Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau:

Điểm kiểm tra đầu năm môn Văn và môn Toán của các học sinh tổ 1 lớp 6A như sau:

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Tìm tập hợp tên các học sinh có tổng số điểm hai môn lớn hơn 16.

Giải

\(\left\{ {} \right.\)Bảo, Chi, Hương, Tú\(\left. {} \right\}\)

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Xem lời giải SGK - Toán 6 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1
Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1
Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1
Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1
Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1
Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Xem thêm tại đây: Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp

21.840 lượt xem

Toán lớp 6 Bài 1.1 trang 7 là lời giải bài Tập hợp SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 1.1 Toán lớp 6 trang 7

Bài 1.1 (SGK trang 7): Cho hai tập hợp:

A = {a; b; c; x; y} và B = {b; d; y; t; u; v}

Dùng kí hiệu "∉" hoặc "∈" để trả lời câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?

Hướng dẫn giải

- Phần tử m thuộc tập hợp A kí hiệu là: m ∈ A

- Phần tử n không thuộc tập hợp A kí hiệu là: n ∉ A

Lời giải chi tiết

- Phần tử a thuộc tập A nhưng không thuộc tập B nên ta viết a ∈ A, a ∉ B

- Phần tử b thuộc tập A và b thuộc tập B nên ta viết b ∈ A, b ∈ B

- Phần tử x thuộc tập A nhưng x không thuộc tập B nên ta viết x ∈ A, x ∉ B

- Phần tử u không thuộc tập A nhưng u thuộc tập B nên ta viết u ∉ B, u ∈ A

----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 1 Tập hợp

-----> Bài tiếp theo:

----------------------------------------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 1.1 Toán lớp 6 trang 7 Tập hợp cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì Toán lớp 6 KNTT.

  • Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Bài 10 trang 7 SBT Toán 6 Tập 1: a. Viết số tự nhiên liền sau mỗi chữ số: 199; x (với x ∈ N)

Quảng cáo

b. Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 400; y (với y ∈ N*)

Lời giải:

a. Số tự nhiên liền sau số 199 là số 200

Số tự nhiên liền sau số x là x + 1 (với x ∈ N)

b. Số tự nhiên liền trước số 400 là 399

Số tự nhiên liền trước số y là y – 1 (với y ∈ N*)

Quảng cáo

Các bài giải sách bài tập Toán 6 Tập 1 (SBT Toán 6 Tập 1) khác:

Quảng cáo

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

  • Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Sách bài tập Toán lớp 6 trang 7 tập 1

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập sách bài tập Toán 6 | Giải SBT Toán 6 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung SBT Toán 6 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-2-tap-hop-cac-so-tu-tap-nhien.jsp

Bài 10:

A. Viết số tự nhiên liền sau mỗi chữ số: 199 ; x ( với x ∈ N)

B. viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 400 ; y ( vói y ∈ N*)

Lời giải:

a. Số tự nhiên liền sau số 199 là số 200

Số tự nhiên liền sau số x là x + 1

b. Số tự nhiên liền trước số 400 là 399

Số tự nhiên liền trước số y là y – 1

Bài 11: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

A = {x ∈N | 18 < x < 21}

B = {x ∈ N*| x < 4}

C = {x ∈N |35 ≤x ≤ 38}

Lời giải:

a. A = {19,20}

b. B = {1,2,3}

c. C = {35,36,37,38}

Bài 12: Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm:

a. ....,1200,...

b. .....,......,m

Lời giải:

a. 1201, 1200, 1199

b. m + 2, m + 1, m

Bài 13: viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∉ N*

Lời giải:

Ta có: N = {0,1,2,3,4,5...}

N* = {1,2,3,4,5,...}

Suy ra số tự nhiên x mà x ∈ N* là 0. Vậy A = {0}

Bài 14: Có bao nhiêu số tự nhiên không vượt quá n trong đó n ∈ N?

Lời giải:

Các số tự nhiên không vượt quá n là {0;1;2;3;4;...;n}

Vậy có n + 1 số

Bài 15: Trong các dòng sau, dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần?

a. x, x + 1, x + 2 trong đó x ∈ N

b. b – 1, b , b + 1 trong đó b N*

c. c, c + 1, c + 2 trong đó c ∈ N

d. m + 1, m , m – 1 trong đó m ∈ N *

Lời giải:

Các dòng có ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:

a. x, x + 1, x + 2

b. b – 1, b , b + 1

Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 trang 7, 8 kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Dưới đây là cách làm SBT Toán lớp 6 trang 7, 8 đầy đủ nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp lại giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất

Giải bài 10 trang 7 SBT Toán lớp 6 tập 1

a. Viết số tự nhiên liền sau mỗi chữ số: 199; x (với x∈ N)

b. viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 400; y (với y ∈ N*)

Phương pháp giải

+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

+ Số liền trước của số tự nhiên aa là số a−1

+ Số liền sau của số tự nhiên aa là số a+1

Đáp án:

a. Số tự nhiên liền sau số 199 là số 200

Số tự nhiên liền sau số x là x + 1

b. Số tự nhiên liền trước số 400 là 399

Số tự nhiên liền trước số y là y – 1

Giải bài 11 trang 7 Toán lớp 6 tập 1 SBT

Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử

A = {x ∈N | 18 < x < 21}

B = {x ∈ N*| x < 4}

C = {x ∈N |35 ≤x ≤38}

Phương pháp giải

Liệt kê các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu đề bài rồi viết tập hợp.

Đáp án:

a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên lớn hơn 18 và nhỏ hơn 21 nên A={19;20}

b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên khác 0 và nhỏ hơn 4 nên B={1;2;3}

c) Tập hợp C gồm các số tự nhiên không nhỏ hơn 35 đồng thời không vượt quá 38 nên C={35;36;37;38}

Giải bài 12 trang 7 Toán lớp 6 SBT tập 1

Điền vào chỗ trống để ba số ở mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp giảm:

  1. ....,1200,...
  2. .....,......,m

Phương pháp giải

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần có dạng: a+2; a+1; a

Đáp án:

a) Số liền sau số 1200 là số 1201

Số liền trước số 1200 là số 1199

Ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần là 1201,1200,1199.

b) Số liền sau của số mm là số m+1

Số liền sau của số m+1 là số m+2

Ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần là m+2, m+1, m.

Giải bài 13 trang 7 SBT Toán 6 tập 1

Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ∉N*

Phương pháp giải

Ta sử dụng: Tập hợp số tự nhiên là N={0;1;2;3;4;5;...}

Tập hợp số tự nhiên khác 00 là N∗={1;2;3;4;5;...}

Từ đó suy ra tập hợp A.

Đáp án:

Ta có: N = {0,1,2,3,4,5...}

N* = {1,2,3,4,5,...}

Suy ra số tự nhiên x mà x ∈ N* là 0. Vậy A = {0}

Giải bài 14 trang 8 Toán 6 SBT tập 1

Có bao nhiêu số tự nhiên không vượt quá n trong đó n ∈ N?

Phương pháp giải

+) Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá n

+) Đếm số phần tử của tập hợp đó.

Chú ý: Số các số tự nhiên liên tiếp từ aa đến bb bằng b−a+1 số.

Đáp án:

Các số tự nhiên không vượt quá n là {0;1;2;3;4;...;n}

Vậy có n + 1 số

Giải bài 15 trang 7 Toán 6 tập 1 SBT

Có bao nhiêu số tự nhiên không vượt quá n trong đó n ∈ N?

Phương pháp giải

Trong các dòng sau, dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần?

  1. x, x + 1, x + 2 trong đó x ∈ N
  2. b – 1, b , b + 1 trong đó b N*
  3. c, c + 1, c + 2 trong đó c ∈ N
  4. m + 1, m , m – 1 trong đó m ∈ N *

Phương pháp giải

Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần có dạng: a, a+1, a+2 hoặc a−1, a, a+1

Đáp án:

+) Ta có: Số liền sau của số x là x+1

Số liền sau của số x+1 là số x+2

Nên ta có x, x+1, x+2 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

+) Ta có: Số liền sau của số b-1 là số b-1+1=b

Số liền sau của số b là số b+1

Nên ta có b-1, b, b+1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

+) Nhận thấy c+1 và c+3 hơn kém nhau 2 đơn vị nên ba số c, c+1, c+3 không là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần.

+) Nhận thấy m+1, m, m-1 là ba số tự nhiên liên tiếp giảm dần.

Vậy các dòng có ba số tự nhiên tăng dần là:

a) x, x+1, x+2 , trong đó x ∈ N

b) b-1, b, b+1, trong đó b ∈ N*

Giải bài 2.1 trang 8 SBT Toán lớp 6 tập 1

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?

a) 14 ∈ N

b) 0 ∈ N*

c) Có số a thuộc N* mà không thuộc N

d) Có số b thuộc N mà không thuộc N*

Đáp án:

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

Giải bài 2.2 trang 8 SBT Toán lớp 6 tập 1

Tìm ba số tự nhiên liên tiếp, biết rằng tổng số của chúng bằng 24.

Đáp án:

Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2

Từ a + a + 1 + a + 2 = 24, ta tìm được a = 7

Ba số tự nhiên phải tìm là 7, 8, 9

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 trang 7, 8 tập 1 file word, pdf hoàn toàn miễn phí

Đánh giá bài viết