Phiếu học tập Tuần 15 lớp 3

Tình anh em

   Thời trước, có hai anh em cha mẹ mất sớm. Sau khi lấy vợ, người anh muốn làm giàu và lạnh nhạt* với em. Nhà có thóc lúa, ruộng tốt, người anh chiếm cả, chỉ cho em một ít ruộng xấu.

Một hôm, anh bắn được một con nai to. Anh định gọi bạn khiêng về cùng ăn, chứ không gọi em.

Người vợ biết ý, bèn bàn với chồng thử xem bạn tốt hay em tốt. Nghe lời vợ bàn, anh đến nhà bạn làm bộ hốt hoảng : “Tôi đi săn chẳng may bắn trúng một người. Bây giờ làm thế nào, anh giúp tôi với !”

Bạn lắc đầu :

– Trời mưa, rãnh nhà ai nhà ấy xẻ !

Người anh đến nhà em cũng nói như nói với bạn. Người em nghĩ một lát, rồi an ủi anh :

– Đã trót bắn chết thì khiêng về làm ma vậy. Rồi anh em cùng nhau thu xếp tiền, đến xin lỗi gia đình họ.

Bấy giờ, người anh mới tỉnh ngộ, nói hết sự thật và rủ em đi lấy nai về.

(Theo Truyện cổ dân tộc Thái)

*lạnh nhạt : tình cảm xa cách, không gần gũi giúp đỡ nhau.

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Sau khi lấy vợ, người anh đối xử với em thế nào ?

a- Chiếm cả thóc lúa, ruộng tốt ; chỉ cho một ít ruộng xấu

b- Chiếm cả thóc lúa, ruộng đất ; lánh mặt, không hỏi han đến em

c- Chiếm cả thóc lúa, lấy nhiều ruộng tốt ; để cho em ít ruộng tốt

2. Câu nói “Trời mưa, rãnh nhà ai nhà ấy xẻ.” chứng tỏ điều gì ở người bạn ?

a- Chỉ lo được công việc của mình, không giúp được ai

b- Lo việc xẻ rãnh của nhà mình để khỏi ngập nước mưa

c- Chỉ lo việc nhà mình, không quan tâm đến người khác

3. Khi nghe anh báo tin lỡ bắn trúng người khác, người em có thái độ ra sao ?

a- Lắc đầu từ chối, nói rằng việc của ai thì người ấy tự lo liệu

b- An ủi, khuyên anh mang tiền đến xin lỗi nhà người bị nạn

c- An ủi anh, sẵn sàng cùng anh lo giải quyết sự việc xảy ra

4. Câu tục ngữ nào dưới đây phù hợp với lời khuyên rút ra từ câu chuyện ?

a- Khôn ngoan đối đáp người ngoài / Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

b- Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần

c- Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:

a) s hoặc x 

-….ôn….ao/…………

– thổi ….áo/………….

– lao ….ao/……….

-…..áo trộn/………

b) ui hoặc uôi

x…….khiến/…………. x………dòng/…………

c) âc hoặc ât

b……thang/………….. b…..lửa/……………….

2. Gạch dưới các từ ngữ chỉ nhạc cụ dân tộc thường được đồng bào các dân tộc thiểu số sử dụng:

đàn ghi-ta

kèn lá

đàn bầu

đàn tơ-rưng

đàn oóc-gan

khèn

chiêng

trống cơm

đàn đá

kèn đồng

đàn tính

pi-a-nô

3. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để có hình ảnh so sánh :

a) Trăng tròn như ………….

Lơ lửng mà không rơi

Những hôm nào trăng khuyết

Trông giống……………….trôi

(Trần Đăng Khoa)

b) Miệng cười như thể …………………

Cái nón đội đầu như thế………………..

(Theo ca dao)

(Từ ngữ cần điền: con thuyền, cái đĩa, hoa sen, hoa ngâ)

4. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu một vài hoạt động của tổ em trong tháng thi đua chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12

Gợi ý:

a) Trong tháng thi đua chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22-12, tổ em đã làm được những việc gì đạt kết quả tốt về học tập ?

b) Về các mặt hoạt động khác ( văn nghệ, thể dục thể thao, công tác đội,…) tổ em có những hoạt động gì nổi bật ?

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………….

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Một đơn vị Thanh niên xung phong có 410 người chia thành 5 đội. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người?

80 người

     82 người 
    85 người

2. Đánh dấu (X) vào ô trống đặt sau đáp án đúng:

Tìm một số, biết rằng nếu gấp số đó lên 7 lần thì được 182.

Số phải tìm là:

25

     26
     90

3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.

Tính:

a) 9 x 8 + 21 = ?

A. 93     B. 103     C. 113

b) 9 x 7 - 37 = ?

A. 16     B. 26     C. 36

c) 54 : 6 + 38 = ?

A. 47     B. 57    C. 67

d) 63 : 7 x 6 = ?

A. 54     B. 64     C. 74

Phần II: Trình bày lời giải các bài toán

1. Một túi gạo chứa được 5kg. Hỏi có 147kg gạo chứa được vào bao nhiêu túi như thế và còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài giải:

.......................................................

.......................................................

2. a) Đặt tính rồi tính:

243 : 3                 450 : 5                  147 : 7

.........................................................................

.........................................................................

b) 143 : 3 = ... (dư ...)      475 : 4 = ... (dư ...)

3. Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

Số bị chia2145 64 81
Số chia39587 
Thương  8 69

4. Một cửa hàng có 45 cái quạt, người ta đã bán đi $\frac{1}{9}$ số quạt đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu cái quạt?

Bài giải:

.....................................................

.....................................................

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: phiếu cuối tuần toán 3, toán 3 tuần 15, bài tập tuần 15 toán 3, bài tập tuần 15 đề A

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Tải xuống

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 15 (Đề 1)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Trong phép chia cho 9, số dư lớn nhất có thể có là:

Quảng cáo

 A. 8

 B. 7

 C. 9

 D. 0

Câu 2: Khu dân cư có 90 ô dất. Biết

ô đất đó đã xây nhà (ô đất đủ để xây 1 căn nhà). Hỏi đã có bao nhiêu ngôi nhà trong khu đất đó?

 A. 10 ngôi nhà

 B. 81 ngôi nhà

 C. 9 ngôi nhà

 D. 80 ngôi nhà

Câu 3: Điền số thích hợp vào dãy số: 108, 99, 90,......

 A. 85

 B. 92

 C. 72

 D. 81

Câu 4: Tính: 136 ÷ 3 = ?

 A. 45

 B. 45 dư 1

 C. 48

 D. 48 dư 1

Câu 5: Tìm x biết: x ÷ 6 = 165 dư 5

 A. 989

 B. 995

 C. 983

 D. 994

Câu 6: Có 20 thùng hàng. Mỗi thùng có 10 ngôi sao. Hỏi có tất cả bao nhiêu ngôi sao?

 A. 300 ngôi sao

 B. 100 ngôi sao

 C. 200 ngôi sao

 D. 400 ngôi sao

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tính nhẩm:

Quảng cáo

 a, 9 × 5

 b, 72 ÷ 9

 c, 9 × 8

 d, 81 ÷ 9

Câu 2: Một công ty dự định xây 45 ngôi nhà. Đến nay đã xây dựng được số ngôi nhà. Hỏi công ty còn phải xây bao nhiêu ngôi nhà nữa?

Câu 3: Một thùng kẹo có 405 chiếc kẹo được chia đều vào 9 túi. Cửa hàng đã bán đi 3 túi. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu chiếc kẹo?

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)

  Mỗi câu đúng được 0,5 điểm

Quảng cáo

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tính nhẩm:

 a, 9 × 5 = 45

 b, 72 ÷ 9 = 8

 c, 9 × 8 = 72

 d, 81 ÷ 9 = 9

Câu 2 (2 điểm):

Công ty đã xây dựng được số ngôi nhà là:

  45 ÷ 9 = 5 (ngôi nhà)

Công ty còn phải xây số ngôi nhà là:

  45 – 5 = 40 (ngôi nhà)

    Đáp số: 40 ngôi nhà

Câu 3 (3 điểm):

Một túi có số chiếc kẹo là:

  405 ÷ 9 = 45 (chiếc kẹo)

Cửa hàng đã bán được số chiếc kẹo là:

  45 × 3 = 135 (chiếc kẹo)

    Đáp số: 135 chiếc kẹo

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 15 (Đề 2)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Có 7 quả chuối và 1 quả dâu. Hỏi số quả dâu bằng một phần mấy quả chuối?

Câu 2: Tính: 25 ÷ 9 = ?

 A. 2 dư 6

 B. 2 dư 7

 C. 2 dư 8

 D. 2 dư 5

Câu 3: Trong các phép chia cho 9, số dư nhỏ nhất có thể là:

 A. 1

 B. 0

 C. 8

 D. 2

Câu 4: Số nào giảm đi 3 lần rồi cộng thêm 2 đơn vị thì bằng 120?

 A. 360

 B. 323

 C. 364

 D. 354

Câu 5: Có 234 học sinh xếp hàng. Mỗi hàng có 9 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?

 A. 26 hàng

 B. 27 hàng

 C. 25 hàng

 D. 27 hàng

Câu 6: Tìm x biết: (x + 21)×9 = 252

 A. x = 4

 B. x = 5

 C. x = 6

 D. x = 7

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Đặt tính rồi tính:

 a, 77 ÷ 2

 b, 683 ÷ 4

 c, 59 ÷ 7

 d, 872 ÷ 8

Câu 2: Một tốp công nhân có 240 người. Trong đó

số công nhân là công nhân nữ. Hỏi có bao nhiêu công nhân nữ?

Câu 3: Mẹ Minh năm nay 28 tuổi. Hỏi Minh bao nhiêu tuổi? Biết

tổng số tuổi của 2 mẹ con hiện tại là 7 tuổi.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 15 (Đề 3)

Thời gian: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Có 7 quả cam và 1 quả dâu. Hỏi số quả dâu bằng một phần mấy tổng số quả?

Câu 2: Số dư của phép chia 62÷9 là:

 A. 7

 B. 8

 C. 9

 D. 6

Câu 3: Tính: 390 ÷ 6= ?

 A. 65

 B. 60

 C. 63

 D. 75

Câu 4: Tìm x biết: x ÷ 2 = 388 dư 1

 A. x = 775

 B. x = 774

 C. x = 777

 D. x = 778

Câu 5: Một lớp học có 33 học sinh được xếp vào phòng học loại bàn 2 chỗ ngồi. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn để ai cũng có chỗ ngồi?

 A. 15

 B. 16

 C. 17

 D. 18

Câu 6: Một sân vận động dài 364m được chia thành 7 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

 A. 53

 B. 52

 C. 55

 D. 54

Phần II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1: Tìm x biết:

 a, (x + 72) × 4 = 320

 b, (x - 56) × 7 = 749

 c, (x + 3) × 4 = 36

 d, (x - 5) × 6 = 72

Câu 2: Một hộp bánh có 3 chiếc bánh. Hỏi với 561 chiếc bánh thì xếp được vào bao nhiêu hộp?

Câu 3: Minh có một cuốn truyện tranh dày 320 trang. Minh đã đọc được số trang. Hỏi Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa thì hết truyện?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 15 (Đề 4)

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Đặt tính rồi tính:

     126 : 9             345 : 9           720 : 9             543 : 9            264 : 6

      ……….               …………         …………….          …………..          ……………

      ……….              …………         …………….          …………..          ……………

      ……….              …………         …………….          …………..          ……………

      ……….              …………         …………….          …………..          ……………

      ……….              …………         …………….          …………..          ……………

169 : 9 = ….    345 : 9 = …..(dư…)  720 : 9 =…..    543 : 9 = ….(dư…)   264 : 6 =…

Câu 2. Tìm x:

a) x : 4 = 75 + 21                              c) x 9 = 102 3

………………….                                      ……………………

………………….                                      ……………………

………………….                                      ……………………

b) 369 : x = 54 – 45                          d) x 8 = 420 + 244

………………….                                      ……………………

………………….                                      ……………………

………………….                                      ……………………

Câu 3. Viết kết quả tính vào ô trống:

Số đã cho

216m

432l

108kg

720 giờ

576g

Giảm 4 lần

Giảm 9 lần

Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Câu 5. Có 120 học sinh xếp đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Câu 6. Đặt tính rồi tính

a)  123 x 4                   205 x 3               341 x 3                   405 x 2

b)   224 x 2                  406 x 2               109 x 6                   206 x 2

Câu 7. Có 120 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng?

Câu 8. Một người có 180kg gạo đổ vào các túi, mỗi túi có 5kg gạo. Người đó đã bán 1/4 số túi gạo đó. Hỏi người đó còn lại bao nhiêu túi gạo?

Tải xuống

Xem thêm các Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 (Đề kiểm tra cuối tuần Toán 3) có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Tiếng Việt 3 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình Tiếng Việt lớp 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề