Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo nguyên tắc

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin

Các câu hỏi tương tự

Bài Làm:

Nguyên tắc bổ sung trong quá trình tổng hợp ADN và tổng hợp chuỗi axit amin là yếu tố quyết định nhất đến mối liên hệ giữa gen và tính trạng.

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Quá trình tổng hợp prôtêin xảy ra ở:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp trong quá trình dịch mã?

Phân tử nào được dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin?

Khởi đầu quá trình dịch mã là sự kiện

Khi nào quá trình dịch mã dừng lại

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Sự tạo thành chuỗi axít amin diễn ra theo nguyên tắc nào?

Nội dung nào dưới đây là không đúng?

Phát biểu nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng ?

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:

Bản chất mối liên hệ giữa prôtêin và tính trạng là gì?

 Sự biểu hiện tính trạng của con giống với bố mẹ là do:

Quá trình tổng hợp axit amin là tập hợp quá trình sinh hóa (con đường chuyển hóa) do đó nhiều loại axit amin được tạo thành các tiền chất khác nhau. Cơ chất cho các quá trình này là các hợp chất khác nhau trong chế độ ăn uống hoặc dinh dưỡng của sinh vật. Vậy quá trình tổng hợp chuỗi axit amin theo nguyên tắc nào? Hãy cùng Top lời giải tìm hiểu nhé!

Câu hỏi: Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin theo nguyên tắc nào?

A. Bổ sung

B. Khuân mẫu

C. Bán bảo toàn

D. Gồm A và C

Trả lời

Đáp án D. Gồm A và C

Quá trình tổng hợp axit amin tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

Giải thích của Top lời giải về việc chọn đáp án D

- Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc A liên kết với T (bằng 2 liên kết hiđrô), G liên kết với X (bằng 3 liên kết hiđrô) hay ngược lại.

-Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới theo nguyên tắc bổ sung.

Cơ chế nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. Nhờ đó, hai phân tử ADN con được tạo ra hoàn toàn giống nhau và giống với phân tử ADN mẹ. Cơ chế tự nhân đôi có ý nghĩa là bảo đảm duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về quá trình tổng hợp chuỗi axit min nhé!

>>> Xem thêm: Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin.

1. Tổng hợp axit min

Là tập hợp quá trình sinh hóa (con đường chuyển hóa) do đó nhiều loại axit man được tạo ra từ các tiền chất khác nhau. Cơ chất cho các quá trình này là các hợp chất khác nhau trong chế độ ăn uống hoặc dinh dưỡng ở thực vật.

2. Quá trình tổng hợp axit min

Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin được chia làm 2 giai đoạn:

Giai đoạn 1:Hoạt hoáaxit amin

+ Dưới tác động của 1 số enzim, các axit amin tự do trong môi trường nội bào được hoạt hóa nhờ gắn với hợp chất APT: a.a + APT -> a.a hoạt hóa

+ Nhờ tác dụng của enzim đặc hiệu, axit amin được đặc hóa liên kết với tARN tương ứng tạo ra phức hợp axit amin với tARN

Giai đoạn 2:Tổng hợp chuỗi pôlipeptit(3 bước)

Bước 1.Mở đầu

+ Tiểu đơn vị bé củaribôxômgắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).

+ aamở đầu- tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó - UAX- khớp với mã mở đầu - AUG - trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), sau đó tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.

Bước 2.Kéo dài chuỗipolipeptit

+ aa1- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với mã thứ nhất trên mARN theonguyên tắc bổ sung), một liên kết peptit được hình thành giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất.

+Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ 2, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng. Tiếp theo, aa2- tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó khớp với bộ ba thứ hai trên mARN theo nguyên tắc bổ sung), hình thành liên kết peptit giữa axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.

+Ribôxômchuyển dịch đến bộ ba thứ ba, tARN vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng.

Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến bộ ba tiếp giáp với bộ ba kết thúc của phân tử mARN. Như vậy, chuỗi pôlipeptit liên tục được kéo dài.

Bước 3.Kết thúc

Riboxom dịch chuyển trên mARN đến khi gặp 1 trong 3 bộ ba UAA hoặc UAG hoặc UGA ⇒ quá trình dịch mã dừng lại .

2 tiểu phần riboxom tách nhau ra. Chuỗi polypeptid được giải phóng → để hình thành protein → Chuỗi polypeptit cắt bỏ aamđ

+ Lưu ý: Quá trình tổng hợp protein có nhiều riboxom cùng trượt trên mARN

⇒ poly riboxom ⇒ tăng hiệu suất tổng hợp protein

mARN làm khuôn tổng hợp protein sau một số lần sẽ tự hủy.

+ Mối quan hệ ADN - ARN - Prôtêin

ADN - mARN - Prôtêin - tính trạng

3. Một số câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong TB nhân thực đều:

A. Kết thúc bằng Met.

B. Bắt đầu bằng axit amin Met.

C. Bắt đầu bằng foocmin-Met.

D. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.

Câu 2:Dịch mã thông tin di truyền trên bản mã sao thành trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit là chức năng của

A. rARN.

B. mARN.

C. tARN .

D. ARN.

Câu 3:Các axit amin nối với nhau bằng liên kết nào sau đây để tạo nên phân tử protein?

A. Liên kết peptit

B. Liên kết dieste

C. Liên kết hidro

D. Liên kết cộng hóa trị

Câu 4:Giai đoạn hoạt hoá axit amin của quá trình dịch mã diễn ra ở:

A. Nhân con

B. Tế bào chất

C. Nhân

D. Màng nhân

Câu 5:Sản phẩm của giai đoạn hoạt hoá axit amin là

A. Axit amin hoạt hoá.

B. Axit amin tự do.

C. Chuỗi polipeptit.

D. Phức hợp aa-tARN.

--------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn trả lời câu hỏi Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin theo nguyên tắc nào? Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt!

Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các n...

Câu hỏi: Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các nguyên tắc?

A. Bổ sung

B. Khuôn mẫu

C. Bán bảo toàn

D. Gồm A và C

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Quá trình tổng hợp chuỗi axit amin tuân theo các nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

⇒ Đáp án: D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Lớp 9 Sinh học Lớp 9 - Sinh học