líng hé ” wéi nián hào 。
Từ ngày 1/5/2019 Nhật Bản bắt đầu sử dụng niên hiệu là  “ Lệnh Hòa”  

日本的法定节日一共包含15个rì běn dí fǎ dìng jié rì yī gòng bāo hán 15 gè 
Theo pháp định Nhật Bản tổng có 15 ngày lễ. 

日本交通运输业发达,已形成以海运为主rì běn jiāo tōng yùn shū yè fā dá , yǐ xíng chéng yǐ hǎi yùn wéi zhǔ Giao thông vận tải của Nhật Bản phát triển, hình thành nên giao thông đường biển là chính.

Video liên quan

Chủ đề