Phí bảo hiểm hàng hóa trong kho

Rủi ro, mất mát tổn thất hàng hóa trong kho là điều không thể tránh khỏi, lỗi này có thể là tai nạn hoặc do sự bất cẩn trong quá trình sử dụng và hoạt động kho gây ra. Nhưng dù là nguyên nhân nào đi chăng nữa thì những rủi ro đều gây thiệt hại và mất mát về tài sản của doanh nghiệp. 

Chính vì thế mà việc lựa chọn bảo hiểm hàng hóa đang được nhiều doanh nghiệp tham gia, có thể nói đây là giải pháp tối ưu có thể hạn chế được nhiều tổn thất. 

Để hiểu rõ hơn bảo hiểm hàng hóa trong kho, Lưu Hồ Sơ chia sẻ bài viết “Bảo hiểm hàng hóa trong kho và những điều cần biết” hãy cùng theo dõi nhé. 

Bảo hiểm hàng hóa là gì? 

Phí bảo hiểm hàng hóa trong kho

Bảo hiểm hàng hóa là gì? 

Bảo hiểm hàng hóa trong kho là một lời cam kết bồi thường, giữa người mua và người bán. 

Theo đó người bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm khi có những tổn thất xảy đối với hàng hóa vận chuyển, hư hỏng do bất kỳ tai nạn gì được quy định trong hợp đồng bảo hiểm. 

Để hàng hóa của bạn được bảo hiểm bạn phải trả một khoản phí cho người cung cấp bảo hiểm. 

Hiện nay có rất nhiều dạng bảo hiểm hàng hóa tùy thuộc vào hình thức, loại bảo hiểm và thỏa thuận giữa 2 bên hợp đồng bảo hiểm. 

Sở dĩ bảo hiểm được đa số doanh nghiệp lựa chọn hiện nay chính là vì có thể giảm thiểu được mức thiệt hại tối đa của doanh nghiệp khi có những rủi ro như hàng hóa bị hỏng, lũ lụt, gió lốc, hàng hóa bị đâm vào vật thể khác,…

>>>> Xem thêm: 

Những điều cần viết về bảo hiểm hàng hóa trong kho 

Để có thể giúp ích bạn trong việc có thêm những thông tin khi tham gia bảo hiểm, Lưu Hồ Sơ xin chia sẻ một số lưu ý. 

Phí bảo hiểm hàng hóa trong kho

Những điều cần viết về bảo hiểm hàng hóa trong kho 

Các mặt hàng thường được bảo hiểm gồm những gì? 

Những mặt hàng mà bảo hiểm có thể hỗ trợ hoặc nói cách khác thì đối tượng hàng hóa có thể tham gia bảo hiểm bao gồm: 

  • Trang thiết bị máy móc có giá trị lớn 
  • Hàng hóa vật tư 
  • Hồ sơ tài liệu 
  • Nhà, công trình kiến trúc và các thiết bị kèm theo 
  • Các tài sản khác: Hầu như mọi loại hàng hóa đều có thể tham gia bảo hiểm, chỉ cần doanh nghiệp yêu cần thì bên cung cấp bảo hiểm sẽ cho người xuống giám định giá trị tài sản và tinh hình kho bãi để có thể đưa ra mức bảo hiểm phù hợp nhất . 

Phí dịch vụ và số tiền bảo hiểm hàng hóa lưu trong kho

  • Phí dịch vụ bảo hiểm là số tiền người mua bảo hiểm phải trả cho đơn vị bảo hiểm để đảm bảo hợp đồng. Thông thường phí này sẽ được thanh toán sau khi ký hợp đồng hoặc có thể thanh toán định kỳ, nó tùy thuộc vào thỏa thuận của 2 bên khi thỏa thuận. 
  • Số tiền bảo hiểm hàng hóa được hiểu đơn giản là giá trị hàng hóa trong kho mà người mua khai báo, được bên bán bảo hiểm giám định và chấp thuận. Số tiền bảo hiểm thường sẽ có giá trị thấp hơn hoặc tương đương với giá trị thực của hàng hóa.

Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm 

Phí bảo hiểm hàng hóa trong kho

Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm

  • Không chỉ bên bán thực hiện nghĩa vụ bồi hoàn mà bên mua bảo hiểm cũng cần thực hiện nghĩa vụ của mình khi tham gia bảo hiểm hàng hóa.
  • Tuân thủ về các quy định PCCC theo Điều 23 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP
  • Thông báo ngay cho bên dịch vụ bảo hiểm để có thể kịp thời giải quyết thời gian chậm nhất không quá 3 ngày. 
  • Nếu lỗi do bên thứ 3 gây ra, bên mua bảo hiểm cần lập tức báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm và làm các thủ tục pháp lý để có thể khiếu nại từ bên dịch vụ bảo hiểm để họ có thể đòi bồi thường từ người thứ 3. 
  • Cung cấp thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm, gửi cho người thông tin về hóa đơn, chứng từ chứng minh thiệt hại, cùng bản kê khai tài sản thiệt hại. Lưu ý bên mua bảo hiểm có thể bị yêu cầu về việc xuất trình sổ tài sản và chứng từ kế toán để xác thực tình trạng thiệt hại. 

Trách nhiệm bên bán bảo hiểm

  • Khi nhận được thông báo cần đến kiểm tra và tình trạng kho 
  • Tiến hành kiểm tra thiệt hại có nằm trong hợp đồng hay không 
  • Nếu hàng hóa nằm trong danh mục bồi thường cần thực hiện đền bù theo hợp đồng
  • Lưu ý số tiền bồi thường tính theo danh mục, và tổng cộng lại không vượt quá tổng số tiền ghi trên bảo hiểm thời điểm tại thời điểm ký kết hợp đồng.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm cần thực hiện việc chi trả tiền bồi thường sớm nhất có thể.

Giám định tổn thất thiệt hại

Phí bảo hiểm hàng hóa trong kho

  • Sau khi nhận được thông báo có sự cố xảy ra dẫn đến tổn thất bên nghiệp bảo hiểm cần tiến hành giám định nguyên nhân và mức độ tổn thất của bảo hiểm. 
  • Hình thức cũng như việc giám định có thể được trưng cầu giám định viên độc lập, hoặc tòa án nơi xảy ra tổn thất để có thể xử lý vấn đề một cách khách quan. 

Hình thức bồi thường 

Bên bán và bên mua bảo hiểm có thể dựa vào 3 yếu tố sau để có thể xác định trách nhiệm bồi thường:

  • Mức độ thiệt hại của tài sản 
  • Giá thị trường của tài sản bị thiệt hại 
  • Thỏa thuận của cả 2 bên 

Hình thức bồi thường có thể linh hoạt để tìm ra tiếng nói chung khi thỏa thuận theo những hình thức sau: 

  • Sửa chữa lại tài sản thiệt hại 
  • Thay thế tài sản thiệt hại bằng tài sản khác 
  • Đền bù bằng tiền 

Các trường hợp không được bảo hiểm chi trả hàng hóa kho

  • Hàng hóa không được mua bảo hiểm 
  • Hàng hóa trong kho đã hết hạn bảo hiểm 
  • Hàng hóa không có hoặc không được thể hiện rõ trên hợp đồng 
  • Nguyên nhân gây ra tổn thất không nằm trong điều kiện và trường hợp bảo hiểm được đền bù.

Vậy là Lưu Hồ Sơ vừa cung cấp cho bạn những thông tin cần biết khi tham gia bảo hiểm hàng hóa, nếu có bất kỳ thắc mắc gì hãy liên hệ với chúng tôi qua thông tin bên dưới hoặc bạn có thể truy cập vào website của chúng tôi luuhoso.com khi cần thuê kho bãi chất lượng bậc nhất Hồ Chí Minh nhé. 

Thông tin liên hệ 

Địa chỉ: B6 Khu Biệt Thự Thanh Đa, Phường 27, Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 0286 258 9547 – 0286 258 9548

Website: http://luuhoso.com/lien-he

Email:

Tác giả: Hường Ngô
Nguồn: Lưu Hồ Sơ

Tỷ lệ phí bảo hiểm hàng hóa xuất nhập hẩu PJICO  sẽ cập nhật biểu phí cho tất cả các mặt hàng.

Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển được cho là một hình thức an toàn nhất hiện nay, tuy nhiên vẫn có những rủi ro đáng tiếc xảy ra. Hàng hóa vận chuyển bằng đường biển thường có giá trị rất lớn, có thể ảnh hưởng tới sự sống còn của một doanh nghiệp. Vì vậy việc mua bảo hiểm hàng hóa là giải pháp tối ưu nhằm quản trị rủi ro trong tương lai mà chúng ta không lường trước được. Bảo hiểm PJICO xin gửi đến quý khách hàng biểu phí hàng hóa xuất nhập khẩu và vận chuyển nội địa năm 2021. 

LIÊN HỆ ĐỂ THAM GIA BẢO HIỂM HÀNG HÓA CỦA PJICO:

0902.642.058 hoặc 0983.425.058

Email:

Lưu ý : Để có thể báo giá chính xác, quý khách vui lòng điền đầy đủ thông tin vào mẫu giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa và gửi về email : 

Phí bảo hiểm hàng hóa trong kho

STT MẶT HÀNG ĐÓNG GÓI TỶ LỆ PHÍ THEO ĐIỀU KIỆN (%)
  Điều kiện “A” Điều kiện “B” Điều kiện “C”
01 GẠO

(Loại trừ ẩm mốc, thối do hấp hơi, đổ mồ hôi tự nhiên)

–   Gạo đóng bao xuất đi Iraq, Châu phi (Khấu trừ: 0.3-0.4%/STBH)

–   Gạo đóng bao xuất đi các nước còn lại (Khấu trừ: 0.2-0.3%/STBH)

–   Gạo đóng bao xếp trong container.

0.3-0.4

0.3

0.12

0.15

0.15

0.08

0.05

0.05

0.05

02 ĐƯỜNG –   Đường đóng bao xếp trong hầm hàng

(Khấu trừ: 0.2-0.3%/STBH)

0.3 0.12 0.05
–   Đường đóng bao để trong container 0.12 0.08 0.05
03 LÚA MÌ

(Loại trừ ẩm mốc, thối do hấp hơi, đổ mồ hôi tự nhiên)

–   Lúa mì đóng bao (Khấu trừ: 0.2-0.3%/STBH)

–   Lúa mì đóng bao để trong container

–   Lúa mỳ chở xá trong container

0.25

0.12

0.15

0.12

0.10

0.10

0.05

0.05

0.05

04 PHÂN BÓN –   Phân bón đóng bao xếp trong hầm hàng (Khấu trừ: 0.2%/STBH)

–   Phân bón đóng bao để trong container

0.3

0.12

0.10

0.08

0.05

0.05

05 SẮT THÉP

Loại trừ rỉ sét, oxi hoá, biến màu tự nhiên.

–  Sắt thép (cuộn, lá, hình)

–  Sắt thép (phôi, thanh, tấm)

–  Sắt, thép phế liệu chỉ BH theo điều kiện C.

0.2 0.1 0.05
0.15

x

0.09 

x                                 

0.05

0.05

06 XĂNG, DẦU, HÓA CHẤT, DẦU NHỜN, DẦU GỐC, NHỰA ĐƯỜNG LỎNG, LPG (GAS hoá lỏng) –   Xăng, dầu, hóa chất, dầu nhờn, dầu gốc, nhựa đường lỏng chở rời bằng tàu chuyên dụng (Tanker)

–  LPG (Gas hoá lỏng) chở bằng tàu chuyên dụng (LPG Tanker)

Điều khoản bảo hiểm dầu chở rời (Institute Bulk Oil Clauses), tỷ lệ phí tối thiểu: 0.06%.

Nếu mua thêm 01 rủi ro phụ (nhiễm bẩn, hoặc thiếu hụt..) tỷ lệ phí :0.1-0.15% (với rủi ro thiếu hụt MKT tối thiểu 0.5-0.8%/STBH) và phải xin ý kiến Tổng công ty trước khi chào phí. Riêng Gas không mở rộng rủi ro phụ.

–  Các mặt hàng trên đóng trong phuy hoặc ISO tank 0.22% 0.1% 0.05%
07 MÁY MÓC, THIẾT BỊ Máy móc, thiết bị thông thường để trong hầm hàng.

–   Dây chuyền máy móc, thiết bị có giá trị cao để trong container

0.18%

0.12%

0.1%

0.08%

0.05%

0.05%

08 DẦU MỠ ĐỘNG THỰC VẬT –   Dầu mỡ động thực vật đóng phuy

–   Dầu mỡ động thực vật đóng phuy-đóng container

0.2%

0.12%

0.1%

0.08%

0.05%

0.05%

09 XI MĂNG BAO, CLINKER RỜI –    Xi măng đóng bao 50kg/bao

 (Mức khấu trừ 0.2-0.3%/STBH)

–   Clinker rời

0.3% 0.12% 0.05%

0.05%

               
  1. Bảo hiểm theo điều kiện “C’’, tỷ lệ phí 0.06%
  2. Bảo hiểm theo điều kiện “B’’, tỷ lệ phí 0.12%
  3. Bảo hiểm theo điều kiện “A” , tỷ lệ phí theo biểu sau đây:
STT NHÓM MẶT HÀNG TỶ LỆ PHÍ

(%)

GHI CHÚ
I NÔNG SẢN THỰC PHẨM
1 Malt (mạch nha) 0.25-0.3
2 Các loại hạt có dầu (lạc, cà phê, ca cao, hạt bông, hạt rau, vừng, thầu dầu, điều, bí ngô, hạt tiêu) và các loại hạt đậu khô. 0.3 Loại trừ thối, mốc, nảy mầm do hấp hơi, đổ mồ hôi tự nhiên (MKT: 0.2-0.3%/STBH)
3 Tinh bột gạo, ngô, sắn, nghệ và tỏi 0.3
4 Sắn lát 0.25 Loại trừ nấm, thối, mốc do hấp hơi, đổ mồ hôi tự nhiên
5 Mì ăn liền, bánh tráng, bánh phồng tôm và các loại tương tự 0.25 Loại trừ nấm, mốc do hấp hơi, thiệt hại đối với nhãn mác.
6 Bột ngọt 0.25
7 Chè đóng bao 0.25 Loại trừ nấm, ẩm, mốc do hấp hơi tự nhiên, mất mùi
8 Muối ăn, muối công nghiệp 0.2 Loại trừ thiệt hại do chảy nước, trừ khi tiếp xúc trực tiếp với nước biển
9 Cám gạo đóng bao 0.3 Loại trừ vón cục, đóng bánh.
10 Thuốc lá, vật liệu sx thuốc lá 0.4 Loại trừ nấm, mốc, ướt do hấp hơi, mất mùi
11 Rượu bia, nước giải khát 0.25 Loại trừ thiệt hại đối với nhãn mác.
12 Sữa bột đóng bao 0.18 Loại trừ vón cục, đóng bánh.
II RAU QUẢ
1 Rau quả tươi, khoai tây, hành tây, chuối, dứa đóng trong container lạnh (Điều khoản thực phẩm đông lạnh – Frozen food) 0.15
2 Rau quả đóng hộp 0.3
3 Chanh muối khô, vải khô, long nhãn 0.25 Loại trừ  thối, mốc do hấp hơi
4 Ớt khô, bột ớt khô 0.25 Loại trừ thối, mốc do hấp hơi
5 Tỏi, hành khô 0.2 Loại trừ thối, mốc do hấp hơi
III KHOÁNG SẢN
1 Than đá chở rời 0.07 Institute Coal Clauses 1.10.82
2 Các loại quặng, khoáng sản chở rời 0.15 Nếu mua ĐK khác hoặc mua thiếu hụt trọng lượng theo mớn nước, báo cáo Tcty quyết định ĐKBH, MKT và mức phí
3 Đá khối, đá xây dựng 0.15 Nếu mua ĐK khác hoặc mua thiếu hụt trọng lượng theo mớn nước, báo cáo Tcty quyết định ĐKBH, MKT và mức phí
IV MÁY MÓC THIẾT BỊ
1 Máy móc, thiết bị các loại 0.18
2 Phụ tùng máy các loại 0.18
3 Xe cơ giới các loại 0.18 Loại trừ xước sơn, vỡ kính, đèn, mất cắp bộ phận.
4 Săm lốp các loại và các sản phẩm cao su 0.13
5 Hàng điện tử, linh kiện bán dẫn, máy vi tính, máy in, máy fax, photocopy… 0.2
6 Dụng cụ cơ khí cầm tay 0.14
7 Xe máy đóng thùng 0.18
8 Dây điện, cáp điện, cáp quang và phụ kiện 0.14
V VĂN HOÁ PHẨM
1 Tem các loại, bản đồ 0.3 Có tài liệu chứng minh giá trị
2 Tranh ảnh, phim ảnh, tranh sơn dầu 0.5 Có tài liệu chứng minh giá trị
3 Băng cassette, băng video 0.3 Không BH nội dung bên trong.
VI HOÁ CHẤT VÀ CÁC SẢN PHẨM HOÁ CHẤT
1 Thuốc trừ sâu đóng bao, đóng thùng 0.25 Loại trừ ô nhiễm
2 Hóa chất (lỏng đóng trong phuy) 0.2
3 Hàng tân dược, thuốc thú y 0.3
4 Thuốc nổ, kíp nổ Chỉ nhận khi có ý kiến của TCT.
5 Tinh dầu, hương liệu, keo dán và các loại hoá chất khác 0.3
6 Nhựa poly và hạt nhựa các loại 0.2
7 Thuốc nhuộm đóng thùng các loại 0.2
8 Nguyên liệu SX tân dược 0.2
VII TẠP PHẨM
1 Quần áo may sẵn, quần áo bảo hộ LĐ 0.2
2 Len cuộn, áo len, tóc giả 0.2
3 Áo sợi móc, khăn sợi, khăn trải bàn 0.2
4 Vải các loại, khăn mặt, khăn tay 0.2
5 Hàng bằng da, giả da, nguyên liệu gia công 0.18
6 Giày vải thể thao, găng tay 0.18
7 Vợt thể thao, găng tay 0.18
8 Xe đạp, phụ tùng xe đạp 0.2
9 Nước hoa 0.2
10 Nến (loại trừ cong gãy do nóng tự nhiên) 0.2
11 Diêm quẹt 0.2
12 Xà phòng, bột giặt 0.2
13 Bút máy, bút bi 0.2
14 Bóng bàn, cầu lông 0.18
15 Đồ dùng nội trợ gia đình 0.18
16 Giấy cuộn, giấy than, giấy các loại 0.2
17 Bông xơ, chỉ, sợi tổng hợp, lông cừu 0.2
VIII HẢI SẢN VÀ SÚC SẢN
1 Hàng hải sản, súc sản, đóng trong hộp carton chở trong tàu đông lạnh hoặc container đông lạnh + 24 giờ dừng máy lạnh. 0.15 Bảo hiểm theo Điều khoản thực phẩm đông lạnh A 01.01.1986
2 Tôm cá, mực khô, vây cá, bóng cá 0.25 Loại trừ thối, mốc do hấp hơi
3 Trứng muối 0.25 Loại trừ thối, mốc do hấp hơi
4 Thịt cá hộp, sữa đóng hộp 0.2
5 Thực phẩm ướp lạnh đóng trong container lạnh 0.15 Bảo hiểm theo Điều khoản thực phẩm đông lạnh A 01.01.1986
6 Da trâu bò muối 0.2 Loại trừ thối, mốc do hấp hơi
7 Lông vịt, lông thú 0.2 Loại trừ thối, mốc do hấp hơi
8 Nước mắm đóng thùng, đóng chai 0.2
9 Gia súc, gia cầm, thú rừng, vật nuôi, các loại chim muông sống (loại trừ ốm, dịch bệnh, chết trừ khi do các rủi ro của ĐKBH “C” gây ra) 0.4
10 Bột xương, bột cá, tiết bột 0.2 Loại trừ thối, mốc do hấp hơi
IX VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1 Xi măng bao 50kg/bao 0.3 MKT 0.2-0.3%/STBH
2 Kính tấm (trong container) 2
3 Kính tấm đóng kiện 3 Mức khấu trừ: 2%.

Loại trừ sứt mẻ, trầy sước

4 Sản phẩm thuỷ tinh, sành sứ (ly, chén, tách…) đóng gói trong hộp và chèn lót kỹ rồi đóng kiện 0.4 Mức khấu trừ: 0.5%

Loại trừ sứt mẻ, trầy sước

5 Sơn các loại đóng hộp, phuy 0.2 Loại trừ rỏ rỉ, cháy nổ tự nhiên
6 Que hàn 0.12
7 Gạch, đá ốp lát (gạch tráng men, gạch bông đá xẻ) 0.25 Loại trừ sứt mẻ, vỡ nếu không do các rủi ro được BH theo ĐK “C” gây ra
8 Sắt thép xây dựng (cuộn, góc, tấm)
9 Nhựa đường
10 Kim loại màu đóng thùng 0.15
11 Tôn các loại (tấm cuộn) 0.2 Loại trừ gỉ sét, ô xi hóa, biến màu tự nhiên
X MÂY TRE LÁ                                    
1 Tre nứa, song mây nguyên cây, cần câu, cán chổi 0.2
2 Đồ dùng và các sản phẩm bằng mây tre đan (mành trúc, mũ, nón lá…) 0.25 loại trừ mốc và hấp hơi
3 Đũa ăn cơm 0.25 Loại trừ mốc và hấp hơi
4 Hương nhang 0.25 Loại trừ vỡ tự nhiên, mốc do hấp hơi
5 Guốc 0.25 Loại trừ mốc và hấp hơi
6 Tăm xỉa răng            0.25 Loại trừ mốc và hấp hơi
XI LÂM THỔ SẢN
1 Đồ gỗ thường đóng trong bao, kiện 0.25 Loại trừ nứt, gãy, cong, vênh
2 Gỗ tròn nguyên cây, Gỗ lóng

Chỉ bảo hiểm đối với hàng hóa chở trên tàu chuyên dụng và xếp trong hầm tàu.

0.18-0.2 Loại trừ nứt, vỡ, cong vênh

Loại trừ hàng xếp trên boong tàu, chở bằng xà lan (cho mọi điều kiện bảo hiểm).

3 Gỗ ván sàn 0.2 Loại trừ nứt, gãy, cong, vênh
4 Đồ gỗ chạm trổ trong thùng gỗ có chèn lót kỹ 0.3 Loại trừ xước sơn, gãy, nứt, cong vênh không do sự cố tai nạn gây ra.
5 Cao su, đồ dùng bằng cao su 0.2
6 Hoa hồi, hoa quế, thuốc nam, cánh kiến 0.2 Loại trừ ẩm mốc do hấp hơi tự nhiên
7 Hạt sen khô 0.2 Loại trừ ẩm mốc do hấp hơi tự nhiên
8 Tắc kè khô 0.2 Loại trừ ẩm mốc do hấp hơi tự nhiên
9 Mộc nhĩ, nấm hương khô 0.2 Loại trừ ẩm mốc do hấp hơi tự nhiên.
10 Sợi, xơ đay gai 0.18
11 Bao đay, bao gai 0.18
12 Nhựa thông 0.18
13 Trầm hương, yến sào 0.25 Mức khấu trừ 0.5%/STBH
14 Bao bì, giấy carton, vỏ bao 0.18
15 Vỏ đồ hộp, vỏ chai đóng trong thùng 0.18
16 Bao bì nilon và các loại bao khác 0.15
XII ĐỒ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ  
1 Đồ bạc 0.2
2 Đồ sừng, ngà, sơn mài, đồi mồi 0.3
3 Hàng thêu ren 0.2
4 Tơ tằm 0.2
5 Thảm cói, chiếu 0.2 Loại trừ ẩm mốc
6 Đồ dùng bằng sành sứ, chèn lót kỹ, đóng thùng và đóng trong kiện gỗ 0.3 Loại trừ nứt, vỡ không do sự cố tai nạn gây ra. Mức khấu trừ: 0.3%/STBH
7 Hoa quả giả, giấy cúng vàng mã, búp bê 0.2
8 Thảm len, đay gai 0.18
XIII CÁC MẶT HÀNG KHÁC
1 Hàng cá nhân của người nước ngoài 2 Xem xét từng trường hợp cụ thể khi có chứng từ chứng minh giá trị và danh mục tài sản mua bảo hiểm
2 Tiền vàng, đá quý Chỉ nhận bảo hiểm khi có ý kiến của Tổng Công ty
3 Các mặt hàng ngoài danh mục nêu trên, hàng siêu trường siêu trọng, hàng thiết bị dự án lớn, hàng vũ khí thiết bị quân sự… Chỉ nhận bảo hiểm khi có ý kiến của Tổng Công ty
  1. Bảo hiểm theo điều kiện “C”, tỷ lệ phí 0.05%
  2. Bảo hiểm theo điều kiện “B” , tỷ lệ phí 0.08%
  3. Bảo hiểm theo điều kiện “A” 1/1/82, biểu phí như sau:
–   Hàng đóng bao, đóng trong container:                                                    0.12-0.15%
–   Hàng nông sản chở xá trong container:                                       0.15%
–   Máy móc, thiết bị: 0.11-0.13%
–   Hàng tân dược 0.12-0.15%
–   Hàng linh kiện điện tử                                                             0.11-0.13%
–   Hàng hóa chất/Các sản phẩm của hóa dầu lỏng đóng thùng (loại trừ cháy nổ tự nhiên) 0.22%
–   Nguyên liệu may gia công, vải các loại 0.1-0.12%
–   Bao bì, vỏ hộp các loại:                                                                    0.1-0.12%
–   Các loại hàng khác                                               Giảm 20% so với biểu phí chính tại BIỂU 2

Lưu ý:

– Hàng hoá vận chuyển bằng đường hàng không tỷ lệ phí bảo hiểm bằng tỷ lệ phí hàng hoá để trong container.

– Ngoài các lưu ý, ghi chú trong biểu phí từng mặt hàng thì lưu ý riêng đối với các mặt hàng: Nông lâm sản, lương thực, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi khi khách hàng yêu cầu bảo hiểm theo Điều kiện “A” thì khi nhận bảo hiểm phải ghi rõ trên Đơn và/hoặc hợp đồng bảo hiểm: Loại trừ ẩm mốc, thối do hấp hơi tự nhiên.

– Không nhận bảo hiểm và không mở rộng bảo hiểm rủi ro mất mát, thiếu hụt hàng hóa khi container còn nguyên đai, nguyên kiện, nguyên kẹp chì.

– Đối với hàng xếp trên boong phù hợp với tập quán thương mại, Hàng cũ, Hàng đã qua sử dụng chỉ nhận bảo hiểm theo điều kiện “C”.

– Trường hợp hàng hóa được vận chuyển đi qua, đi tới, đi vào, đi từ các vùng có rủi ro chiến tranh, đình công cao do Ủy ban Bảo hiểm rủi ro Chiến tranh và Đình công (tại London) thông báo (JWRC) tùy từng thời kỳ và từng khu vực, sẽ áp dụng biểu phí cập nhật của thị trường Tái bảo hiểm và các khuyến cáo loại trừ, hạn chế của TBH.

– Áp dụng biểu phí chiến tranh, đình công hiện tại chi tiết theo Biểu 4-01 kèm theo và theo biểu phí cập nhật từng giai đoạn của thị trường TBH sẽ do phòng BHHH gửi tới các đơn vị sau khi nhận được từ P.TBH.

+ Áp dụng bắt buộc trong trường hợp hàng nguyên chuyến được chuyên chở bằng tàu trên 15 tuổi.

+ Hàng nguyên chuyến là chuyến hàng chỉ chở một loại hàng hóa đóng bao hoặc chở rời, chở xá hoặc theo kiện như: Gạo, đường, lúa mỳ, phân bón, sắn lát, đậu tương, xăng dầu và các sản phẩm hóa dầu, LPG, sắt thép, dây truyền máy móc thiết bị, lương thực, xi măng, than, quặng các loại, các mặt hàng nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi…

+ Áp dụng trong các trường hợp hàng hóa khác do Tổng Công ty quy định từng thời kỳ tùy theo biểu phí cập nhật mới của thị trường.

+ Biểu phí tàu già được áp dụng theo biểu phí hiện tại của Thị trường London (Biểu 4-02 kèm theo), tuy nhiên để phù hợp với tình hình thực tế, Tổng công ty áp dụng mức phí thấp nhất trong biểu phí

  • Tỷ lệ phí thu tối thiểu như sau:
  1. Tàu từ 16 đến 20 tuổi        : 0.125%
  2. Tàu từ 21 đến 25 tuổi        : 0.25%
  3. Tàu từ 26 đến 30 tuổi        : 0.375%
  4. Tàu trên 30 tuổi: Tổng Công ty thu xếp TBH và xác nhận thì các đơn vị mới được nhận bảo hiểm.

– Rủi ro rơi vỡ, va đập trong quá trình xếp – dỡ hai đầu : 0.03%

– Thêm một rủi ro phụ (bể vỡ, mất cắp, ướt…)                : 0.05%

– Vận chuyển đa phương thức                                         :  0.03%

Trong mọi trường hợp không mở rộng quá 2 rủi ro phụ.

            Biểu phí này được áp dụng với hàng hóa tham gia bảo hiểm theo Quy tắc bảo hiểm hàng hóa vận chuyển trong lãnh thổ Việt Nam do Tổng Công ty CP bảo hiểm Petrolimex ban hành.

PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN TỶ LỆ PHÍ TỐI THIỂU (%)
– Vận chuyển đường sắt 0.05
– Vận chuyển đường sông 0.08
– Vận chuyển đường biển 0.10
– Vận chuyển đường bộ 0.06
  • Trong trường hợp hàng  hóa vận chuyển qua các nước lân cận (Lào, Campuchia, Nam Trung Quốc) bổ sung thêm tỷ lệ phí: 0.05% ngoài tỷ lệ phí quy định ở trên.

Lưu ý: Trong trường hợp khách hàng mua hàng hoá vận chuyển nội địa, đồng thời là người vận chuyển thì phải tăng thêm 30% so với phí chính vì có thể không đòi được người thứ ba.

Hàng thức ăn chăn nuôi, nông sản, phân bón, đường…

  • Đối với mặt hàng thức ăn chăn nuôi (Khô đậu tương, ngô hạt, cám gạo, cám mỳ viên, khô hạt cải, khô cọ, khô dừa… chở rời.
STT Tên cảng Tỷ lệ phí bảo hiểm (%) Mức miễn thường có khấu trừ (%)
Hải phòng 0.35 – 0.55 0.45 – 0.55
02 Cái Lân 0.3 – 0.45 0.35 – 0.5
03 Các cảng khu vực Sài Gòn 0.4 – 0.45 0.45 – 0.6
04 Các cảng khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu 0.3 – 0.45 0.3 – 0.5
05 Các cảng còn lại 0.3 – 0.45 0.45 – 0.5
  • Đối với mặt hàng: Lúa mỳ, Phân bón, Đường (Ure, DAP, NPK….)
    • Tỷ lệ phí: 0.3% – 0.4%
    • Mức miễn thường có khấu trừ: 0.3% – 0.4%
  • Tỷ lệ phí: 0.25% – 0.35%
  • Mức miễn thường có khấu trừ: 0.3% – 0.5%.

Cách tính phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí * Số tiền bảo hiểm.

  • Mức phí tối thiểu áp dụng cho một lô hàng nhập: 15 USD
  • Mức phí tối thiểu áp dụng cho hàng xuất; vận chuyển nội địa và hàng hóa vận chuyển khác: 15 USD (chưa bao gồm VAT).
  • Nếu phí bảo hiểm tính như trên thấp hơn 15 USD hoặc loại ngoại tệ khác tương đương thì áp dụng phí tối thiểu.   
  • Mức phí tối thiểu áp dụng cho một lô hàng nhập: 200.000 VND
  • Mức phí tối thiểu áp dụng cho hàng xuất; vận chuyển nội địa và hàng hóa vận chuyển khác: 200.000 VND (chưa bao gồm VAT).
  • Nếu phí bảo hiểm tính như trên thấp hơn 200.000 VND thì áp dụng phí tối thiểu.