1. Tóm tắt lý thuyết1.1. Mục đích, yêu cầu
1.2. Nội dungCủng cố khái niệm Thông tin là gì? Để phân biệt giữa đối tượng này với đối tượng khác người ta dựa vào đâu?Tập hợp các thuộc tính của đối tượng Để xác định độ lớn của một lượng thông tin người ta dùng gì?
Tin học dùng hệ đếm nào? Cách biểu diễn số nguyên và số thực trong máy tính?
2. Bài tập minh họaCâu 1:Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. Hướng dẫn giải: Qui ước: Nam:0, nữ:1 Ta có dãy bit: 1001101011 Câu 2: Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: VN, Tin. Hướng dẫn giải: VN tương ứng với dãy bit: 01010110 01001110 Tin tương ứng dãy bit: 01010100 01101001 01101110 Câu 3:Dãy bit 01001000 01101111 01100001 tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào? Hướng dẫn giải: Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: Hoa. Câu 4: Phát biểu Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân là đúng hay sai? Hãy giải thích. Hướng dẫn giải: Phát biểu trên là đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái. Câu 5:Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75 Hướng dẫn giải:
Câu 6:Đổi các số sau sang hệ cơ số 10: 5D16; 7D716; 1111112; 101101012 Hướng dẫn giải:
Câu 7: a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân: 5E; 2A; 4B; 6C. b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa: 1101011; 10001001; 1101001; 10110. Hướng dẫn giải: a. Tương tự:
b. Tương tự:
Câu 8:Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động: 11005; 25,879; 0,000984. Hướng dẫn giải:
3. Luyện tập3.1. Bài tập tự luậnCâu 1:Có 15 học sinh xếp hàng ngang để nhận quà. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ. Câu 2:Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: BT, TH. Câu 3:Để mã hoá số nguyên -100 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte? 3.2. Bài tập trắc nghiệmCâu 1:Chọn câu phát biểu đúng nhất trong các câu sau: A.Các thiết bị ra gồm: bàn phím, chuột, loa B.Các thiết bị ra gồm: bàn phím, màn hình, máy in C.Các thiết bị vào gồm : bàn phím, chuột, máy quét (máy Scan) D.Các thiết bị vào gồm: bàn phím, chuột, màn hình Câu 2:Các bộ phận chính trong sơ đồ cấu trúc máy tính gồm: A.CPU, bộ nhớ trong/ngoài, thiết bị vào/ra B.Bàn phím và con chuột C.Máy quét và ổ cứng D.Màn hình và máy in Câu 3:Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm: A.Thanh ghi và ROM B.Thanh ghi và RAM C.ROM và RAM D.Cache và ROM Câu 4:ROM là bộ nhớ dùng để: A.Chứa hệ điều hành MS DOS B.Người dùng có thể xóa hoặc cài đặt chương trình vào C.Chứa các dữ liệu quan trọng D.Chứa các chương trình hệ thống được hãng sản xuất cài đặt sẵn và người dùng thường không thay đổi được Câu 5:Hệ thống tin học gồm các thành phần: A.Người quản lí, máy tính và Internet B.Sự quản lí và điều khiển của con người, phần cứng và phần mềm C.Máy tính, phần mềm và dữ liệu D.Máy tính, mạng và phần mềm Câu 6:Thiết bị nào vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra: A.Máy chiếu B.Màn hình C.Modem D.Webcam Câu 7:Các lệnh và dữ liệu của chương trình đang thực hiện được lưu trên thiết bị: A.ROM B.RAM C.Băng từ D.Đĩa từ Câu 8:Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết bị: A.Đĩa cứng, đĩa mềm B.Các loại trống từ, băng từ C.Đĩa CD, flash D.Tất cả các thiết bị nhớ ở trên Câu 9:Đang sử dụng máy tính, bị mất nguồn điện: A.Thông tin trong bộ nhớ trong bị mất hết B.Thông tin trên RAM bị mất, thông tin trên ROM không bị mất C.Thông tin trên đĩa sẽ bị mất D.Thông tin được lưu trữ lại trong màn hình Câu 10:Một hệ thống máy tính có bao nhiêu ổ đĩa: A.Một ổ đĩa mềm và một ổ đĩa cứng B.Một ổ đĩa mềm và hai ổ đĩa cứng C.Một ổ đĩa mềm, một ổ đĩa cứng và một ổ CD-ROM D.Tuỳ theo sự lắp đặt 4. Kết luậnSau khi học xongBài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:
|