Snapshot la gi

Figure 2 illustrates snapshots of proton distributions in momentum space.

Judd13 showed that ants store series of snapshots at different distances from their goal to use them for navigating during subsequent journeys.

Surveys and rentals provide snapshots of women's access to land.

Figure 15 gives two screen snapshots for the prototype evaluation system used for the power supply concept evaluation and selection.

The evolution of the mode amplitude (t) is shown above (the star s indicate the times of the preceding snapshots).

Figure 6 shows snapshots of a 517 node object with a single step function external force applied to it.

Each case contains, as outlined forms, several snapshots, that is, intermediate positions during the motion of the figure.

The second and third snapshots show the density patter n in the fir st stages of this regime.

Tsuda does not state in detail how he views these multiple codes operating within and across snapshots of time.

All of the articles have merit as up-to-date snapshots of important aspects of environmental, food and industrial biotechnology.

The snapshots are at times t = 0, t = 35 and t = 250.

Nonetheless, such models can offer successive snapshots of what the system might look like, for normal and impaired readers, as reading develops.

The snapshots are chosen from a tone (or tones) selected by the user to mate with the source tone.

The snapshots of the longitudinal electric field confirm that the accelerated blocks are basically quasineutral.

We follow the propagation of the accelerated plasma blocks directly in the ion density snapshots and in the fast ion velocity distributions.

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Snapshot la gi

Lee Friedlander. New York City, 1966

   Snapshot là một bức ảnh chụp vội, một bức ảnh được chụp nhanh, không nhằm mục đích nghệ thuật hay báo chí. Ảnh snapshot thường được xem là không hoàn hảo về mặt kỹ thuật, bố cục lỏng lẻo, nghiêng lệch mờ nhoè, không đủ độ sắc nét... Đa số chúng là những bức ảnh chụp gia đình, các sự kiện cuộc sống hàng ngày, ảnh lưu niệm, trẻ nhỏ, tập thể, chó mèo thú cưng, du lịch nghỉ lễ...

   Năm 1880, hãng Kodak tung ra thị trường các loại máy ảnh giá rẻ Brownie, người người bắt đầu chụp ảnh. Đó là kiểu máy ảnh chụp film, hình hộp làm bằng giấy bồi với một thấu kính và bộ phận điều khiển tối giản với giá bán 1$ lúc đó. Kodak khuyến khích mọi người sử dụng Brownie ghi lại những khoảnh khắc, chụp ảnh mà không cần suy nghĩ bận tâm nghệ thuật là gì. Kodak đã nổi tiếng thời đó với câu quảng cáo: "You push the button, we do the rest" - Bạn chỉ việc bấm nút, còn lại chúng tôi lo. Khái niệm "snapshot" đã phát triển trên quy mô rộng rãi như thế.

   Năm 1963, snapshot trở thành một xu hướng được gọi là "snapshot aesthetic" - mỹ học snapshot. Đó là một phong cách chơi ảnh với những chủ đề bình thường của cuộc sống hàng ngày, những khung hình nghiêng lệch. Những bức ảnh có vẻ chụp bất chợt, ngẫu nhiên, mang một chủ đề dường như rất tầm thường. Nhưng nó đã trở thành một trào lưu thời thượng vào cuối những năm 1970 cho đến giữa những năm 1980. Những nhiếp ảnh gia tên tuổi của xu hướng "snapshot aesthetic" là Gary Winogrand, Nan Goldin, William Eggleston, Terry Richardson của Mỹ, Wolfgang Tillmans của Đức, Martin Parr của Anh... Họ rất khác các nhiếp ảnh gia đa số trên toàn cầu chăm chút về ánh sáng, về bố cục, về đường tỷ lệ vàng... mục tiêu của những "snapshot aesthetic" không nhắm đến "đổi mới cuộc đời bằng ảnh, mà là qua ảnh thấu hiểu cuộc đời".

Snapshot la gi

   Ngày nay, với những máy ảnh số đơn giản giá rẻ và điện thoại di động có camera ngày càng tốt, đáp ứng nhu cầu chụp ảnh nhanh gọn, người dùng chỉ việc bấm nút chụp. Thất sự là như vậy, đa số người dùng chỉ giơ máy lên và bấm nút, tức thì một bức ảnh được tạo ra. Hình ảnh được chụp xuất hiện khắp nơi, xảy ra tức thời, số lượng tràn ngập, như một hình thức truyền thông thị giác mọi sự trong cuộc sống qua ảnh snapshot.

Snapshot la gi

Lee Friedlander, New York City

Snapshot la gi

Challenge #13 in the Great Movements in Photography series. Hosted by Mark Scott Abeln.

Nhiếp ảnh của cuộc sống hàng ngày: gia đình, bạn bè và những nơi quen thuộc và những thời khắc vui vẻ trong cuốc sống.​

   Một bức ảnh chụp nhanh (snapshot) ngày nay dù có được coi là một chủ đề/thể loại ảnh hay không thì nó vẫn cứ sống như con người sống. Khi ai cũng có thể chụp ảnh bằng bất kỳ phương tiện có camera nào, và việc in ảnh cũng dễ dàng tại nhà hơn, các bức ảnh snapshot không chuyên nghiệp được treo khắp nơi. Snapshot đại loại là ảnh mà quyền tác giả không quan trọng đối với tác giả của chúng, khác hẳn các chủ đề/thể loại ảnh khác. Không thể đứng ở góc độ ảnh nghệ thuật hay thương mại để phê bình ảnh snapshot, nó có cái mà ảnh nghệ thuật / thương mại không có, của riêng tác giả. Nó được chụp một cách vui vẻ, thoải mái nhất, tự do nhất của con người tự do trong cuộc sống của chính mình với mọi sự xung quanh. Hạnh phúc ở đó chớ đâu!

Trích nguồn: tinhte.vn