Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Quan sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống.

Các câu hỏi tương tự

Em hãy điền tiếp vào chỗ trống nội dung thích hợp để phản ánh công lao to lớn của các nhân vật lịch sử sau

Điền các từ ngữ: phong tục truyền thống, khuất phục, tiếp thu, trang sức vào chỗ trống trong câu sau cho thích hợp

Điền các từ ngữ: đến đánh, đặt chuông lớn, oan ức, cầu xin, các quan, vua vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp

Dựa vào SGK, hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống:

Dựa vào SGK, em hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống

Điền các từ ngữ: Hậu Lê, thành tựu, tiêu biểu vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp.

Hãy điền các từ ngữ: đánh trước, đợi giặc, thế mạnh vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp:

Hãy điền từ ngữ: được khai phá, giữa các dân tộc, bền chặt, được hình thành vào chỗ trống thích hợp của đoạn văn sau để nói về kết quả của cuộc khẩn hoang.

3. Quan sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Lưỡi cày ….xuất hiện từ khoảng ….thời Văn Lang

Mũi tên …..xuất hiện ở thời kì nước …..khi quân của Triệu Đà sang xâm lược

Năm …..cưỡi voi ra trận

Trận …….năm 938 do ……..lãnh đạo, đánh đuổi quân……….

Bài làm:

Điền vào chỗ chấm:

Lưỡi cày đồng xuất hiện từ khoảng 700 năm TCN thời Văn Lang

Mũi tên đồng xuất hiện ở thời kì nước Âu Lạc khi quân của Triệu Đà sang xâm lược

Năm 40, Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận

Trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo, đánh đuổi quân Nam Hán.

Cập nhật: 07/09/2021

   - Có công dụng trong cuộc sống:

   + Dùng để làm ruộng: lưỡi cày

   + Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống: Muôi (vá, môi), đồ gốm, lưỡi câu.

   + Dùng để làm quần áo: mảnh vải.

   + Dùng làm trang sức: hình nhà sàn, vòng trang sức

   + Dùng làm vũ khí: rìu lưỡi xéo, giáo mác, dao găm.

   - Là sản phẩm của nghề:

   + Đúc đồng: muôi, lưỡi cày, rìu lưỡi xéo, vòng trang sức, lưỡi câu, giáo mác, dao găm.

   + Làm đồ gốm: đồ gốm.

   + Ươm tơ, dệt vải: mảnh vải, hình nhà sàn

Quan sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống.

- Lưỡi cày bằng đồng xuất hiện từ khoảng năm 700 TCN thời nước Văn Lang

   - Mũi tên bằng đồng xuất hiện ở nước văn Lang khi quân Nam Việt sang xâm lược.

   - Năm 40 thế kỉ I, hai bà Trưng cưỡi voi ra trận.

   - Trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đánh đuổi quân Nam Hán

...Xem thêm

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu 3 trang 14 Vở bài tập Lịch sử 4. Bài 6. Ôn tập – VBT Lịch sử 4

Quan sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Lưỡi cày …… xuất hiện từ khoảng ….. thời nước Văn Lang

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Mũi tên ……… xuất hiện ở nước …… khi quân Nam Việt sang xâm lược.

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Năm ……… cưỡi voi ra trận

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Trận …….. năm 938 do …….. lãnh đạo, đánh đuổi quân ………

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Quảng cáo

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Lưỡi cày bằng đồng xuất hiện từ khoảng năm 700 TCN thời nước Văn Lang

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Mũi tên bằng đồng xuất hiện ở nước Văn Lang khi quân Nam Việt sang xâm lược.

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Năm 40 thế kỉ I, hai Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận.

Quân sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đánh đuổi quân Nam Hán.

3. Quan sát các hình sau và điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ trống

Lưỡi cày ….xuất hiện từ khoảng ….thời Văn Lang

Mũi tên …..xuất hiện ở thời kì nước …..khi quân của Triệu Đà sang xâm lược

Năm …..cưỡi voi ra trận

Trận …….năm 938 do ……..lãnh đạo, đánh đuổi quân……….


Điền vào chỗ chấm:

Lưỡi cày đồng xuất hiện từ khoảng 700 năm TCN thời Văn Lang

Mũi tên đồng xuất hiện ở thời kì nước Âu Lạc khi quân của Triệu Đà sang xâm lược

Năm 40, Hai Bà Trưng cưỡi voi ra trận

Trận Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo, đánh đuổi quân Nam Hán.