Quick trong so sánh hơn

Hầu hết các trạng từ ở dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất đều được thành lập bằng cách thêm more, most. Ví dụ:

Could you talk more quietly? (Cậu có thể nói khẽ hơn không?)


KHÔNG DÙNG: Could you talk quietlier?

Các trạng từ mà có cùng dạng thức với tính từ, và 1 số trạng từ khác thì khi chuyển sang so sánh hơn, so sánh hơn nhất ta thêm -er, -est. Các từ thường gặp là fast, early, late, hard, long, near, high, low, soon, well (better, best), badly (worse, worst), và trong giao tiếp thân mật thì có thể thêm -er, -est với các từ như easy, slow, loud, quick. Ví dụ:

Can you drive any faster? (Cậu có thể lái nhanh hơn chút được không?)


Can you come earlier? (Cậu tới sớm hơn được không?)
Talk louder. (Nói to lên nào.)
We've all got terrible voices, but I sing worst of all. (Chúng tôi đều có giọng hát dở, nhưng tôi thì hát kém nhất.)

Lưu ý các dạng thức so sánh bất quy tắc của far (farther/further, farthest/furthest), much (more, most), little (less, least).

COMPARATIVE AND SUPERLATIVE ADJECTIVES
TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

I - Tính từ ngắn và tính từ dài
1. Tính từ ngắn

- Tính từ có một âm tiết
Ví dụ: short, thin, big, smart

- Tính từ có hai âm tiết nhưng kết thúc bằng –y, –le,–ow, –er, –et
Ví dụ: happy, gentle, narrow, clever, quiet

2. Tính từ dài

- Các tính từ hai âm tiết không kết thúc bằng những đuôi nêu trong phần tính từ ngắn
Ví dụ: perfect, childish, nervous

- Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên
Ví dụ: beautiful [ba âm tiết], intelligent [bốn âm tiết], satisfactory [năm âm tiết]

Một số tính từ hai âm tiết có thể vừa được coi là tính từ ngắn, vừa là tính từ dài.

Ví dụ: 
clever [thông minh], common [phổ biến], cruel [tàn nhẫn], friendly [thân thiện], gentle [hiền lành], narrow [hẹp], pleasant [dễ chịu], polite [lịch sự], quiet [yên lặng], simple [đơn giản]

II - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ ngắn

1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + [than] Ví dụ:  - Bikes are slower than cars.  [Xe đạp chậm hơn ô tô.] - It has been quieter here since my dog went missing.  [Chỗ này trở nên yên tĩnh hơn kể từ khi con chó của tôi bị lạc.]

2. So sánh cao nhất của tính từ ngắnthe adj + -est + [N]

Ví dụ:  - Bikes are the slowest of the three vehicles.  [Xe đạp là chậm nhất trong số ba phương tiện.] - My village is the quietest place in the province.  [Làng tôi là nơi yên tĩnh nhất của tỉnh.]

3. Quy tắc thêm –er và –est vào sau tính từ ngắn trong so sánh hơn và so sánh cao nhất

- Phần lớn các tính từ ngắn: thêm –er hoặc –est [fast – faster – the fastest] - Tính từ kết thúc bằng –y: bỏ –y, và thêm –ier hoặc –iest [happy – happier – the happiest] - Tính từ kết thúc bằng –e: thêm –r hoặc –st [simple – simpler – the simplest]

- Tính từ kết thúc bằng một nguyên âm và một phụ âm: gấp đôi phụ âm cuối rồi sau đó mới thêm –er hoặc –est [thin – thinner – the thinnest]

III - So sánh hơn và so sánh cao nhất của tính từ dài
1. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + [than]

Ví dụ:  - A lion is more dangerous than an elephant.  [Sư tử nguy hiểm hơn voi.] - The bus fare is more expensive this year.  [Giá vé xe buýt năm nay đắt hơn.]

2. So sánh cao nhất của tính từ dài: the most + adj + [N]

Ví dụ:  - The lion is the most dangerous animal of the three.  [Sư tử là loài nguy hiểm nhất trong ba loài này.]

- The brown dress is the most expensive.  [Chiếc váy màu nâu là đắt nhất.]

IV - Các dạng so sánh hơn và so sánh cao nhất của một số tính từ đặc biệt

good - better - the best bad - worse - the worst many, much - more - the most little - less - the least 

far - farther, further - the farthest, the furthest

Chú ý: sự khác biệt về ý nghĩa giữa các dạng thức so sánh của tính từ far

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa hơn, ta có thể sử dụng further hoặc farther. 

Ví dụ:  She moved further down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

She moved farther down the road.  [Cô ấy đi ra xa hơn về phía cuối con đường.]

- Để diễn đạt so sánh về khoảng cách xa nhất, ta có thể sử dụng the furthest hoặc the farthest.

Ví dụ: Let’s see who can run the furthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

Let’s see who can run the farthest.  [Hãy thi xem ai chạy được xa nhất.]

- Khi muốn diễn tả ý “thêm” hoặc “nâng cao”, ta dùng further.

Ví dụ: 
Do you have anything further to say?  [Bạn còn điều gì muốn nói nữa không?]

SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

[COMPARISON]

I- PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN & TÍNH TỪ DÀI, TRẠNG TỪ NGẮN & TRẠNG TỪ DÀI

1. Phân biệt tính từ ngắn & tính từ dài:

Tính từ ngắn [Short adjectives]

[Ký hiệu trong bài này là: S-adj]

Tính từ dài [Long adjectives]

[Ký hiệu trong bài này là: L-adj]

- Là tính từ có một âm tiết

Ví dụ:

- red, long, short, hard,….

- Là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên

Ví dụ:

- beautiful, friendly, humorous, ….

2. Trạng từ ngắn & Trạng từ dài:

Trạng từ ngắn [Short adverbs]

[Ký hiệu trong bài này là: S-adv]

Trạng từ dài [Long adverbs]

[Ký hiệu trong bài này là: L-adv]

- Là trạng từ có một âm tiết

Ví dụ:

- hard, fast, near, far, right, wrong, …

- Là trạng từ có 2 âm tiết trở lên.

Ví dụ:

- quickly, interestingly, tiredly, …

II- SO SÁNH BẰNG VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ

1. So sánh bằng với tính từ và trạng từ:

Cấu trúc:

S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + auxiliary V

S1 + V + as + adj/ adv + as + O/ N/ pronoun

Ví dụ:

- She is as tall as I am = She is as tall as me. [Cô ấy cao bằng tôi.]

- He runs as quickly as I do = He runs as quickly as me. [Anh ấy chạy nhanh như tôi.]

- Your dress is as long as my dress = Your dress is as long as mine. [Váy của bạn dài bằng váy của tôi.]

2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ.

* So sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:       

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary V

S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:       S-adj-er: là tính từ ngắn thêm đuôi “er”

                        S-adv-er: là trạng từ ngắn thêm đuôi “er”

                        S1: Chủ ngữ 1 [Đối tượng được so sánh]

                        S2: Chủ ngữ 2 [Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1]

                        Axiliary V: trợ động từ

                        O [object]: tân ngữ

                        N [noun]: danh từ

                        Pronoun: đại từ

Ví dụ:

- This book is thicker than that one. [Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.]

- They work harder than I do. = They work harder than me. [Họ làm việc chăm chỉ hơn tôi.]

* So sánh hơn với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + S2 + Axiliary V

S1 + more + L-adj/ L-adv + than + O/ N/ Pronoun

Trong đó:       L-adj: tính từ dài

                        L-adv: trạng từ dài

Ví dụ:

- He is more intelligent than I am. = He is more intelligent than me. [Anh ấy thông minh hơn tôi.]

- My friend did the test more carefully than I did. = My friend did the test more carefully than me. [Bạn tôi làm bài kiểm tra cẩn thận hơn tôi.]

3. So sánh hơn nhất đối với tính từ và trạng từ.

+ So sánh hơn nhất  đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

Cấu trúc:                   

                        S + V + the + S-adj-est/ S-adv-est

Ví dụ:

- It is the darkest time in my life. [Đó là khoảng thời gian tăm tối nhất trong cuộc đời tôi.]

- He runs the fastest in my class. [Anh ấy chạy nhanh nhất lớp tôi.]

+ So sánh hơn nhất đối với tính từ dài và trạng từ dài:

Cấu trúc:

                        S + V + the + most + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- She is the most beautiful girl I’ve ever met. [Cô ấy là cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp.]

- He drives the most carelessly among us. [Anh ấy ấy lái xe ẩu nhất trong số chúng tôi.]

III- CHÚ Ý:

+ Một số tính từ có 2 âm tiết nhưng có tận cùng là “y, le, ow, er” khi sử dụng ở so sánh hơn hay so sánh hơn nhất nó áp dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

                     Tính từ           So sánh hơn              So sánh hơn nhất

                        Happy            -> happier                  -> the happiest

                        Simple            -> simpler                  -> the simplest

                        Narrow           -> narrower               -> the narrowest

                        Clever             -> cleverer                 -> the cleverest

Ví dụ:

- Now they are happier than they were before. [Bây giờ họ hạnh phúc hơn trước kia.]

Ta thấy “happy” là một tính từ có 2 âm tiết nhưng khi sử dụng so sánh hơn, ta sử dụng cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn.

+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.

      Tính từ/Trạng từ           So sánh hơn                          So sánh hơn nhất

            Good/well                  -> better                                 -> the best

            Bad/ badly                 -> worse                                 -> the worst

            Much/ many              -> more                                  -> the most

            a little/ little              -> less                                     -> the least

            far                               -> farther/ further                 -> the farthest/ furthest

IV- SO SÁNH KÉP

1. Cấu trúc so sánh “….càng ngày càng …”

* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn

            S-adj-er/ S-adv-er and S-adj-er/ S-adv-er

Ví dụ:

- My sister is taller and taller. [Em gái tôi càng ngày càng cao.]

- He works harder and harder. [Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.]         

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài

More and more + L-adj/ L-adv

Ví dụ:

- The film is more and more interesting. [Bộ phim càng ngày càng thú vị.]

- He ran more and more slowly at the end of the race. [Anh ấy chạy càng ngày càng chậm ở phần cuối cuộc đua.]

2. Cấu trúc so sánh “càng …. càng…”

* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:

The + S-adj-er/ S-adv-er + S + V, the + S-adj-er/ S-adv-er + S + V

Ví dụ:

- The cooler it is, the better I feel. [Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu].

- The harder he works, the higher salary he gets.

* Đối với tính từ dài và trạng từ dài

            The + more + L-adj/ L-adv + S + V, the + more + L-adj/ L-adv + S + V

Ví dụ:

- The more carefully he studies, the more confident he feels. [Anh ấy càng học cẩn thận, anh ấy càng thấy tự tin.]

V- SO SÁNH BỘI [GẤP BAO NHIÊU LẦN]

         Số lần [half/ twice/ three times/…] + many/much/ adj/ adv+ as + O/ N/ Pronoun

Ví dụ:

- She works twice as hard as me. [Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.]

- This road is three times as long as that one. [Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.]

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.