Phép lai cho đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen

Phép lai AaBb × AaBb sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

Phép lai AaBb × AaBb sẽ cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 3 kiểu gen.

B. 9 kiểu gen.

C. 16 kiểu gen.

D. 4 kiểu gen.

Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?


Câu 83757 Vận dụng

Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

- Xác định số loại kiểu gen của từng cặp alen

- Xác định số loại kiểu gen chung

Quy luật phân ly độc lập --- Xem chi tiết

...

Phép lai nào sau đây có tối đa nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?

A.

XDXDx
XDY

B.AaBb XDXdx AaBb XDY

C.

Ee x
Ee

D.

XDXdx
XDY

Đáp án và lời giải

Đáp án:A

Lời giải:A cho 144 KG B cho 36 KG C cho 108 KG D cho 40 KG Đáp án A

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp quy luật di truyền - Quy luật di truyền - Sinh học 12 - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ, cánh bình thường x đực màu trắng, cánh xẻ ->F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 x F1 -> F2: Ruồi đực F2 : 135 măt đỏ, cánh bình thường : 135 mắt trắng, cánh xẻ : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi cái F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:

  • Màu da của người do ít nhất 3 gen (A, B, D) quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Khi trong kiểu gen có 1 alen trội bất kì thì cơ thể tổng hợp thêm 1 ít sắc tố melanin. Trong 1 khảo sát đời sau của những người có cùng kiểu gen kết hôn với nhau được nhà nghiên cứu biểu diễn bằng đồ thị trong hình dưới đây:

    Tỉ lệ a : b bằng giá trị nào sau đây:

  • Cho các phát biểu sau:

    (a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.

    (b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.

    (c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.

    (d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.

    Số phát biểu đúng là

  • Ở một loài thực vật xét 3 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này thu được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 4:4:4:4:3:3:3:3. Kết luận nào sau đây đúng?

  • Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội so với alen b quy định thân thấp; alen D quy định mắt nâu trội so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P: ♀ AB/ab XD Xd x ♂ Ab/aB XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể cái lông xám dị hợp, chân thấp,mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ

  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng, không phát sinh đột biến mới, sự biểu hiện của gen không lệ thuộc môi trường và các tổ hợp gen có sức sống như nhau. Cơ thể mang kiểu gen

    có hoán vị gen với tần số 20% lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở con lai là:

  • Nếu không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây có thể cho ra đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

  • Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định.Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không cỏ alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài. hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai

    thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Cho cá thể lông trắng giao phối với cá thể lông hung đỏ được F1 đồng loạt lông trắng. Cho F1 giao phối tự do, đời F2 có 75% cá thể lông trắng : 18,75% cá thể lông đỏ : 6,25 % cá thể lông hung. Nếu cho tất cả cá thể lông đỏ ở đời F2 giao phối tự do thì lý thuyết, số cá thể lông hung ở đời F3 có tỉ lệ:

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

    XDXd x
    XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là

  • Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?

    (1) AaBb

    Aabb. (2) AaBb
    aaBb (3) Aabb
    AAbb.

    (4)

    (5)
    (6)

  • Cho lai ruồi giấm đực cánh dài, có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn, không có lông đuôi. F1 thu được 100% ruồi cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể ruồi F1 giao phối với nhau, kiểu hình F2 phân li theo tỉ lệ 56,25% ruồi cánh dài, có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh dài, không có lông đuôi : 18,75% ruồi cánh ngắn, có lông đuôi : 6,25% ruồi cánh ngắn, không có lông đuôi. Biết mỗi tính trạng do một gen quy định; không có hiện tượng đột biến xảy ra; ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. 1. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y 2. Tính trạng có lông đuôi do gen trội nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có trên Y 3. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 37,5%. 4. Ở F2, ruồi cái cánh dài, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 18,75%. 5. Ở F2, ruồi cái cánh ngắn, có lông đuôi chiếm tỉ lệ là 6,25%. Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

  • Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình ? (1) AaBb x aabb (2) AaBb x AABb (3)

    (4)
    (5) Aaaabbbb x aaaaBbbb (6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AaaaBBbb x aaaabbbb

  • Ở một loài thú gen A qui định lông đen là trội hoàn toàn so với gen a qui định lông trắng. Phép lai thuận nghịch giữa con cái đen thuần chủng với con đực trắng được F1 toàn con đen. Cho F1 tạp giao, thu được ở F2 tỉ lệ 3 đen: 1 trắng trong đó ở phép lai thuận con trắng toàn là con đực, ở phép lai nghịch con trắng toàn là cái. Có thể kết luận:

  • Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai

    , kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỉ lệ:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài?

  • Có mấy nhận xét đúng về phép lai thuận nghịch trong số các nhận xét dưới đây ? Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau Phép lai thuận nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau. Phép lai thuận nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ở mọi loài sinh vật. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại

  • Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai

    thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:

  • Ở một loài động vật, cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng, được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có: 50% con cái thân xám, mắt đỏ, 20% con đực thân xám mắt đỏ, 20% con đực thân đen mắt trắng, 5% con đực thân đen mắt đỏ. Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định. Phép lai này chịu sự chi phối của các quy luật nào sau đây:

    (1)Di truyền trội lặn hoàn toàn

    (2) Gen nằm trên nhiễm sắc thể X di truyền chéo

    (3) Liên kết gen không hoàn toàn

    (4) Phân ly độc lập

  • Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen trên?

  • Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Kiểu gen của cây P có thể là

    (2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. (4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

  • Trong thí nghiệm của Mendel với cây đậu, ông mô tả hai gen không liên kết quy định hình dạng hạt và màu sắc hạt. Ông đã cho lai cây đồng hợp tử hạt xanh nhăn với cây đồng hợp tử vàng, tròn. Tất cả cây F1 kết quả đều có hạt vàng tròn. Nếu cây F1 được lai với cây đồng hợp tử vàng nhăn, tỷ lệ phần trăm con có hạt vàng tròn là bao nhiêu ?

  • Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

  • Ở một loài thực vật , alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng . Cho cây lá nguyên hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ , hoa trắng (P) , thu được F1 gồm các cây lá xẻ , hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50% . Biết rằng không xảy ra đột biến . Tính theo lí thuyết , trong các kết luận dưới đây , có bao nhiêu kết luận không đúng ?

    (1) Dựa vào kết quả lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST tương đồng hay nằm trên hai cặp NST tương đồng

    (2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau trong đó các cây dị hợp chiếm 10%

    (3) Khi cho cây có kiểu hình còn lại ở F1 lai phân tích ,nếu kết thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ 1 :1 :1 :1 , ta có thể kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết

    (4) Khi cho cây lá xẻ , hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta luôn luôn thu được tỉ lệ phân li kiểu hình đời con xấp xỉ 1 :1 .

    (5) Có tối đa 2 trường hợp phép lai P cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1

  • Ưu thế lai thể hiện rõ nhất trong:

  • Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng được F1đều lông trắng, dài. Cho F1giao phối với nhau được F2phân li theo tỉ lệ 9 chuột lông trắng, dài: 3 chuột lông trắng, ngắn: 3 chuột lông đen, dài: 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1là:

  • Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

  • Ở một loài chim, A: chân cao, a: chân thấp, B: lông đuôi dài, b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là:

  • Phép lai nào sau đây có tối đa nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con?

  • Nhận định nào sau đây là đúng?

  • Ở một loài động vật, tính trạng màu lông chỉ có hai dạng là lông nâu và lông trắng. Trong đó, kiểu gen AA quy định lông nâu, kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho con đực thuần chủng lông nâu giao phối với con cái thuần chủng lông trắng được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông nâu chiếm

    ở giới đực và
    ở giới cái . Khẳng định nào sau đây là đúng ?

  • Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen (D,d) quy định; Hình dạng cây do hai cặp gen Aa và Bb cùng quy định. Cho F1tự thụ phấn thu được F2có tỉ lệ kiểu hình: 56,25% cây quả dẹt, vàng; 18,75% cây tròn, vàng; 18,75% cây tròn, xanh; 6,25% cây dài, xanh. Kiểu gen của cây F1có thể là

  • Thỏ Himalaya toàn thân lông trắng, các đầu mút cơ thể có lông màu đen. Giải thích nào sau đây về màu lông ở thỏ nói trên là đúng?

  • Ở một loài thực vật, cho cây thân cao hoa vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng (P) , thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gốm 40,5% thân cao, hoa đỏ: 34,5% thân thấp hoa đỏ, 15,75% thân cao hoa vàng và 9,25% thân thấp, hoa vàng. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau, theo lý thuyết ở F2 số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ

  • Một cơ thể của một loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt có kiểu gen

    . Cơ thể này giảm phân hình thành giao tử, vào kì giữa giảm phân I tất cả các tế bào sinh dục đều có cùng một kiểu sắp xếp nhiễm sắc thể, các giao tử tạo ra đều tham gia thụ tinh bình thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Đời con có thể có những kiểu gen nào sau đây?

  • Ở một loài động vật, xét 3 cặp nhiễm sắc thể thường và 1 cặp nhiễm sắc thể giới tính (XX hoặc XY). Quan sát quá trình giảm phân tại vùng chín ở một cá thể của loài tròn có kiểu gen AaBbCcXdEXDe, người ta thấy ở hai giới 1/3 số tế bào sinh giao tử có hoán vị gen. Theo lý thuyết, cá thể này cần tối thiểu bao nhiêu tế bào sinh dục chín tham gia giảm phân để thu được số loại giao tử tối đa? Biết rằng mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường

  • Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen

    XDXdvới ruồi giấm
    XDYcho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là

  • Ởmột loài thực vật, trong kiểu gen nếu có mặt hai alen trội (A, B) quy định kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉcó một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; nếu không chứa alen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quảngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quảchua. Các gen nằm trên nhiễm sắc thểthường. Thực hiện một phép lai giữa một cặp bốmẹthuần chủng thu được F1. Cho F1tựthụphấn, F2thu được tỷlệkiểu hình như sau: 37,5% hoa đỏ, quảngọt : 31,25% hoa hồng, quảngọt : 18,75% hoa đỏ, quảchua: 6,25% hoa hồng, quảchua : 6,25% hoa trắng, quảngọt. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? (1) Kiều hình hoa hồng, quảngọt ởF2có 3 loại kiểu gen qui định (2) Sốloại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quảngọt bằng sốkiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ, quảchua. (3) Nếu cho các cây hoa đỏ, quảngọt ởF2tạp giao thì tỉlệcây hoa đỏ, quảngọt thu được là 4/9. (4) Sốphép lai ởP có thểthực hiện đểthu được F1như trên ởloài này là 2 phép lai.

  • Xét 4 gen của một loài: Gen I có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể Y, gen IV có 2 alen nằm trên Y ở đoạn không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen tối đa có trong quần thể là

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cơ năng đàn hồi của hệ vật và lò xo:

  • Trộn 50 ml HCl vào 50 ml HNO3 pH = 2 thu được dung dịch có pH = 1. Nồng độ của HCl là:

  • Một vật hình trụ có khối lượng 10 kg chịu tác dụng của lực F luôn song song với mặt ngang như hình vẽ. Nếu h = R/3 thì lực F tối thiểu để trụ vượt qua bậc thang là?

  • Xét các loại phản ứng sau :(1) cháy (2) thế (3) cộng (4) trùng hợp . Loại phản ứng chỉ xảy ra với etilen mà không xảy ra với etan là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ankin X thu được 0,4 mol CO2. Nếu cho 1,12 lít khí X (đktc) vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Một đoạn mạch AB gồm hay đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB. Khi đó đoạn AB tiêu thụ công suất bằng 120 W và có hệ số công suất bằng 1. Nếu nối tắt hai đầu tụ điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau

    /3, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng:

  • Ở lưỡng cư, sự thông khí ở phổi nhờ

  • Cho hàm số

    . Khẳng định nào là đúng về đạo hàm của hàm số
    tại
    ?

  • Cho một số tính chất:

    (1) Có dạng sợi

    (2) Tan trong nước

    (3) Tan trong nước Svayde

    (4) Tác dụng với axit nitric (xt H2SO4 đặc)

    (5) Có phản ứng tráng bạc

    (6) Bị thủy phân trong axit khi đun nóng.

    Các tính chất của xenlulozơ là:

  • Hệ bất phương trình

    có nghiệm là

Video liên quan

Chủ đề