là một loại so sánh kép được sử dụng phổ biến trong các bài tập Tiếng Anh cũng như giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết kiến thức về công thức và cách dùng của cấu trúc càng càng nhé! Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc càng càng Show
I. Cấu trúc càng càng là gì?Cấu trúc càng càng hay còn gọi là cấu trúc “The more… the more…”, là cấu trúc so sánh kép thường gặp trong tiếng Anh. Cấu trúc càng càng dùng để diễn tả sự tăng dần của một sự vật/sự việc kéo theo sự tăng dần của sự vật/sự việc khác, mang nghĩa là “Càng… càng…”. Ví dụ:
II. Các cấu trúc càng càng trong tiếng AnhTheo sau “the more” trong cấu trúc càng càng có thể là một tính từ dài, trạng từ dài, danh từ hoặc một mệnh đề. Hãy cùng PREP tìm hiểu chi tiết về từng cấu trúc càng càng với “the more” ngay sau đây nhé! 1. Cấu trúc càng càng “The more…, the more…”Đầu tiên, chúng mình cùng đến với cấu trúc càng càng sử dụng “The more… the more…” mang nghĩa là “càng nhiều…, càng nhiều…”. Cấu trúc càng càng Công thức Ví dụ Với tính từ dài và trạng từ dài The more + tính từ/trạng từ dài + S1 + V1…, the more + tính từ/trạng từ dài + S2 + V2… = Càng…, càng…
Với danh từ The more + N1 + S1 + V1…, the more + N2 + S2 + V2… = Càng nhiều…, càng nhiều…
Với mệnh đề The more + S1 + V2…, the more + … = Càng làm gì đó nhiều…, càng…
2. Cấu trúc càng càng “The more…, the less…”Ngược lại với cấu trúc càng càng sử dụng “The more…, the more…”, cấu trúc càng càng dùng “the more…, the less…” mang nghĩa là “càng nhiều…, càng ít…”. Cụ thể từng công thức như sau: Cấu trúc càng càng Công thức Ví dụ Với tính từ dài và trạng từ dài The more + tính từ/trạng từ dài + S1 + V1…, the less + tính từ/trạng từ dài + S2 + V2…
Với danh từ
Với mệnh đề The more + S1 + V2…, the less + … = Càng làm gì đó nhiều…, càng ít…
Chú ý: Trong một số trường hợp, bạn cũng có thể đảo vị trí của “the more” và “the less” trong câu để tạo thành cấu trúc mới mang nghĩa là “càng ít…, càng nhiều…”. Ví dụ:
3. Cấu trúc càng càng “The more…, the adj/ adv-er…”Bạn có thể kết hợp cấu trúc càng càng với tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài trong cùng một câu so sánh kép, mang ý nghĩa không đổi: “càng…, càng…”. Cấu trúc càng càng Ví dụ The more + tính từ/trạng từ dài + S1 + V1…, the + adj/adv-er + S2 + V2… Trong đó:
The more careful Hanna is, the easier she will get a high score. (Hanna càng cẩn thận, cô ấy càng dễ đạt điểm cao.) The + adj/adv-er + S1 + V1…, the more + tính từ/trạng từ dài + S2 + V2… The harder Jenny studies, the more successful she will become. (Jenny càng học chăm chỉ, cô ấy sẽ càng trở nên thành công.) Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc càng càng4. Một số cấu trúc càng càng khácNgoài cấu trúc càng càng đi với “The more”, chúng mình còn có một số cấu trúc khác cũng thường xuyên bắt gặp sau đây: Cấu trúc càng càng Ví dụ The short adj + S1 + V1 + the more + long adj + S2 + V2 The shorter the distance is, the more picturesque the landscape is. (Khoảng cách càng ngắn, phong cảnh nhìn càng ấn tượng) The + adj + S1 + V1, the + adj + S2 + V2 The harder Martin focuses on studying, the better his grades are. (Martin càng tập trung học hành, điểm của anh ấy càng cao) The + short adj + S1 + V1, the + short adj + S2 + V2 The older Harry gets, the poorer his hearing ability is. (Harry càng nhiều tuổi, khả năng nghe của anh ấy càng kém.) The less + adj + S1 + V1, the less + adj + S2 + V2 The less indecisive Jenny is, the less successful she becomes. (Jenny càng thiếu quyết đoán, khả năng thành công của cô ấy càng ít đi.) Kiến thức tiếng Anh về cấu trúc càng càngIII. Cấu trúc ngày càng trong tiếng AnhBên cạnh cấu trúc càng càng, trong tiếng Anh còn có cấu trúc ngày càng dùng để miêu tả một vật hay sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng. Công thức cấu trúc ngày càng như sau: short adj/adv- er and short adj/adv- er more and more + long adj/ adv Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài. Ví dụ:
Ngoài ra, “more and more” cũng có thể đi với danh từ, cả danh từ đếm được và không đếm được. Ví dụ:
IV. Idiom của cấu trúc càng càngCấu trúc càng càng cũng có một idiom thường xuyên gặp phải mà PREP muốn giới thiệu cho bạn đó là: “the more the merrier”. Thành ngữ “The more the merrier” có thể được dịch là “càng đông càng vui” nhằm khuyến khích nhiều người cùng tham gia vào một hoạt động/sự kiện nào đó. Thực chất, thành ngữ đầy đủ là “The more there are, the merrier it is”. Tuy nhiên, vì phần mệnh đề phía sau “the more” và “the merrier” khá chung chung nên bạn có thể lược bỏ đi và viết gọn lại thành “the more the merrier”. Ví dụ:
Ngoài ý nghĩa phổ biến ở trên, thành ngữ này cũng có thể hiểu là “số lượng của cái gì đó càng nhiều thì càng tốt”. Ví dụ:
V. Bài tập cấu trúc càng càngSau khi đã học về lý thuyết của cấu trúc càng càng trong tiếng Anh, chúng mình hãy cùng làm bài tập nhỏ dưới đây để ghi nhớ nhé: Bài tập: Chọn đáp án đúng
Đáp án:
VI. Lời KếtTrên đây là toàn bộ kiến thức chi tiết về cấu trúc so sánh càng càng mà PREP đã tổng hợp cho bạn, bao gồm công thức, ví dụ cụ thể. Nếu bạn vẫn chưa nắm rõ được cấu trúc so sánh trên thì hãy đăng ký ngay cho mình 1 lộ trình học tiếng anh của Prep bên dưới và đồng hành cùng thầy cô nhé. |