Nội dung phim Bí mật ngọt ngào

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bí mật ngọt ngào
Nội dung phim Bí mật ngọt ngào

Áp phích quảng bá

Tên khácMy Secret Romance
Thể loạiLãng mạn
Hài hước
Kịch bảnKim Ha-na
Kim Young-yoon
Đạo diễnKang Cheol-woo
Diễn viênSung Hoon
Song Ji-eun
Kim Jae-young
Jung Da-sol
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữTiếng Hàn
Số tập13
Sản xuất
Giám chế

  • Kang Seong-wook
  • Park Seok
  • Lee Hyeong-hee

Nhà sản xuất

  • Jeon Ju-ae
  • Park Hyun
  • Kim Jong-won

Thời lượng60 phút
Đơn vị sản xuấtGodin Media
DramaFever[1]
Nhà phân phốiOCN
DramaFever
oksusu
Trình chiếu
Kênh trình chiếuOCN
Định dạng hình ảnh1080i (HDTV)
Định dạng âm thanhDolby Digital
Phát sóng17 tháng 4 năm 2017 – 30 tháng 5 năm 2017
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức

Bí mật ngọt ngào (tiếng Hàn: 애타는 로맨스; Romaja: Aetaneun Romaenseu) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với các diễn viên chính Sung Hoon và Song Ji-eun. Phim được phát sóng trên kênh OCN vào 21:00 (KST) thứ hai thứ ba hàng tuần, bắt đầu từ ngày 17 tháng 4 năm 2017.[2]

Bí mật ngọt ngào là tác phẩm được chọn trong cuộc thi Top Creator Audition được tổ chức bởi KOCCA. Đây là bộ phim đầu tiên của OCN phát sóng vào thứ hai thứ ba, và cũng là bộ phim chủ đề lãng mạn đầu tiên của kênh này.

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Jin-wook và Yoo-mi gặp nhau tại một khu nghĩ dưởng ở Gangwon-do và dính đến một loạt những hiểu lầm và tai nạn. Yoo-mi đã bị quyến rũ bởi tính cách hóm hỉnh và vui tươi của Jin-wook, họ đã dành cả đêm với nhau. Tuy nhiên vào sáng hôm sau Yoo-mi đã biến mất, để lại Jin-wook đang cảm thấy bối rối và tức giận vô cớ.

Ba năm sau, cả hai gặp lại nhau khi Yoo-mi trở thành chuyên gia dinh dưỡng tại công ty của Jin-wook. Họ đã giả vờ không nhận ra nhau trong khi chống đỡ lại những thu hút từ đối phương. Cuối cùng, Yoo-mi thừa nhận mình nhớ tất cả những gì xảy ra cách đây ba năm trước. Jin-wook đã hỏi Yoo-mi lý do cô biến mất vào sáng hôm sau và nhận được câu trả lời vì đó là tình một đêm.

Dàn diễn viên[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Sung Hoon vai Cha Jin-wook[3]
Là một chaebol đời thứ hai và là giám đốc công ty do bố anh sở hữu. Anh là một dân chơi và đam mê những buổi tiệc tùng. Sau sự cố với Yoo-mi, anh đã trở thành một người đàn ông chăm chỉ, hết mình vì công việc và cực kỳ nghiêm túc trong việc bảo vệ công ty.
  • Song Ji-eun vai Lee Yoo-mi[4]
Chuyên gia dinh dưỡng của công ty Daebok. Một cô gái xinh đẹp và làm việc chăm chỉ. Cô không biết Jin-wook người giám đốc của công ty chính là người cô đã ngủ cùng cách đây ba năm trước. Cô cảm thấy không an tâm về những quan điểm của những người xung quanh và lo sợ những trang phục hở hang.
  • Kim Jae-young vai Jung Hyun-tae
Một nhà văn về du lịch rất thành công, sở hữu một quán cà phê sách. Một người rất thân thiện và ấm áp. Anh là bạn của Yoo-mi và đã phải lòng cô nhưng chưa bao giờ bộc lộ ra.
  • Jung Da-sol vai Joo Hye-ri[5]
Một phát thanh viên trẻ tuổi và xinh đẹp, cô là một người rất nổi tiếng với nam giới. Cô phải lòng Jin-wook nhưng không nhận được sự đáp lại vì cô là con gái của vị giáo viên đáng kính của anh.

Vai phụ[sửa | sửa mã nguồn]

Những người xung quanh Jin-wook[sửa | sửa mã nguồn]

  • Lee Kan-hee vai Kim Ae-ryung, mẹ của Jin-wook
  • Kim Jong-goo vai Cha Dae-bok, bố của Jin-wook
  • Park Shin-woon vai Jang Woo-jin, thư ký của Jin-wook

Những người xung quanh Yoo-mi[sửa | sửa mã nguồn]

  • Nam Ki-ae vai Jo Mi-hee, mẹ của Yoo Mi
  • Joo Sang-hyuk vai Dong Goo
  • Kim Si-young vai Wang Bok-ja
  • Im Do-yoon vai Kang Je-ni
  • Lee Hae-in vai Jang Eun-bi
  • Baek Seung-heon vai Lee Shin-hwa

Khách mời[sửa | sửa mã nguồn]

  • Jeon So-min vai cô gái tại câu lạc bộ (tập 1)

Nhạc phim[sửa | sửa mã nguồn]

My Secret Romance OST
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ
Phát hành2017
Thể loạiK-pop, nhạc phim
Ngôn ngữTiếng Hàn
Hãng đĩaGodin Media, Music&NEW

Phần 1[sửa | sửa mã nguồn]

STTTựa đềNghệ sĩThời lượng
1."Same" (똑같아요) Song Ji-eun, Sung Hoon 04:18
2."Same" (Inst.)   04:18
Tổng thời lượng:08:36

Phần 2[sửa | sửa mã nguồn]

STTTựa đềNghệ sĩThời lượng
1."You Are the World of Me" (너뿐인 세상) Sung Hoon 03:49
2."You Are the World of Me" (Singer Ver.) Lee Shin-sung 03:49
3."You Are the World of Me" (Inst.)   03:49
Tổng thời lượng:11:27

Phần 3[sửa | sửa mã nguồn]

STTTựa đềNghệ sĩThời lượng
1."Love Song" (이상해져가) Eun Ji-won (Sechs Kies)
Lee Su-hyun (I.B.I/DAYDAY)
Kim Eun-bi (DAYDAY)
03:46
2."Love Song" (Inst.)   03:46
Tổng thời lượng:07:32

Phần 4[sửa | sửa mã nguồn]

STTTựa đềNghệ sĩThời lượng
1."Love Is So Good" Moon Myung-mi 02:45
2."Love Is So Good" (Acoustic Ver.) Moon Myung-mi 02:45
3."Love Is So Good" (Inst.)   02:45
Tổng thời lượng:08:15

Tập phim[sửa | sửa mã nguồn]

Tập Tựa đề Ngày phát sóng
1 Mối quan hệ chỉ gặp vào hôm nay (오늘만 보고 말 사이) 17 tháng 4 năm 2017
2 Em đã sỉ nhục tôi rất sâu sắc (넌 나에게 모욕감을 줬어) 18 tháng 4 năm 2017
3 Chiếc bánh xèo lật úp, lòng tôi cũng lật úp (부침개 뒤집히듯 내 속도 뒤집히고) 24 tháng 4 năm 2017
4 Bí mật trong hộp trang sức (보석함의 비밀) 25 tháng 4 năm 2017
5 Chơi đùa với trái tim tôi (들었다 놨다) 1 tháng 5 năm 2017
6 Đi làm thôi (갑시다, 일하러) 2 tháng 5 năm 2017
7 Làm ăn là thế này đây (비즈니스는 이렇게) 8 tháng 5 năm 2017
8 Em là Độn-derella của tôi (그대는 나의 뽕데렐라) 15 tháng 5 năm 2017
9 Nói ra sự thật đi (나에게 진실을 말해) 16 tháng 5 năm 2017
10 Lời chào dịu dàng (다정하게, 안녕히) 22 tháng 5 năm 2017
11 Chỉ mình tôi không được hẹn hò (나만 안 되는 연애) 23 tháng 5 năm 2017
12 Đã đến lúc tỉnh dậy khỏi giấc mơ (이제는 꿈에서 깰 시간) 29 tháng 5 năm 2017
13 Em là thế giới của anh, vào đêm nay (온통 너뿐인 세상, 투나잇) 30 tháng 5 năm 2017

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “DramaFever Original Co-Production MY SECRET ROMANCE Premieres 4/17”. Broadway World. ngày 17 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
  2. ^ '애타는 로맨스' 성훈♥송지은, 아슬아슬 찌릿찌릿 만남 포착 (bằng tiếng Hàn). POP Herald. ngày 26 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2017.
  3. ^ 성훈, '애타는 로맨스' 출연 확정…능글+까칠+엉뚱남 여심 저격 (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. ngày 4 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2017.
  4. ^ 송지은, '애타는 로맨스' 여주인공 낙점..성훈과 연인 호흡 (bằng tiếng Hàn). Osen. ngày 7 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2017.
  5. ^ '애타는 로맨스' 정다솔, 지성+미모 겸비한 귀여운 악녀 役텐아시아 (bằng tiếng Hàn). Tenasia. ngày 9 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Bí mật ngọt ngào trên HanCinema