Phiếu đánh giá công chức lãnh đạo quản lý năm 2024

Mẫu phiếu đánh giá, xếp loại công chức năm 2023 được sử dụng theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP như sau:

.jpg)

Tải Phiếu đánh giá, xếp loại công chức mới nhất năm 2023

tại đây.

Phiếu đánh giá công chức lãnh đạo quản lý năm 2024

Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức năm 2023? Hướng dẫn cách viết phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức năm 2023? (Hình từ internet)

Hướng dẫn cách viết phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng công chức năm 2023?

Công chức chức có thể tham khảo cách viết phiếu đánh giá xếp loại chất lượng năm 2023 như sau:

Mẫu số 02

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC,

ĐƠN VỊ

----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---

PHIẾU ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC

Năm 2023

Họ và tên: Nguyễn Văn A.

Chức danh nghề nghiệp:................................................................................................

Đơn vị công tác:...........................................................................................................

  1. KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

1. Chính trị tư tưởng:

- Chấp hành chủ trương, đường lối, quy định của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các nguyên tắc tổ chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình.

- Có quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng; kiên định lập trường; không dao động trước mọi khó khăn, thách thức.

- Đặt lợi ích của Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân.

- Có ý thức nghiên cứu, học tập, vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nghị quyết, chỉ thị, quyết định và các văn bản của Đảng.

2. Đạo đức, lối sống:

- Không tham ô, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí, quan liêu, cơ hội, vụ lợi, hách dịch, cửa quyền.

- Không có biểu hiện suy thoái về đạo đức, lối sống.

- Có lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, trong sáng, giản dị.

- Có tinh thần đoàn kết, xây dựng cơ quan, tổ chức, đơn vị trong sạch, vững mạnh.

3. Tác phong, lề lối làm việc:

- Có trách nhiệm với công việc; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, linh hoạt trong thực hiện nhiệm vụ.

- Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc.

- Có tinh thần trách nhiệm và phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ.

- Có thái độ đúng mực và phong cách ứng xử, lề lối làm việc chuẩn mực, đáp ứng yêu cầu của văn hóa công vụ.

4. Ý thức tổ chức kỷ luật:

- Chấp hành sự phân công của Ban, cơ quan, tổ chức đoàn thể.

- Thực hiện các quy định, quy chế, nội quy của cơ quan.

- Báo cáo đầy đủ, trung thực, cung cấp thông tin chính xác, khách quan về những nội dung liên quan đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị với cấp trên khi được yêu cầu.

5. Kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (xác định rõ nội dung công việc thực hiện; tỷ lệ hoàn thành, chất lượng, tiến độ công việc):

Trong thực hiện nhiệm vụ bản thân luôn phát huy nguyên tắc tập trung dân chủ,chấp hành thực hiện theo đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Luôn thể hiện tính trách nhiệm, tích cực tận tụy với công việc.

Kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao; khối lượng, tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ.

6. Thái độ phục vụ nhân dân, doanh nghiệp (đối với những vị trí tiếp xúc trực tiếp hoặc trực tiếp giải quyết công việc của người dân và doanh nghiệp):

Đúng mực và giải quyết mọi tình huống hợp lý, có tính thuyết phục, không gây phiền hà.

PHẦN DÀNH RIÊNG CHO CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ

7. Kết quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, phụ trách:

....................................................................................................................................

8. Năng lực lãnh đạo, quản lý:

....................................................................................................................................

9. Năng lực tập hợp, đoàn kết:

....................................................................................................................................

II. TỰ NHẬN XÉT, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG

1. Tự nhận xét ưu, khuyết điểm:

Về ưu điểm

Luôn giữ vững quan điểm, lập trường và bản lĩnh chính trị trước những khó khăn, thử thách trong công việc, cuộc sống.

Luôn bình tĩnh để cố gắng vượt qua mọi khó khăn. Không đùn đẩy né tránh, có sáng tạo trong công việc.

Luôn có ý thức tự học, tự bồi dưỡng, khiêm tốn, học hỏi trong công việc để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ .

Có ý thức tổ chức kỷ luật, thẳng thắn, trung thực.

Có tinh thần trách nhiệm và nhiệt tình, chủ động trong công việc.

Về nhược điểm

(Ghi rõ nhược điểm của bản thân)

2. Tự xếp loại chất lượng:

Hoàn thành tốt nhiệm vụ.

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

......, ngày.... tháng.... năm.....

NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT

(Ký, ghi rõ họ tên)

III. Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Phần dành cho người đứng đầu đơn vị cấu thành (nếu có))

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

....., ngày.... tháng.... năm.....

NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ

(Ký, ghi rõ họ tên)

IV. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC (Phần dành cho cấp có thẩm quyền đánh giá)

1. Nhận xét ưu, khuyết điểm:

....................................................................................................................................

2. Kết quả đánh giá, xếp loại chất lượng:

....................................................................................................................................

3. Nhận định chiều hướng, triển vọng phát triển của cán bộ:

....................................................................................................................................

....................................................................................................................................

(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoàn thành nhiệm vụ; không hoàn thành nhiệm vụ).

...., ngày.... tháng.... năm.....

NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Nghị định 90/2020/NĐ-CP, tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ được quy định như sau:

Tiêu chí xếp loại chất lượng công chức ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ
1. Công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 3 Nghị định này;
b) Hoàn thành 100% nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định này;
b) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả;
c) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 80% hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng;
d) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên.

Như vậy, tiêu chí xếp loại chất lượng công chức không giữ chức vụ lãnh đạo và công chức giữ chức vụ lãnh đạo ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ gồm có các tiêu chí như đã nêu trên.